Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 10

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 10

Tập đọc – kể chuỵện

Giọng quê hương

I Mục tiêu:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ khó và dễ lẫn: Luôn miệng, vui lòng, ánh lên, nén nỗi, xúc động, rớm lệ,.

- Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài: Đôn hậu, thành thực, bùi ngùi,.

- Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen

II/ KỂ CHUYỆN:

- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện; Biết thay đổi giọng kể( Lời dẫn chuyện, lời nhân vật) cho phù hợp với nội dung

- Rèn kĩ năng nghe:

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh họa bài học

 

doc 30 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1170Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/10/2009
Ngày giảng: 19/10/2009
Tuần 10
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
Tập đọc – kể chuỵện
Giọng quê hương
I Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ khó và dễ lẫn: Luôn miệng, vui lòng, ánh lên, nén nỗi, xúc động, rớm lệ,...
- Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài: Đôn hậu, thành thực, bùi ngùi,...
- Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen
II/ Kể chuyện:
- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện; Biết thay đổi giọng kể( Lời dẫn chuyện, lời nhân vật) cho phù hợp với nội dung
- Rèn kĩ năng nghe:
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài học
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nhắc lại những bài tập đọc đã học 
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu chủ điểm quê hương
- Cho HS quan sát tranh
- GV đưa đầu bài ghi bảng
2. Luyện đọc:
a) GV đọc diễn cảm toàn bài
- Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng
b) Hướng dẫn luyện đọc
* Đọc từng câu: 2 lần
- GV đưa tiếng khó, dễ lẫn lên bảng
* Đọc đoạn:
- Yêu cầu HS lần lượt giải nghĩa từ
- GV hướng dẫn cách ngắt câu dài
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc cho đúng
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- GV gọi HS đọc bài
? Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai?
? Bầu không khí trong quán như thế nào?
? Thái độ của mọi người trong quán ăn như thế nào?
-Đoạn 2:
? Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên?
? Thái độ của người trả tiền như thế nào?
? Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng?
?Đoạn 2 nói về chuyện gì?
- Gọi HS đọc đoạn 3
? Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương?
? ý đoạn 3 nói lên gì?
? Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê hương?
=> Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó , thân thiết cuả các nhân vật trong câu chuyện , với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân thuộc.
4. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu hs nêu cách đọc
- GVđọc diễn cảm đoạn 2, 3
- Yêu cầu HS luyện đọc
- Tổ chức thi đọc
-GV nhận xét đánh giá
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung câu chuyện
2. Hướng dẫn HS kể theo tranh
- Yêu cầu HS nêu sự việc trong tranh
- Yêu cầu HS kể
3. Củng cố dặn dò:
- GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của mình về câu chuyện
- GV nhận xét, động viên, khen ngợi HS đọc bài tốt, kể chuyện hay
- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
- Chuẩn bị bài tập đọc sau: “ Thư gửi bà”
- 3 hs nhắc lại
- Hs nghe giới thiệu
- nghe
- HS tiếp nối câu lần 1
- HS đọc thầm: Luôn miệng, vui lòng, nén nỗi xúc động,...
- HS đọc cá nhân, đồng thanh 
- Đọc tiếp nối câu lần 2
- HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn trong bài
- HS giải nghĩa một số từ( chú giải)
+ Đôn hậu: Hiền từ, thật thà
+ Thành thực: Có tấm lòng chân thật
+ Bùi ngùi: Cảm giác buồn, thương nhớ lẫn lộn
+ Qua đời: đồng nghĩa với chết nhưng thể hiện thái độ tôn trọng
+ Mắt rấn lệ: Rơm rớm nước mắt, hình ảnh biểu thị xự xúc động sâu sắc
+ Xin lỗi,//tôi quả thật chưa nhớ ra/ anh là...//( kéo dài từ là)
+ Nhấn giọng: Dạ, không! Bây giờ tôi mới được biết 2 anh. Tôi muốn làm quen
- HS từng nhóm 4 đọc và góp ý cho nhau về cách đọc
- Lớp đọc đồng thanh 3 đoạn nhẹ nhàng, cảm xúc
- 1 HS đọc đoạn 1, lớp theo dõi
-> Cùng ăn trong quán có 3 thanh niên
-> Vui vẻ lạ thường
1. Sự vui vẻ của mọi người trong quán ăn
- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời
-> Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một trong ba thanh niên đến gần xin được trả giúp tiền ăn
-> Đôn hậu, thành thực, dễ mến
- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời
-> Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến người mẹ thân thương quê ở miền Trung
2. Cuộc gặp gỡ bất ngờ của Thuyên, Đồng và anh thanh niên
- HS đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi:
-> Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu, đôi môi mím chặt, lộ vẻ đau thương
-> Thuyên và Đồng im lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ
3. Tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương
- 3 HS nối tiếp 3 đoạn của bài
- HS thảo luận nhóm rồi phát biểu:
-> Giọng quê hương tha thiết, gần gũi
-> Giọng quê hương gợi nhớ những kỉ niệm sâu sắc với quê hương, với người thân
-> Giọng quê hương gắn bó những người cùng quê
- HS phân biệt lời người dẫn chuyện và lời từng nhân vật
- HS đọc bài, nhóm bàn phân vai: Người dẫn chuyện; anh thanh niên; Thuyên
- Thi đọc chuyện phân vai
- Bình chọn lớp nhóm đọc hay
- HS nêu yêu cầu: Dựa vào 3 bức tranh minh hoạ ứng với 3 đoạn của câu chuyện, kể lại nội dung chuyện
- HS quan sát từng tranh minh hoạ, ứng với 3 đoạn của câu chuyện, 1 HS giỏi nêu nhanh sự việc được kể trong từng tranh
+ Tranh 1: Thuyên và Đồng bước vào quán ăn, trong quán đã có 3 thanh niên đang ăn
+ Tranh 2: Một trong 3 thanh niên( anh áo xanh) xin được trả tiền bữa ăn cho Thuyên và Đồng và xin được làm quen
+ Tranh 3: 3 người trò chuyện. Anh thanh niên xúc động giải thích lí do vì sao muốn làm quen
- Từng cặp HS nhìn tranh, tập kể 1 đoạn
- 3 HS tiếp nối nhau kể theo 3 tranh
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện
- HS phát biểu:
- Giọng quê hương có ý nghĩa đối với mỗi người, gợi nhớ quê hương, đến người thân, đến những kỉ niệm thân thiết
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Thực hành đo độ dài
I. Mục tiêu: 
- HS biết dùng bút và thước thẳng để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Đo độ dài bằng thước thẳng và ghi lại số đo đó.
- Rèn Kn đo độ dài đoạn thẳmg.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV : Thước cm- Thước mét.
HS : SGK
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Kiểm tra đồ dùng HT
3/ Thực hành:
* Bài 1:
- HD vẽ: Chấm một điểm đầu đoạn thẳng đặt điểm O của thước trùng với điểm vừa chọn sau đó tìm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ hai, nối 2 điểm ta được đoạn thẳng cần vẽ.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2:
- Đọc yêu cầu?
- HD đo chiếc bút chì: Đặt một đầu bút chì trùng với điểm O của thước. Cạnh bút chì thẳng với cạnh của thước. Tìm điểm cuối của bút ứng với điểm nào trên thước. Đọc số đo tương ứng với điểm cuối của bút chì.
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 3:
- Cho HS quan sát thước mét để có biểu tượng chắc chắn về độ dài 1m.
- Ước lượng độ cao của bức tường lớp bằng cách so sánh với độ cao của thước mét.
- GV ghi KQ ước lượng và tuyên dương HS ước lượng tốt.
4/ Củng cố:
- Vẽ đoạn thẳng MN = 1dm3cm?
- Chấm bài, nhận xét.
* Dặn dò: 
- Thực hành đo độ dài của giường ngủ.
- Hát
- Hs để đồ dùng trên bàn
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 7cm; Đoạn CD dài 12cm; Đoạn EG dài 1dm2cm.
A 7cm B
C 12cm D
 E 12cm G
- HS theo dõi
- HS thực hành đo:
a) Chiều dài cái bút của em.
b) Chiều dài mép bàn học của em.
c) Chiều cao chân bàn học của em.
- HS báo cáo KQ
- HS tập ước lượng
a) Bức tường lớp học cao khoảng 3m.
b) Chân tường lớp em dài khoảng 4m.
c) Mép bảng lớp em dài khoảng 250dm.
- HS thi vẽ nhanh vào phiếu HT
Đạo đức
Tiết 8: Chia sẻ vui buồn cùng bạn
I.Mục tiêu:.
-Luyện tập thực hành giúp hs phân biệt hành vi đúng sai đối với bạn bè khi có chuyện vui buồn.
- Qua bài học hs biết chia sẻ vui buồn cùng bạn
II. Đồ dùng dạy học
- Vở bài tập đạo đức, phiếu học tập, các câu chuyện tấm gương, ca dao, tục ngữ đã sưu tầm.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao cần chia sẻ vui buồn cùng bạn?
- Gv nhận xét đánh giá.
C. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Phân biệt hành vi đúng, sai.
- Gv phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh làm bài tập cá nhân.
- Gvkl: việc làm a,b,c,d,đ,g đúng.
- Y/c hs thảo luận cả lớp
 Hoạt động 2: Liên hệ
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho hs liên hệ và tự liên hệ trong nhóm.
- Gvkl: Bạn bè tốt cần phải biết cảm thông chia sẻ vui buồn cùng nhau.
3. Hoạt động 3: Trò chơi phóng viên.
- Hướng dẫn hs cách chơi.
- Gv nhận xét tuyên dương những hs đã có câu hỏi phỏng vấn và trả lời hay
4. Củng cố dặn dò
? Vì sao phải biết chia sẻ vui buồn cùng bạn
- GV nhận xét tiết học?
-Về nhà chuẩn bị bài tiết sau
- Hát
- Cần chia sẻ vui buồn cùng bạn thì tình bạn mới trở nên gắn bó và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Hs làm bài tập trên phiếu, viết chữ đ vào bài tập đúng, chữ s vào bài tập sai
- Vài hs đọc chữa bài
- Hs giải thích vì sao việc làm e lại sai.
- Hs tự liên hệ trong nhóm các nội dung: +Em đã biết chia sẻ với bạn bè trong lớp, trong trường khi vui khi buồn chưa? chia sẻ như thế nào? 
+ Em đã bao giờ được bạn bè chia sẻ vui buồn chưa? hãy kể lại cho bạn nghe, em cảm thấy thế nào?
- 1 số hs trình bày, lớp theo dõi nhận xét
- Hs trong lớp lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học.
Ngày soạn: 18/10/2009
Ngày soạn: 20/10/2009
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Thể dục.
Động tác chân, lườn của BTDPTC
I/ Mục tiêu
-Ôn động tác vươn thở động tác tay, thực hiện động tác tương đối đúng
-Học động tác chân lườn
-Học trò chơi “nhanh lên các bạn ơi”
II. Địa điểm, phương tiện
Sân trường chuẩn bị còi kể đường đi, kẻ sân cho trò chơi.
III. Hoạt động dạy học
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu
- Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Yêu cầu cả lớp chạy theo một hàng dọc xung quanh sân trường.
B. Phần cơ bản
- Ôn động tác vươn thở động tác tay
Học động tác chân
Nêu tên động tác chân làm mẫu
Giáo viên theo dõi học sinh tập uốn nắn động tác.
Học động tác lườn giáo viên làm mẫu
Giáo viên theo dõi sửa chữa từng động tác cho học sinh.
Chơi trò chơi “ nhanh lên các bạn ơi”
C. Phần kết thúc
Đi hướng theo nhịp, hát
- Hệ thống lại toàn bài.
Giao bài tập về nhà ôn 4 động tác thể dục đã học.
- Nhận ... ập thể
- 3 HS kể
- Nghe giới thiệu
- Thảo luận nhóm 5
- Nhận nội dung thảo luận, cử đại diện trình bày KQ, nhóm khác nhận xét, bổ sung
+ Hương cho bạn xem ảnh ông bà ngoại và mẹ, và bác
+ Ông ngoại sinh ra mẹ Hương và bác Hương
+ Quang cho bạn xem ảnh ông bà nội và bố cùng cô của Quang
+ Ông bà nội của Quang sinh ra bố Quang và mẹ của Hương
- Ông bà nội và bố
- Ông bà ngoại, mẹ
- Nghe và ghi nhớ
- Làm việc cả lớp
- Họ nội gồm: Ông bà nội, bố, cô,...
- Họ ngoại gồm: Ông bà ngoại, mẹ, dì, cậu...
HS dưới lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
- Nghe và ghi nhớ
- HS chơi dưới sự hướng dẫn của GV, HS đoán đúng được thưởng tràng vỗ tay, nếu sai nhường bạn khác trả lời
- HS nhận tình huống đóng vai thể hiện cách ứng xử
- Trình bày và cách ứng xử
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung
- Bạn ứng xử rất đúng
- Vì họ là những người họ hàng ruột thịt
Ngày soạn: 22/10/2009
Ngày soạn: 23/10/2009
Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
Toán
Bài toán giải bằng hai phép tính
I. Mục tiêu:
 - HS làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. Bước đầu biết vẽ sơ đồ tóm tắt và trình bày lời giải.
- Rèn KN tóm tắt và giải toán.
- GD HS chăm học .
B- Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ - Phiếu HT
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) Bài toán 1:- Gọi HS đọc đề?
- Hàng trên có mấy kèn?
- mô tả bằng hình vẽ sơ đồ như SGK.
- Hàng dưới nhiều hơn hàng trên mấy kèn?vẽ sơ đồ thể hiện số kèn hàng dưới.
- Bài toán hỏi gì?
Tìm số kèn hàng dưới ta làm ntn?
- Tìm số kèn cả hai hàng ta làm ntn?
 3 kèn
Hàng trên 
 2 kèn
Hàng dưới ? kèn
 ? kèn
Vậy bài toán này là ghép của hai bài toán.
b) Bài toán 2
- Nêu đề toán (SGK)
- Bể thứ nhất có mấy con cá ?
Vậy ta vẽ một đoạn thẳng, đặt đoạn thẳng là bể một và quy ước đây là 4 con cá.
 4 con cá
Bể 1 
Số cá bể thứ hai NTN so với bể 1?
Hãy nêu cách vẽ sơ đồ thể hiện số cá của bể hai.
Bài toán hỏi gì ?
- Vẽ sơ đồ tóm tắt như SGK
Bể thứ nhất:
 3 con cá ? con
 cá
Để tính được tổng số của 2 bể cá ta phải biết được những gì ?
- Số cá của bể 1 đã biết chưa ?
- Số cá của bể 2 đã biết chưa ?
- Vậy để tính tổng số cá của 2 bể trước trên ta phải tìm gì ?
- Tính số cá của bể 2
- Tính số cá của bể 2 bể
- HDHS trình bày bài giải (như SGK)
- Cho cả lớp đọc lại bài giải và giới thiệu bài toán này được gọi là BT giải bằng hai phép tính.
c) Luyện tập:
* Bài 1:- Đọc đề?
- Anh có bao nhiêu tấm ảnh?
- Số bưu ảnh của em ntn so với số bưu ảnh của anh?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết cả hai anh em có mấy tấm ảnh ta cần biết gì?
- Đã biết số bưu ảnh của ai? chưa biết số bưu ảnh của ai?
- Vậy ta phải tìm số bưu ảnh của anh trước.
- GV HD HS vẽ sơ đồ.
Bài 2: tương tự bài 1
HD làm bài 1
Tóm tắt:
 18l
Thùng 1 
 6l ? L
Thùng 2
Bài 3: 
HS đọc thành đề toán theo tt (S)
HS giải toán
Tóm tắt:
 27kg
Bao gạo 
 5kg ? kg
Bao ngô 
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Ôn lại bài
- hát
- HS đọc
- 3 kèn
- 2 kèn
- Lấy số kèn hàng trên cộng 2
- Lấy số kèn hàng trên cộng số kèn hàngdưới.
Bài giải
a) số kèn hàng dưới là:
 3 + 2 = 5( cái kèn)
b) Số kèn cả hai hàng là:
3 + 5 = 8( cái kèn)
 Đáp số: a) 5 cái kèn
 b) 8 cái kèn
- Số bể cá hai nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá.
- Vẽ số cá bể 2 là một đoạn thẳng dài hơn đoạn thẳng biểu diễn số cá ở bể một phần dài hơn (nhiều hơn) tương ứng với 3 con cá.
Tổng số cá hai bể.
- Biết được số cá của mỗi bề
- Đã biết số cá của bể cá một là 4 con
- Chưa biết số cá của bể hai.
- Tìm số cá của hai bể
Bể hai: 4 + 3 = 7 (con)
Hai bể: 7 + 4 = 11(con)
Bài giải
Số cá ở bể thứ hai là
4+3 = 7 ( con)
Số cá ở cả hai bể là
7+4 = 11(con)
 Đáp số: 11con cá
- HS đọc
- 15 bưu ảnh
- ít hơn anh 7 bưu ảnh
- Số bưu ảnh của hai anh em.
- Biết số bưu ảnh của mỗi người
- Đã biết số bưu ảnh của anh, chưa biết số bưu ảnh của em.
Bài giải
Số bưu ảnh của em là:
15 - 7 = 8( bưu ảnh)
Số bưu ảnh của hai anh em là:
15 + 8 = 23( bưư ảnh)
 Đáp số: 23 bưu ảnh.
Bài giải
Thùng hai: 18 + 6 = 24 (l)
Cả hai thùng: 18 + 24 = 42 (l)
ĐS: 42 (l)
-HS làm vở
Bài giải
Bao ngô cân nặng là
27 + 5 = 32(kg)
Bao ngô và bao gạo cân nặng là
27 + 32 = 59(kg)
 Đáp số: 59kg
Chính tả ( nghe viết )
Quê hương
I. Mục tiêu
- Nghe và viết chính xác 3 khổ thơ đàu trong bài " Quê hương"
 - Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt et/ oet. Tập giải câu đố để xác định cách viết 1 số chữ có âm đầu l/ n hoặc thanh hỏi/ ngã.
 - Trình bày đúng đẹp hình thức thơ có 6 tiếng 1 dòng
II.Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập chính tả.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi học sinh lên bảng viết 1 số từ cần chú ý ở bài trước.
 - Gv nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 a, Giới thiệu bài:
 - Nêu mục tiêu giờ dạy và ghi tên bài.
 b, HD viết chính tả
 * Trao đổi nội dung
 - Gv đọc 3 khổ thơ
 - CH: Quê hương gắn liền với những hình ảnh nào?
 - Em có cảm nhận gì về quê hương?
 * HD trình bày:
 - Các khổ thơ được viết như thế nào?
 - Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào cho đúng và đẹp?
 * HD viết từ khó.
 - Gv đọc một số từ khó
 - Gv sửa chữa lỗi
* Viết bài
- Gv đọc chậm
* Soát lỗi: gv đọc chậm 
* Chấm điểm: 5-7 bài 
c. HD làm bài tập.
Bài 2:
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs tự làm bài
- Gv nhận xét
Bài 3:
a, Gọi hs đọc yêu cầu
- Y/ C hs hoạt động cặp đôi.
- Gv dán tranh lên bảng lớp.
- Gv nhận xét.
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà học thuộc câu đố, rèn chữ.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
 - 3 hs viết, lớp viết nháp: quả xoài, xoáy nước, đứng lên, buồn bã.
 - Hs nhận xét
- Hs lắng nghe, nhắc lại đầu bài
 - 2 hs đọc lại
 - Quê hương gắn với hình ảnh: chùm khế ngọt, đường đi học, con diều biếc,con đò nhỏ, cầu tre, nón lá, đêm trăng, hoa cau.
 - Quê hương rất thân thuộc gắn bó với mỗi người.
 - Các khổ thơ được viết cách nhau 1 dòng.
 - Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và lùi vào 2 ô.
 - Hs viết b/c - 3 hs lên bảng viết: trèo hái, rợp bướm vàng bay, cầu tre, nghiêng che.
 - Hs nhận xét
 - Hs nghe- viết
 - Hs dùng bút chì soát, chữa lỗi
 - 1 hs đọc yêu cầu SGK
 - 3 hs lên bảng làm, dưới lớp làm nháp.
 - Hs nhận xét: Em bé toét cười; mùi khét; cưa xoèn xoẹt, xem xét.
 - 1 hs đọc yêu cầu.
 - 2 hs thực hiện hỏi đáp.
 - Thực hiện trên lớp
 + 1 hs đọc câu đố
+ 1 hs giải câu đố và chỉ vào tranh minh hoạ.
- Lời giải: nặng - nắng - lá - là.
Tập làm văn
Tập viêt thư và phong bì thư
I. Mục tiêu:
- Dựa theo bài thư gửi bà và gợi ý về nội dung, hình thức bức thư, viết được một bức thư ngắn cho người thân.
- Biết ghi rõ ràng,đầy đủ nội dung trên phong bì thư.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn các gợi ývề nội dung và hình thức một bức thư.
- Mỗi hs chuẩn bị 1 tờ giấy, 1 phong bì thư.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ôn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Trả bài và nhận xét về bài văn Kể về một người hàng xóm mà em yêu quý.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
2. Hướng dẫn hs viết:
- Yêu cầu hs đọc đề bài 1 và gợi ý sgk:
- Yêu cầu hs nêu miệng:
- Em sẽ gửi thư cho ai?
- Dòng đầu thư em viết thế nào?
- Em viết lời xưng hô với người thân như thế nào cho tình cảm ,lịch sự.
- Trong phần hỏi thăm tình hình người nhận thư em viết thế những gì?
- Em sẽ thông báo gì về tình hình gia đình và bản thân cho người thân?
- Em muốn chúc người thân của mình những gì?
- Em hứa với người thân điều gì?
- Yêu cầu hs viết thư. Sau đó gọi 1 số em đọc thư của mình trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm hs
3. Viết phong bì thư:
- Yêu cầu hs đọc phong bì thư được minh hoạ tronh sgk
- Góc bên trái phía trên phong bì ghi những gì?
- Góc bên phải phía dưới của phong bì ghi những gì?
- Cần ghi địa chỉ của người nhận như thế nào? để thư đến tay người nhận.
- Chúng ta dán tem ở đâu?
- Yêu cầu hs viết bì thư.
4. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu hs nhắc lại nội dung chính của bức thư
- Nhận xét tiết học.
Hát
- Hs xem lại bài , chữa lỗi.
- Hs nhắc lại đàu bài.
- 2 hs đọc.
- Hs trả lời tuỳ theo sự lựa chọn của hs.
- 2 hs nêu ví dụ : Hát Lót ngày 22 tháng 11 năm 2006
- Ông kính mến, bố kính yêu...
- Dạo này ông có khoẻ không, cây cam mà hai ông cháu mình trồng năm ngoái có tốt không ông...
- Cả nhà cháu vẫn khoẻ .Bố mẹ cháu vẫn đi làm đều. Năm nay cháu dã lên lớp 3 em ngọc cũng đã bắt đầu vào mẫu giáo rồi ông ạ. Bố giao cho cháu phải dạy em Ngọc tập tô chữ nhưng em nghịch và hay kêu mỏi tay lắm .Giá mà có ông ở đây, ông sẽ dạy em giống như ngày xưa ông dạy cháu ông nhỉ........
- 2 h/s trả lời: Cháu sẽ cố gắng học giỏi vâng lời bố mẹ để ông luôn vui lòng
- Hs viết thư 
- 2 h/s đọc
- Ghi họ tên, địa chỉ của người nhận thư
- Ghi họ tên, địa chỉ người nhận thư
- Phải ghi đủ họ tên, số nhà, đg phố phường quận, thành phố(tỉnh) hoặc xóm .....
- Dán tem ở góc bên phải , phía trên 
Âm nhạc
Giáo viên chuyên soạn + giảng
--------------------------------------------0o0-----------------------------------------------
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 10.
I / mục tiêu
- Tổng kết, đánh giá các mặt hoạt động để các em thấy đợc ưu, nhược điểm của bản thân , từ đó có hướng phấn đấu, sửa chữa
-Rút kinh nghiệm công tác tuần qua và đề ra công tác tuần tới (tuần 6)
II/ Nội dung sinh hoạt
 -Tổ trưởng nhận xét
-Lớp trưởng nhận xét
-GV chủ nhiệm nhận xét
1/ Nhận xét, đánh giá các mặt hoạt động trong tuần.
- Đạo đức: duy trì nề nếp: chào hỏi mọi ngời; nề nếp ra, vào lớp, ý thức tu dưỡng đạo đức của bản thân.
- Học tập: học bài và làm bài đầy đủ, ghi chép bài đúng quy định, ý thức xây dựng bài trong các tiết học
- Chưa chuẩn bị bài
 - Các hoạt động Sao nhi đồng: duy trì và thực hiện tốt các mặt hoạt động theo đúng quy định của Đội đề ra.
- Việc tham gia đóng góp các khoản quỹ của nhà trờng. đặc biệt việc tham gia bảo hiểm bảo việt của lớp.
2/ Rút kinh nghiệm chung trong tuần- Đề ra công tác tuần tới
- Nhắc nhở HS rút kinh nghiệm những nhược điểm mắc phải trong tuần và duy trì tốt các mặt hoạt động:Đạo đức, học tập và các hoạt động của đội
- Y/c HS thực hiện tốt với ý thức tự giác, nghiêm túc.
- GV giao nhiệm vụ cho từng cá nhân:Tổ trưởng, lớp phó, lớp trưởng giám sát các thành viên trong lớp thực hiện tốt các mặt hoạt động trong tuần 9. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 3 tuan 10(2).doc