TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Hội vật
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
* Tập đọc:
- H s đọc đúng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước đô vật trẻ còn xốc nổi. (trả lời được các CH trong SGK)
*Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK)
- HSG: kể được cả câu chuyện.
* GDKNS: Lắng nghe tích cực; Tự nhận thức; Tìm kiếm và xử lí thông tin; Xác định giá trị.
Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013 Chào cờ Nội dung do nhà trường tổ chức ________________________________________ Tập đọc – kể chuyện Hội vật I.Mục đích yêu cầu * Tập đọc: - H s đọc đúng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước đô vật trẻ còn xốc nổi. (trả lời được các CH trong SGK) *Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK) - HSG: kể được cả câu chuyện. * GDKNS: Lắng nghe tích cực; Tự nhận thức; Tìm kiếm và xử lí thông tin; Xác định giá trị. II. Chuẩn bị - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. - Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện III. Các hoạt động dạy học: 1.Tập đọc 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng đọc bài “ Tiếng đàn” - Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:GV nêu MĐYC của tiết b) Luyện đọc: GV tổ chức hướng dẫn HS luyện đọc như các tiết trước c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi động của hội vật ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ? Yêu cầu đọc thầm 3. + Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4 và đoạn 5. + Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào? + Theo em vì sao ông Cản Ngũ chiến thắng ? d) Luyện đọc lại: - Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3 của câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 3HS thi đọc đoạn văn. - Mời 1HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện - Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 5 đoạn của câu chuyện. - Mời 5 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt. e.Củng cố - Hãy nêu ND câu chuyện. - Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện. - Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp theo dõi. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - 5 em đọc nối tiếp 5 đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1. + Trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật trèo cả lên cây để xem ... - Cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết.. Ông Cán Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu chống đỡ. - Đọc thầm đoạn 3. + Ông Cán Ngũ bước hụt nhanh như cắt Quắm đen lao vào ôm một bên chân ông bốc lên mọi người reo hò ầm ĩ nghĩ rằng ông Cản Ngũ thua chắc. Cả lớp đọc thầm đoạn 4 và 5. + Quắm đen gò lưng không sao nhấc nổi chân ông và ông nắm lấy khố anh ta nhấc nổi lên như nhấc con ếch. + Vì ông điềm đạm giàu kinh nghiệm - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - 3 em thi đọc lại đoạn 2 và 3. - Một em đọc cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện. - Lớp cử 5 bạn dựa vào các bức tranh gợi ý nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. - Hai học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật. _________________________________ TOáN Tiết 120: Thực hành xem đồng hồ (tiếp) I.Mục tiêu: - Nhận biết được về thời gian(thời điểm, khoảng thời gian) - Biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã ). -Biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. * KNS: Tự nhận thức; Tư duy sáng tạo. II. Chuẩn bị - Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử. III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: - Quay mặt đồng hồ, gọi 2 em TLCH: + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC tiết học b) Dạy bài mới: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS quan sát từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó rồi trả lời các câu hỏi. - Gọi HS nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời học sinh nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. c) Củng cố - GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS đọc. - Về nhà tập xem đồng hồ. - 2 em quan sát và TLCH. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Một em đọc đề bài 1. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: + An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút + Đến trường lúc 7 giờ 12 phút + Học bài lúc 10 giờ 24 phút + Ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút + Đi ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút - Một em đọc yêu cầu BT. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: + Các cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian là: H – B; I – A; K – C ; L – G ; M – D; N – E. - Một em đọc yêu cầu BT. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Hai em chữa bài, lớp nhận xét bổ sung: - 2HS nêu số giờ. __________________________________________________ Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2013 Tự nhiên và xã hội Bài 49: Động vật ( KNS) I.Mục tiêu: - Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu, minhg, và cơ quan di chuyển - Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo bên ngoài - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật *(KNS) Nêu được những điểm giống và khác nhau của một số con vật II. Chuẩn bị -Các hình trong sách giáo khoa - Tranh và mô hình các con vật. III.Các hoạt động dạy học: A.Khởi động B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC tiết học 2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận -Chia nhóm -Nêu yêu cầu -Gợi ý: +Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật? +Hãy chỉ đầu, mình, chân của các con vật? +Nêu những điểm giống nhau và khác nhau của chúng? Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật.Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Cơ thể chúng đều có 3 phần: đầu mình và cơ quan di chuyển. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân -Chia lớp thành 4 nhóm -Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 3: Trò chơi -Nêu tên trò chơi: Đố bạn biết con gì? -Hướng dẫn cách chơi. -Hát: Chú ếch con -Quan sát hình 1, 2, 3, 4 ,...SGK -Thảo luận nhóm đôi. -Các nhóm lên trình bày -Lớp nhận xét, bổ sung -Nhắc lại. -Nhóm trưởng điều khiển các bạn tô màu 1 số con vật, ghi chú tên con vật và các bộ phận của cơ thể con vật -Đại diên các nhóm giới thiệu trước lớp -Tham gia chơi: 1 em đeo hình vẽ con vật sau lưng và đặt câu hỏi để các bạn đoán. ____________________________________________ Chính tả Nghe viết: Hội vật Phân biệt tr/ch; ưt/ưc I. Mục đích yêu cầu - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Mắc không quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng BT (2) a/b - GDHS Rèn chữ viết đúng đẹp. Biết gữi vở sạch. II. Chuẩn bị - Bảng lớp viết nội dung BT2a III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc, yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : nhún nhảy, dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Những chữ nào trong bài viết hoa? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời 2HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng Bài 2b : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời 3HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Mời HS đọc lại kết quả. - Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng. d) Củng cố - Giáo viên hệ thống lại các lỗi mà học sinh hay mắc - Về viết lại cho đúng những từ đã viết sai. 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Cản ngũ, Quắm đen, giục giã, - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - 2 em đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm vào vở. - 2 HS lên bảng thi làm bài - 2 em đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm vào vở. - 3HS lên bảng thi làm bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung: trực tuần, lực sĩ, vứt đi. ____________________________________ Toán Tiết 121: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị I.Mục tiêu: - Học sinh biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. *KNS: Tư duy sáng tạo; xử lí thông tin; hợp tác. II. Chuẩn bị - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hướng dẫn giải bài toán 1. - Nêu bài toán. - Gọi HS đọc lại bài toán. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết mỗi can có bao nhiêu lít mật ong ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp. - Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải. - GV nhận xét chữa bài. * Hướng dẫn giải bài toán 2: - Hướng dẫn lập kế hoạch giải bài toán + Biết 7 can chứa 35 lít mật ong. Muốn tìm một can ta làm phép tính gì ? + Biết 1 can 5 lít mật ong, vậy muốn biết 2 can chứa bao nhiêu lít ta làm thế nào ? + Vậy khi giải “Bài toán có liên quan đến việc rút về đơn vị” ta thực hiện qua mấy bước ? Đó là những bước nào ? c/ Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu tự làm và chữa bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở để KT. - Gọi 1HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 - Gọi học sinh đọc bài toán. - Yêu c ... - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời hai em lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3. Củng cố -nhắc lại nội dung bài học - Về nhà xem lại các BT đã làm. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - 2 em đọc bài toán. - Phân tích bài toán. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. Giải: giá tiền mỗi quả trứng là: 4500 : 5 = 900 ( đồng ) Số tiền mua 3 quả trứng là: 900 x 3 = 2700 (đồng) Đ/S: 2700 đồng. - Một em đọc bài toán. - Phân tích bài toán. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. Giải: Số viên gạch lát nền 1 căn phòng là: 2550 : 6 = 425 (viên) Số viên gạch lát 7 phòng như thế là: 425 x 7 = 2975 (viên) Đ/S: 2975 viên gạch Một người đi bộ mỗi giờ được 4 km TG đi 1giờ 2giờ 4 giờ 3 giờ 5giờ QĐ đi 4km 8km 16km 18km 20km -1 em đọc yêu cầu bài (Tính giá trị của biểu thức) - Cả lớp làm bài vào vở. - Hai học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung. a/ 32: 8 x 3 = 4 x 3 = 12 b/ 45 x 2 x 5 = 90 x 5 = 450 __________________________________________________________ Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2013 Tập làm văn Kể về lễ hội (GDKNS) I . Mục tiêu : - Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. - GDKNS: Tư duy sáng tạo - Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu. - Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực. II. Chuẩn bị : - Hai bức ảnh lễ hội trong SGK (phóng to) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai học sinh kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn và TLCH. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Hướng dẫn làm bài tập: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT. - Viết lên bảng hai câu hỏi: + Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào ? + Những người tham gia lễ hội đang làm gì ? - Yêu cầu từng cặp học sinh quan sát 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. - Mời HS lên thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. - Nhận xét, biểu dương những em giới thiệu tốt. c) Củng cố - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Về nhà viết lại vào vở những điều mình vừa kể. - Hai em lên kể lại câu chuyện và TLCH: Qua câu chuyện hiểu gì ? - Lớp theo dõi, nhận xét. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Quan sát các bức tranh trao đổi theo bàn. - Sau đó nhiều em nối tiếp lên giới thiệu về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội từng bức ảnh. Cả lớp theo dõi bổ sung, bình chọn bạn nói hay nhất. + ảnh 1: Đó là cảnh một sân đình ở làng quê, có nhiều người mặc áo quần đủ màu sắc, có lá cờ nhiều màu treo ở trước đình có hàng chữ “ Chúc mừng năm mới màu đỏ... Họ đang chơi trò chơi đu quay... + ảnh 2: Là quang cảnh hội đua thuyền trên sông có nhiều người tham gia - Hai em nhắc lại nội dung bài học. _______________________________________ Tự nhiên và xã hội Côn trùng I. Mục tiêu Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số loại côn trùng đối với con người. Nêu tên và chỉ được các bộ phận cơ thể bên ngoài của một số loại côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật. Biết côn trùng là động vật không không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh. GSHS biết bảo vệ những loại côn trùng có ích và tiêu diệt những loại côn trùng có hại II. Đồ dùng dạy – học - GV: Các hình trong SGK - HS : SGK,sưu tầm các con côn trùng III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài "động vật". - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Khai thác * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Bước 1 : Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 96, 97 và các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau: + Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh (nếu có) của từng con côn trùng có trong hình ? Chúng có mấy chân ? Chúng sử dụng chân cánh để làm gì ? +Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (Mỗi nhóm trình bày đặc điểm của 1 con côn trùng). + Côn trùng có đặc điểm gì chung ? - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Làm việc với vật thật và tranh ảnh côn trùng sưu tầm được. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Chia lớp thành 3 nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận với yêu cầu: + Hãy sắp xếp các côn trùng và tranh ảnh sưu tầm các côn trùng thành 3 nhóm có ích, có hại và nhóm không ảnh hưởng gì đến con người. - Theo dõi và giúp đỡ các nhóm. Bước 2: Mời đại diện các nhóm lên trưng bộ sưu tập của nhóm mình và thuyết trình trước lớp. - Nhận xét đánh giá. - Nêu KL chung. 3. Củng cố - Kể tên các côn trùng có lợi và những côn trùng có hại ? - Về nhà học bài và xem trước bài mới. - 2HS trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm chung của các loại động vật. - Lớp theo dõi. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Côn trùng là những động vật không có xương sống. Chúng có 6 chân và phân thành các đốt. - 1 vài nhắc lại KL. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại côn trùng theo 3 nhóm. - Các nhóm trưng bày sản phẩm, đại diện nhóm giới thiệu trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. _____________________________________ TOáN Tiền Việt Nam I. Mục tiêu - Học sinh biết tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000đồng. - Bước đầu biết chuyển đổi tiền. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. II. Đồ dùng dạy học - GV : SGK, các tờ tiền - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi hai em lên bảng làm lại BT1 và 2 tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài * Giới thiệu các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. + Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào ? - Cho quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng tờ giấy bạc. b) Luyện tập Bài 1: (a,b) - Gọi HS nêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh nhẩm và nêu số tiền. - Mời ba em nêu miệng kết quả. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: (a,b,c) - Gọi HS nêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát mẫu. - Hướng dẫn HS cách làm. - Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài. - Mời ba nêu các cách lấy khác nhau. - Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: Gọi HS nêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS xem tranh rồi trả lời câu hỏi - Yêu cầu cả lớp trả lời. 3. Củng cố -nhắc lại nội dung bài học - Về nhà xem lại các bài tập đã làm. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. + Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như: 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng. - Quan sát và nêu về: + Màu sắc của tờ giấy bạc, + Dòng chữ “ Hai nghìn đồng “ và số 2000. + “ Năm nghìn đồng “ số 5000 + “ Mười nghìn đồng “ số 10000. - Một em đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp quan sát từng hình vẽ và tính nhẩm.. - 3 HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: + Con lợn a có: 6200 đồng + Con lợn b có: 8400 đồng + Con lợn c có: 4000 đồng - Một em đọc nêu cầu của bài. - Cả lớp tự làm bài. - Ba học sinh nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung A. Lấy 3 tờ 1000đồng, 1 tờ 500 đồng và 1 tờ 100 đồng hay: 1 tờ 2000 đồng, 1 tờ 1000 đồng và 1 tờ 500 đồng, 1 tờ 100 đồng - Một em đọc nêu cầu của bài. a, Bút chì có giá tiền ít nhất, lọ hoa có giá tiền nhiều nhất. b, Số tiền mua một quả bóng bay và một chiếc bút chì là: 1000 + 1500 = 2500 (đồng) c, Gía tiền một lọ hoa nhiều hơn một chiếc lược là: 8700 – 4000 = 4700 ( đồng) _______________________________________ Chính tả Nghe viết: Hội đua voi ở Tây Nguyên Phân biệt tr/ch; ưt/ưc I. Mục đích yêu cầu - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Mắc không quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng BT (2) a/b - GDHS rèn chữ viết đẹp - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch II. Đồ dùng dạy học -Viết sẵn nội dung bài tập 2b. III. Các hoạt động dạy học A.Bài cũ: -Gọi hai em lên bảng -Nhân xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài GV nêu MĐYC tiết học 2. Hướng dẫn viết chính tả - Đọc đoạn văn H: Những chữ nào trong bài được viết hoa? +Hướng dẫn viết chữ khó. 3.Hướng dẫn viết vở : -Đọc bài cho học sinh viết. -Hướng dẫn chữa lỗi. 4. Chấm, chữa bài Chấm bài một số em -Nhận xét chữ viết, cách trình bày. 5. Hướng dẫn làm bài tập +Bài 2b: -Chốt lời giải đúng: -Nhận xét, tuyên dương. C.Củng cố -hs nhắc lại nội dung bài học -hướng dẫn về nhà -2 em viết bảng lớp 4 tiếng có vần ut, uc - Nhận xét : -2 em đọc lại -Chữ đầu tên bài, các chữ đầu câu, tên riêng -Viết bảng con: man – gát, khéo léo, - Nghe và viết bài vào vở - Tự chữa bài bằng bút chì -Nêu yêu cầu . -4 nhóm thi tiếp sức làm bài -Nhận xét - 2 em đọc lại các câu thơ hoàn chỉnh. ________________________________________ Toán (tăng) Luyện làm quen với số La Mã (tiết 2,3- Tuần 23) I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về số La Mã và xem đồng hồ trên số ghi La Mã - Củng cố về giải toán có liên quan - Giáo dục tính cẩn thận.. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt đông 1: GV nêu MĐYC của tiết học Hoạt đông 2: Gv tổ chức cho các em hoàn thành lần lượt các bài tập Hoạt động 3: GV tổ chức cho các em báo cáo và chữa bài theo đáp án đúng ________________________________________________________ Sinh hoạt Kiẻm điểm các hoạt đông trọng tuần I. Mục tiêu: - HS thấy được những ưu, khuyết điểm của lớp trong tuần; đề ra phương hướng trong tuần tới. - Ca hát vè bạn bè mái trường. thể hiện tình đoàn kết gắn bó yêu thương lẫn nhau II. Nội dung: 1- Kiểm điểm nề nếp, họat động tuần 25 - Ban cán sự lớp lần lượt trình bày theo phân cấp kết quả theo dõi thi đua trrong tuần -Lớp trưởng lên báo cáo tổng hợp về hoạt động trong tuần của lớp. - ý kiến của các thành viên trong lớp. - GV nhận xét chung: + ưu điểm: + Tồn tại: 2- Phổ biến công tác thi đua tuần 26 3.Hoạt động văn nghệ
Tài liệu đính kèm: