Giáo án Lớp 3 (tuần 25) - Trường tiểu học Xuân Bình

Giáo án Lớp 3 (tuần 25) - Trường tiểu học Xuân Bình

Tuần 25

Đạo đức:( Tiết 25)

THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II

I./ Mục tiêu HS biết

-HS biết thiếu nhi thế giới đều là anh em ,bè bạn ,do đó cần phải đoàn kết ,giúp đỡ lẫn nhau

-Như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài ?Vì sao

-Học sinh tích cực tham gia hoạt động giao lưu ,lịch sự khi gặp khách nước ngoài

-HS có thái độ tôn trọng thiếu nhi các nước và người nước ngoài

-HS biết ứng xử đúng khi gặp đám tang

-Có thái độ tôn trọng ,thông cảm với nổi đau khổ của những gia đình có người vừa mất

II / Chuẩn bị:

-GV: Bài thơ, bài hát, tranh ảnh

-HS :Vở BT ĐĐ 3.bài thơ ,bài hát

 

doc 45 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 945Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 (tuần 25) - Trường tiểu học Xuân Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Đạo đức:( Tiết 25)
THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II
I./ Mục tiêu HS biết 
-HS biết thiếu nhi thế giới đều là anh em ,bè bạn ,do đó cần phải đoàn kết ,giúp đỡ lẫn nhau 
-Như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài ?Vì sao 
-Học sinh tích cực tham gia hoạt động giao lưu ,lịch sự khi gặp khách nước ngoài 
-HS có thái độ tôn trọng thiếu nhi các nước và người nước ngoài 
-HS biết ứng xử đúng khi gặp đám tang 
-Có thái độ tôn trọng ,thông cảm với nổi đau khổ của những gia đình có người vừa mất 
II / Chuẩn bị:
-GV: Bài thơ, bài hát, tranh ảnh 
-HS :Vở BT ĐĐ 3.bài thơ ,bài hát 
 III./ Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 .Ổn định :
2 .KTBC :GV cho HS lên kể tên các bài đã học
3 .Bài mới:
 Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Ôn tập các bài 
*Mục tiêu: HS hiểu và trả lời câu hỏi 
*Cách tiến hành: 
-HS bốc thăm và trả lời câu hỏi 
-Em hãy nêu những việc cần làm thể hiện tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế 
-Em hãy sưu tầm và giới thiệu các hành vi ứng xử lịch sự tôn trọng khách nước ngoài với các bạn 
-Vì sao phải tôn trọng đám tang ?Em cần phải ứng xử như thế nào đối với gia đình có đám tang ?
Hoạt động 2:Thực hành 
* Mục tiêu: Biết thực hành các bài vừa ôn
*Cách tiến hành: 
Nhóm 1:HS vẽ tranh về cuộc sống thiếu nhi các nước trên thế giới 
Nhóm 2: Hãy nhận xét việc làm trong tranh và giải thích lý do (tranh vở bài tập trang 34 SGK)
Nhóm 3:Các em đi ra đường gặp đám tang em cần phải làm gì?
4.Củng cố, dặn dò :
?Em cần phải làm gì để giúp đỡ ,đoàn kết thiếu nhi quốc te?á 
Khi khách nước ngoài mời em và các bạn chụp hình lưu niệm em sẽ ứng xử như thế nào? 
 -GV cho HS kể lại những việc mình đã làm thể hiện tôn trọng đám tang 
- Về nhà xem bài:Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế
-HS lên kể tên các bài đã học
-HS nhắc lại.
-HS bốc thăm và trả lời câu hỏi 
-Chúng em viết thư giao lưu kết bạn ,giúp đỡ các bạn thiếu nhi các nước gặp khó khăn , thiên tai (động đất ,sóng thần )
-Chào hỏi lễ phép,không chỉ trỏ hiếu kì khi thấy họ có những tập quán và cách ăn mặc khác lạ,có thể giúp đỡ họ nếu trong khả năng của mình có thể Không chèo kéo bán hàngbám theo khách du lịch ï 
-Đám tang là là lễ chôn cất người chết là một sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ.Ta cần phải tôn trọng và thông cảm với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất 
-Các nhóm thảo luận báo cáo 
-Nhóm khác nhận xét 
-HS trả lời câu hỏi 
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện.
Tập đọc – kể chuyện:(Tiết )
HỘI VẬT
I/. Yêu cầu:
A)Tập đọc 
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng 
-Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẩn do ảnh hưởng của phương ngữ: vật, Quắm Đen, thoắt biến, khôn lường, chán ngắt, giục giã, nhễ nhại. 
-Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
-Đọc trôi chạy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
-Hiểu nghĩa từ ngữ mới được chú giải cuối bài. 
-Nắm được cốt truyện: Cuộc thi tài hấp dẫn của hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
B)Kể chuyện: 
-Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và các gợi ý. HS kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật, lời kể tự nhiên, kết hợp cử chỉ điệu bộ; bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt phù hợp diễn biến của câu chuyện.
-Rèn kĩ năng nghe.
II/ Chuẩn bị: 
-Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
III/. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2. KTBC :
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: “Tiếng đàn”.
?Thủy đã làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi?
?Khung cảnh ngoài gian phòng được miêu tả như thế nào?
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
 Giới thiệu: Trong các môn thi tài của lễ hội, vật là 1 môn thi phổ biến nhất. Hội thi vật vừa có lợi cho sức khoẻ, vừa mang lại niềm vui, sự thoải mái, hấp dẫn cho mọi người. Bài học hôm nay sẽ đưa các em đến với không khí tưng bừng, náo nức, đầy hào hứng của một hội vật. Ghi tựa.
Hoạt động1: Luyện đọc.
*Mục tiêu:Giúp HS đọc đúng các từ ,các câu ,đọc lưu loát từng đoạn ,ngắt nghỉ phù hợp
*Cách tiến hành: 
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc nhanh dồn dập ở đoạn miêu tả động tác của Quắm Đen. Đoạn 5 đọc giọng nhẹ nhàng, thoải mái.
-Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Hướng dẫn ngắt câu dài 
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. Hướng dẫn phát âm từ khó: 
-Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. 
-Chia đoạn.(nếu cần)
-YC 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. 
-YC HS đặt câu với từ mới. (nếu cần)
-YC 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. 
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài 
*Mục tiêu: Hiểu nghĩa từ ngữ mới được chú giải cuối bài ,nội dungbài . 
*Cách tiến hành: 
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
-YC HS đọc đoạn 1.
?Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật?
-Tranh cho HS quan sát.
-YC HS đọc đoạn 2.
?Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ?
-YC HS đọc đoạn 3.
?Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?
-YC HS đọc đoạn 4 và 5.
?Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại. 
*Mục tiêu: Đọc diễn cảm 
*Cách tiến hành: 
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
Hoạt động4 : Kể chuyện 
*Mục tiêu: Nắm được cốt truyện: Cuộc thi tài hấp dẫn của hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
*Cách tiến hành: 
a.Xác định yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b. Kể mẫu:
-GV cho HS kể mẫu.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 5 HS dựa vào trí nhớ và các gợi ý nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố-Dặn dò: 
? Qua câu chuyện, em thấy Cản Ngũ là người như thế nào?
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. 
-Về nhà xem bài Hội đua voi ở Tây Nguyên . 
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ.
-HS tự trả lời.
-Nhận cây đàn vi-ô-long, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc.
-Khung cảnh rất đẹp có cánh ngọc lan........
-HS lắng nghe và nhắc tựa. 
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
- HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
Ông Cản Ngũ đứng nghiêng mình / nhìn Quắm Đen mồ hôi, / mồ kê nhễ nhại dưới chân. // Lúc lâu, / ông mới thò tay xuống / nắm lấy khố Quắm Đen, / nhấc bổng anh ta lên, / coi nhẹ nhàng như giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng vậy. //
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: nổi lên, náo nức, Quắm Đen, thoắt biến, ......
-Học sinh đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. 
-HS trả lời theo phần chú giải SGK. 
-HS đặt câu với từ.
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên: 
-Mỗi nhóm 5 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 5 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh cả bài (giọng vừa phải).
-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
-1 HS đọc đoạn 1.
-Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ; chen lấn nhau; quây kín quanh sới vật, trèo lên những cây cao để xem.
-1 HS đọc đoạn 2.
-Quắm Đen: Lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ.
-1 HS đọc đoạn 3.
-Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua 2 cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn chấn reo hò lên, tin chắc ông Cản Ngũ nhất định sẽ ngã và thua cuộc.
-1 HS đọc đoạn 4, 5.
-Quắm Đen khoẻ, hăng hái nhưng nông nổi, nh nghiệm. Trái lại ông Cản Ngũ rất điềm đạm, giàu kinh nghiệm. Ông đã lừa miếng Quắm thiếu kiĐen cúi xuống ôm chân ông, hòng bốc ngã ông. Nhưng đó là thế vật rất mạnh của ông: chân ông còn khoẻ tựa như cột sắt, Quắm Đen không thể nhấc nổi. Trái lại, với thế võ này, ông dễ dàng nắm khố Quắm Đen, nhấc bổng anh lên. Ông Cản Ngũ đã thắng nhờ cả mưu trí và sức khoẻ
-HS theo dõi GV đọc.
-4 HS đọc. 
-HS xung phong thi đọc.
-1 HS đọc YC: Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, các em hãy kể lại từng đoạn câu chuyện Hội vật - kể với giọng sôi nổi, phù hợp với nội dung mỗi đoạn
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1.
-HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-5 HS thi kể trước lớp ... lượt.
?Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương?
°Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa?
°Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
°Viết chính tả: 
- GV đọc bài thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
°Soát lỗi: 
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi.
-Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. 
° Chấm bài:
 -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
Họat động2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
* Mục tiêu: Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có các âm, vần dễ lẫn tr / ch hoặc uc / ưc.
*Cách tiến hành: 
Bài 2. GV chọn câu a hoặc b.
Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV nhắc lại YC BT. Bài tập cho một đoạn thơ nhưng một vài tiếng còn trông phụ âm đầu. Các em chọn tr hoặc ch điền vào chỗ còn thiếu sao cho đúng.
-Yêu cầu HS tự làm. Gọi 3 HS lên bảng.
-Cho HS đọc kết quả bài làm của mình.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu b: HS làm tương tự câu a. 
4.Củng cố, dặn dò:
-GV cho HS thi đua tìm từ có âm đầu tr/ch
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm tr / ch. Học thuộc các câu thơ trong bài tập. Chuẩn bị bài Sự tích lễ Hội Chử Đồng Tử 
-1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
-HS lắng nghe, nhắc lại.
-Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
-Voi ghìm đà, huơ vòi chào khán giả.
-HS trả lời. (5 câu)
-Những chữ đầu đoạn và đầu câu. 
-xuất phát, chiêng trống, bỗng, lầm lì, man-gát,..
-Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
-HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm sau.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Lắng nghe.
-3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào nháp.
-3 HS đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
Đáp án:
Góc sân nho nhỏ mới xây
Chiều chiều em đứng nơi này em trông
Thấy trời xanh biếc mênh mông
Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy.
Tranà Đăng Khoa
Chỉ còn dòng suối lượn quanh
Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm.
Quang Huy.
Gió đừng làm đứt dây tơ
Cho em sống trọn tuổi thơ – cánh diều
 Trần Hồng
-HS thi đua tìm từ có âm đầu tr/ch
-HS thi đua theo dãy 
Tập làm văn :(Tiết )
KỂ VỀ LỄ HỘI
I / Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng nói: Dựa vào kết quả quan sát hai bức ảnh lễ hội ( chơi đu và đua thuyền) trong SGK. HS chọn, kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
II /Chuẩn bị :
-GV :Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý.
-Hai bức ảnh lễ hội trong SGK
-HS : Xem trước nội dung bài
III. /Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC:
- Học sinh kể lại câu chuyện “Người bán quạt may mắn”
-Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
 Giới thiệu bài:Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ quan sát hai bức ảnh trong SGK, sau đó các em kể lại một cách tương ứng, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức tranh.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập:
*Mục tiêu :Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
*Cách tiến hành: 
Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT.
-GV viết lên bảng hai câu hỏi sau:
+Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào?
+Những người tham gia lễ hội đang làm gì?
-Cho HS chuẩn bị theo nhóm đôi.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại.
-GV nhận xét.
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS kể về lễ hội 
*Mục tiêu : kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
*Cách tiến hành: 
-Cho hs tập kể.
-HS viết bài vào vở.
3.Củng cố, dặn dò: 
-Các em có thích hội (lễ hội) không? Vì sao?
? Em đã tham gia vào những lễ hội nào?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS về nhà viết lại những điều mình vừa kể. Chuẩn bị cho tiết TLV tuần tới (kể về một ngày hội mà em biết).
-2 HS kể lại trước lớp.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc YC SGK.
-HD trao đổi nhóm đôi về quang cảnh và hoạt động của con người trong từng ảnh.
-HS nối tiếp nhau trình bày. Lớp nhận xét.
Ảnh 1: Đậy là cảnh lễ hội vào năm mới ở một làm quê. Người người tấp nập đến sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở trung tâm. Khẩu hiệu Chúc mừng năm mới treo trước cổng đình. Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu. Họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Mọi người chăm chú ngước nhìn hai thanh niên với vẻ tán thưởng.
Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bong bóng bay nhiều màu sắc được neo bên bờ càng làm tăng cẻ náo nức cho lễ hội. Trên mặt sông là hàng chục chiếc thuyền đua. Các tay đua đều là những thanh niên khoẻ mạnh. Ai nây cầm chắc tay chèo, gò lưng, dồn sức vào đôi tay để chèo thuyền. Những chiếc thuyền lao đi vun vút.
-HS nêu theo ý riêng của mình 
-1 vài HS kể lại theo suy nghĩ của mình.
-HS trả lời.
-HS Thực hiện.
Toán:( Tiết 125)
TIỀN VIỆT NAM
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Nhận biết các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng 
-Bước đầu biết đổi tiền.
-Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số đơn vị là tiền tệ Việt Nam.
II/Chuẩn bị:
-GV+ HS :Các tờ giấy bạc: 2000 đồng,5000 đồng, 10.000 đồng.
III / Các hoạt động dạy -học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tracác bài tập HD luyện tập thêm tiết trước.
-Nhận xét-Ghi điểm:
2 Bài mới:
 Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này các em sẽ được làm quen với một số tờ giấy bạc trong hệ thống tiền tệ Việt Nam. Ghi tựa.
Họat động1: Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000 đồng,5000 đồng, 10.000 đồng.
*Mục tiêu: Nhận biết các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng 
*Cách tiến hành: 
 -GV cho HS quan sát tờ giấy bạc trên và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng giấy bạc bằng dòng chữ và các con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc.
Họat động2: Luyện tập thực hành: 
*Mục tiêu: Bước đầu biết đổi tiền.
Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số đơn vị là tiền tệ Việt Nam.
*Cách tiến hành: 
Bài 1: (Dành cho HS yếu).
-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các chú lợn và nói cho biết trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền.
? Chú lợn a có bao nhiêu tiền? Em làm thế nào để biết điều đó?
-GV hỏi tương tự với phần b, c.
ðChốt: Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số đơn vị là tiền tệ Việt Nam.
Bài 2: 
-GV yêu cầu HS quan sát bài mẫu:
-GV HD: Bài tập yêu cầu chúng ta lấy các tờ giấy bạc trong khung bên trái để được số tiền tương ứng bên phải. Trong bài mẫu chúng ta phải lấy 2 tờ giấy bạc 1000 đồng để được 2000 đồng.
-Yêu cầu HS làm bài tiếp.
? Có mấy tờ giấy bạc, đó là những loại giấy bạc nào?
-Làm thế nào để lấy được 10 000 đồng? Vì sao?
-GV hỏi tương tự với các phần còn lại của bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:(Dành gho HS giỏi). 
Xem tranh rồi trả lời câu hỏi .
-GV yêu cầu HS xem tranh và nêu giá của từng đồ vật.
? Trong các đồ vật ấy, đồ vật nào có giá tiền ít nhất? Đồ vật nào có giá tiền nhiều nhất?
? Mua một quả bóng và một chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền?
? Em làm thế nào để tìm được 2500 đồng?
? Giá tiền của một lọ hoa nhiều hơn giá tiền của một cái lược là bao nhiêu?
-GV có thể yêu cầu HS so sánh giá tiền của các đồ vật khác với nhau.
3 /Củng cố – Dặn dò:
Trò chơi đổi tiền
GV đưa cho cả hai đội một số tiền với các loại tiền khác nhau các em lấy cho đủ 10 000
Đồng 
-Đội nào đổi nhanh đúng đội đó thắng cuộc
-Liên hệ thực tế người ta dùng tiền để làm gì?
-Các em làm gì để bảo quản tiền không bị rách 
- Về nhà xem bài :Luyện tập 
- 2 HS Lên Bảng Làm Bài. HD Lớp Theo Dõi Và Nhận Xét.
-Nghe Giới Thiệu.
-HS Làm Bài Vào Giấy.
-Quan Sát 3 Tờ Giấy Bạc Và Đọc Giá Trị Của Từng Tờ.
-HS Làm Bài Theo Cặp.
-Chú Lợn A Có 6200 Đồng. Em Tính Nhẩm 5000 Đồng + 1000 Đồng + 200 Đồng = 6200 Đồng.
B. Chú Lợn B Có 8400 Đồng Vì 1000 Đồng + 1000 Đồng + 1000 Đồng + 5000 Đồng + 200 Đồng +200 Đồng = 8400 Đồng.
C. Chú Lợn C Có 4000 Đồng, Vì 1000 Đồng + 1000 Đồng + 1000 Đồng + 200 Đồng + 200 Đồng + 200 Đồng + 200 Đồng + 200 Đồng = 4000 Đồng.
-HS Quan Sát.
-Lắng Nghe GV HD.
-HS Tự Làm.
-Có 4 Tờ Giấy Bạc Loại 5000 Đồng.
-Lấy 2 Tờ Giấy Loại 5000 Đồng Thì Được 
10 000 Đồng. Vì 5000 Đồng + 5000 Đồng
 = 10 000 Đồng.
C. Lấy 5 Tờ Giấy Bạc Loại 2000 Đồng Thì Được10 000 Đồng. Vì 
D
-HS Nêu: Lọ Hoa Giá 8700 Đồng, Lược 4000 Đồng, Bút Chì 1500 Đồng, Truyện 5800 Đồng, Bóng Bay 1000 Đồng.
-Đồ Vật Có Giá Tiền Ít Nhất Là Bóng Bay, Giá 1000 Đồng. Đồ Vật Có Giá Tiền Nhiều Nhất Là Lọ Hoa Giá 8700 Đồng.
-Mua Một Quả Bóng Và Một Chiếc Bút Thì Hết 2500 Đồng.
-Em Lấy Giá Tiền Của Quả Bóng Cộng Với Giá Tiền Của Bút Chì Thì Được 1000 Đồng + 1500 Đồng = 2500 Đồng.
-Giá Tiền Của Một Lọ Hoa Nhiều Hơn Giá Tiền Của Một Cái Lược Là: 8700 Đồng - 4000 Đồng = 4700 Đồng.
-HS Trả Lời Câu Hỏi.
-HS thi đua đội nào đổi nhanh và đúng thắng cuộc 
-HS nêu 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 25.doc