I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Kiến thức: Học sinh đọc và hiểu được:
- Từ ngữ: lễ hội, khố, du ngoạn, .
- Nội dung: Chử Đồng Tử là người con có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc:
- Phát âm đúng: khóm lau, vây màn, hiển linh, nô nức, quấn khố, bàng hoàng,
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện.
3. Thái độ: Yêu và say mê môn học.
B. Kể chuyện:
· Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh hoạ.
· Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.
· Rèn kỹ năng nghe.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc, các đoạn truyện phóng to.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
Lịch giảng dạy tuần 26 Thứ Phân môn Tên bài dạy Hai 17-3 Chào cờ TĐ - KC Toán Tập viết Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử Luyện tập Ôn chữ hoa T Ba 18-3 Thể dục Toán Chính tả TN - XH Âm nhạc Làm quen với thống kê số liệu Nghe – viết: Sự tích Chử Đồng Tử Tôm, cua Tư 19-3 Tập đọc Toán Lt và câu Đạo đức Đi hội chùa Hương Rèn: Thống kê số liệu. Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác Năm 20-3 Thể dục Toán TN - XH Thủ công Luyện tập Cá Làm lọ hoa gắn tường (T2) Sáu 21-3 Toán Chính tả Tập làm văn Mĩ thuật Sinh hoạt tt Kiểm tra định kỳ (GHKII) Nghe – viết: Rước đèn ông sao Kể về một ngày hội Ngày dạy: Thứ hai, ngày 17 tháng 03 năm 2008 Tập đọc – Kể chuyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử Mục tiêu: A. Tập đọc: Kiến thức: Học sinh đọc và hiểu được: Từ ngữ: lễ hội, khố, du ngoạn,. Nội dung: Chử Đồng Tử là người con có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc: Phát âm đúng: khóm lau, vây màn, hiển linh, nô nức, quấn khố, bàng hoàng, - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện. 3. Thái độ: Yêu và say mê môn học. B. Kể chuyện: Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh hoạ. Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung. Rèn kỹ năng nghe. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án. Tranh minh hoạ bài tập đọc, các đoạn truyện phóng to. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Hoạt động dạy – học: Tập đọc (Khoảng 1,5 tiết) Ổn định(1’). 2. Kiểm tra bài cũ(1’): Ngày hội rừng xanh. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài(1’)(Sử dụng tranh) Ở các miền quê nước ta thường có đền thờ các vị thần, hoặc đền thờ những người có công với dân với nước. Hằng năm, nhân dân ta thường mở hội, làm lễ ở những đền thờ ghi công đó. Chúng ta sẽ tìm hiểu về sự tích lễ hội Chử Đồng Tử – một lễ hội của những người dân sống hai bên bờ sông Hồng, được tổ chức suốt mấy thàng mùa xuân. Ghi tên bài lên bảng. Luyện đọc: Đọc mẫu toàn bài(2’). Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó(4’). Theo dõi, sửa lỗi phát âm. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ(20’). - Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm(6’). --------Hết tiết 1----------- Tìm hiểu bài(16’). Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó? Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa công chúa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào? Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử? Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì? Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử? Luyện đọc lại: Đọc mẫu đoạn 1, 2. HD đọc câu, đoạn sau: Nhà nghèo,/ mẹ mất sớm,/ hai cha con chàng chỉ có một chiếc khố mặc chung.// Khi cha mất,/ chàng thương cha nên đã quấn khố chôn cha,/ còn mình đành ở không.//(Giọng kể chậm, bùi ngùi. Nhấn giọng những từ ngữ in đậm thể hiện gia cảnh nghèo khó của Chử Đồng Tử, lòng hiếu thảo của chàng). Chàng hoảng hốt,/ chạy tới khóm lau thưa trên bãi,/ nằm xuống,/ bới cát phủ lên mình để ẩn trốn.//(Nghỉ hơi rõ sau các dấu phẩy, dấu chấm; nhịp đọc gấp ở những hành động liên tiếp, thể hiện sự hốt hoảng, vội vã của Chử Đồng Tử). Nào ngờ,/ công chúa thấy cảnh đẹp,/ ra lệnh cắm thuyền,/ lên bãi dạo,/ rồi cho vây màn ở khóm lau mà tắm.// - Tuyên dương HS đọc tốt. - Hát đầu giờ. 3HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. Nghe giới thiệu. 1HS nhắc lại tên bài. - Theo dõi đọc mẫu. - Lần lượt mỗi lần đọc tiếp nối nhau, mỗi HS đọc một câu văn. - Đọc các từ khó, dễ lẫn. - Lần lượt đọc tiếp nối nhau, mỗi HS đọc một đoạn văn. - Đọc chú giải. Đọc bài theo nhóm. Theo dõi và giúp nhau chỉnh sửa lỗi. 1nhóm đọc, cả lớp theo dõi - nhận xét. Đọc đồng thanh toàn bài. *************** - 1 học sinh đọc cả bài. - 1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm. Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ có một cái khố mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử thương cha, đã quấn khố chôn cha, còn mình đành ở không. Đọc đoạn 2. Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình trên bãi lau thưa để trốn. Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội làm trôi cát, lộ ra Chử Đồng Tử. Công chúa rất đỗi bàng hoàng. Công chúa cảm động khi biết nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng. Đọc đoạn 3. Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hoá lên trời, Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc. Đọc đoạn 4. Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ công lao của ông. Nghe đọc mẫu, ghi nhớ. Nghe HD, ghi nhớ. Luyện đọc đoạn 1,2 theo nhóm đôi. 3HS thi đọc bài trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét – bình chọn bạn đọc hay nhất. 1HS đọc cả truyện. Kể chuyện (Khoảng 0,5 tiết) a) Xác định yêu cầu. b) Hướng dẫn làm bài tập: Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn. Kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương, khuyến khích HS kể chuyện. 2 học sinh đọc yêu cầu của bài. Quan sát tranh, nhận ra nội dung truyện trong từng tranh, đặt tên cho từng đoạn truyện: + Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó/ Tình cha con/ + Tranh 2: Cuộc gặp gỡ kỳ lạ/ Duyên trời/ + Tranh 3: Truyền nghề cho dân/ Giúp dân/ Dạy dân trồng lúa/ + Tranh 4: Tưởng nhớ/ Uống nước nhớ nguồn/ Lễ hội hàng năm. - Tiếp nối nhau kể chuyện. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Chọn bạn kể hay nhất. - 1HS kể toàn bộ câu chuyện. Củng cố, dặn dò. Bổ sung nhận xét của HS. - Dặn dò HS học bài và chuẩn bị bài sau. - 1 HS nhận xét giờ học. - Học bài và chuẩn bị bài “ Đi hội chùa hương”. Toán Luyện tập Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về nhận biết và cách sử dụng các loại giấy bạc đã học. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. Giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. 3. Thái độ: Ý thức tự rèn luyện để học tốt hơn. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. Hoạt động dạy – học: 1. Ổn định. 2. Bài cũ: Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà . Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới. a) Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học. - Ghi tên bài lên bảng. b) Luyện tập: * Bài 1: Chữa bài, ghi điểm. * Bài 2: Chữa bài, ghi điểm. * Bài 3. Chữa bài, ghi điểm. * Bài 4. Chữa bài, ghi điểm. 4. Củng cố, dặn dò: - Theo dõi, bổ sung nhận xét của HS. - Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài sau - Hát đầu giờ. - 3 học sinh lên bảng làm bài tập. - Nghe giới thiệu. - 1 học sinh nhắc lại tên bài. 1HS đọc yêu cầu. HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp. Xác định được số tiền trong mỗi ví. So sánh kết quả tìm được. Rút ra kết luận: chiếc ví c) có nhiều tiền nhất. 1HS đọc yêu cầu. Đứng tại chỗ nêu kết quả tiếp nối. 1HS đọc yêu cầu. Đứng tại chỗ nêu kết quả tiếp nối. Đọc đề. 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Bài giải Mẹ mua hết số tiền là: 6700 + 2300 = 9000(đồng) Cô bán hàng phải trả lại số tiền là: 10000 – 9000 = 1000(đồng) Đáp số: 1000đồng 1 học sinh nhận xét tiết học. - Học bài. Chuẩn bị bài “Làm quen với thống kê số liệu”. Tập viết Ôn chữ hoa T I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố cách viết chữ hoa T. - Hiểu từ, câu ứng dụng: Tân Trào là tên một xã thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. Câu ứng dụng nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương mồng mười tháng ba âm lịch hàng năm. 2. Kỹ năng: - Viết đúng chữ viết hoa T. - Viết đúng tên riêng Tân Trào và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ. Dù ai đi ngược về xuôi, Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba. - Rèn kỹ năng viết đẹp, đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính kiên nhẫn trong khi viết bài. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án. - Mẫu chữ viết hoa T. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. 2. Học sinh: Vở tập viết 3, tập 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định(1’) 2. Kiểm tra(4’): Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài(1’): - Nêu mục tiêu giờ học. - Ghi tên bài lên bảng. b) Hướng dẫn viết chữ viết hoa(5’). Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết chữ T, D, N(Nh). Nhận xét chữ viết bảng và bảng con. Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho từng HS. c) Hướng dẫn viết từ ứng dụng(3’). * Giới thiệu từ ứng dụng: Tân Trào là tên một xã thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lịch sử cách mạng: thành lập ... å sung. Người ta nuôi thú để: + Lấy thịt(heo, bò,) + Lấy sữa(bò, dê, ) + Lấy da và lông(lông cừu, da ngựa,) + Lấy sức kéo(trâu, bò, ngựa,) Nghe, ghi nhớ. Chúng ta cần bảo vệ thú nuôi. Cho thú nuôi ăn đầy đủ, làm chuồng trại phù hợp, chăm sóc thú để không bị bệnh, lai tạo ra giống thú mới Nghe, ghi nhớ. Thảo luận nhóm. Chọn hình vẽ, vẽ màu theo ý thích. Trình bày sản phẩm. Các nhóm khác nhận xét. - 1 học sinh nhận xét giờ học. - Học bài và chuẩn bị bài sau: Thú(tt). Thủ công Làm lọ hoa gắn tường(T3) I. Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nắm được cách làm lọ hoa gắn tường. Kỹ năng: Làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình kỹ thuật Thái độ: Hứng thú với giờ học làm đồ chơi. Chuẩn bị: 1. GV: Giáo án. - Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công được dán trên tờ bìa. - Một lọ hoa gắn tường đã được gấp hoàn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa. - Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường. - Giấy thủ công, tờ bìa khổ A4, hồ dán, bút màu, kéo. 2. HS: Giấy bìa màu, bút chì, thước, kéo, hồ dán. III.Hoạt động dạy - học 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước làm lọ hoa? - Nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới a) Giới thiệu bài – ghi tựa bài lên bảng b) Hoạt động 3: Tổ chức cho HS thực hành làm lọ hoa gắn tường và trang trí. - Nhận xét và sử dụng tranh quy trình làm lọ hoa để hệ thống lại các bước làm lọ hoa gắn tường. - Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm. - Tổ chức cho các em trình bày sản phẩm. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kỹ năng làm việc của HS - Dặn dò - Cả lớp hát một bài - 3 bước: + Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. + Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. + Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường. - HS nhắc lại tựa bài - 3HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường bằng cách gấp giấy. - Thực hành làm lọ hoa - Trưng bày sản phẩm. - Nêu lại các bước làm lọ hoa gắn tường. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau: Làm đồng hồ để bàn. Thứ sáu, ngày tháng năm 200 Toán(Tiết 135) Số 100 000 – Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Giới thiệu số 100 000. - Củng cố cách đọc, viết các số có năm chữ số. - Củng cố về thứ tự các số có năm chữ số. - Nhận biết được số liền sau 99 999 là 100 000. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được số 100 000. - Đọc, viết các số có năm chữ số. 3. Thái độ: Giáo dục HS tinh thần thái độ học tập và rèn luyện. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án. 10 mảnh bìa, mỗi mảnh bìa có ghi số 10 000. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài. III. Hoạt động dạy – học: 1. Ổn định: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học. - Ghi tên baì lên bảng. b) Giới thiệu cho HS số 100 000. - Gắn bảng 7 mảnh bìa có ghi số 10 000 lên bảng: 10 000 10 000 10 000 10 000 10 000 10 000 10 000 ?: Cô có mấy chục nghìn? Ghi số 70 000 ở phần bảng phía dưới, ngay sát lề trái của bảng. Gắn tiếp một mảnh bìa có ghi số 10 000 ở dòng ngay phía trên các mảnh bìa đã gắn trước. Có mấy chục nghìn? Ghi 80 000 bên phải số 70 000. tt với các mảnh bìa còn lại để có dãy số: 70 000; 80 000; 90 000. Đến mảnh bìa thứ 10 thì hỏi: Bây giờ có mấy chục nghìn? Vì mười chục nghìn là một trăm nên mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn và ghi là 100 000(viết số 100 000 bên phải số 90000). Chỉ số 100 000 cho HS đọc Chỉ vào từng số và cho HS đọc nhiều lần dãy số ghi trên bảng theo hai cách. Số 100 000 gồm sáu chữ số, chữ số đầu tiên là chữ số 1 và tiếp theo là năm chữ số 0. c) Luyện tập: * Bài 1: - a) - b) - c) - d) - Nhận xét, ghi điểm. * Bài 2: - Nhận xét, ghi điểm. * Bài 3: - Nhận xét, ghi điểm. * Bài 4: - Nhận xét, ghi điểm. 4.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dăn dò HS về nhà làm bài tập - Hát đầu giờ. - Nghe giới thiệu bài. - 1 học sinh nhắc lại tên bài. Quan sát, nêu Có bảy chục nghìn. Quan sát, nêu Có tám chục nghìn. Có mười chục nghìn. Nghe, ghi nhớ. Đọc: Một trăm nghìn. Bảy chục nghìn, tám chục nghìn, chín chục nghìn, mười chục nghìn. Bảy mươi nghìn, tám mươi nghìn, chín mươi nghìn, một trăm nghìn. Nghe, ghi nhớ. Đọc yêu cầu. Nêu quy luật của dãy số rồi điền tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm. Đọc dãy số: mười nghìn, hai mươi nghìn,, chín mươi nghìn, một trăm nghìn. Tt làm các phần b), c), d). Sau đó đọc to dãy số. Đọc yêu cầu. Quan sát tia số để tìm ra quy luật thứ tự các số trên tia số. Sau đó điền số thích hợp vào các vạch. Đọc yêu cầu. Nêu cách tìm số liền trước, liền sau. Làm bài cá nhân. Đọc đề. 1HS lên bảng giải. Cả lớp làm vào nháp. Bài giải Số chỗ chưa có người ngồi là: 7000 – 5000 = 2000(chỗ) Đáp số: 2000 chỗ ngồi. - 1 học sinh nhận xét giờ học. Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài sau So sánh các số trong phạm vi 100 000. Tiếng Việt Kiểm tra giữa kỳ II Đạo đức Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác(tt) Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu: - Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Quyền được tôn trọng bí mật riêng tư của trẻ em. 2. Kỹ năng: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. 3. Thái độ: Không xâm phạm, xem, sử dụng thư từ, tài sản của người khác nếu không được sự đồng ý. Chuẩn bị: 1. GV: - Giáo án. - Bảng phụ, giấy A3, bút loong. - Phiếu bài tập. 2. HS: Chuẩn bị bài. Hoạt động dạy – học: Ổn định: Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học. Ghi bảng tên bài. HĐ 1: Nhận xét hành vi. Nêu hành vi: j Mỗi lần đi xem nhờ tivi, Bình đều chào hỏi mọi người và xin phép bác chủ nhà rồi mới ngồi xem. k Hôm chủ nhật, Lan thấy chị Minh lấy truyện của Lan ra xem khi Lan chưa đồng ý. l Em đưa giúp một lá thư cho bác Nga, thư đó không dán. Em mở ra xem qua xem thư viết gì. m Minh dán băng dính chỗ rách ở quyển sách mượn của Lan và bọc sách lại cho Lan. KL: Câu a, d – Đ; c, b – S. Như thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác? c) Hoạt động 2: Em xử lý thế nào? Nêu tình huống: + Giờ ra chơi, Nam chạy làm rơi mũ. Thấy vậy, một số bạn chạy đến lấy mũ làm “bóng” đá. Nếu có mặt ở đó em sẽ làm gì? + Mai và Hoa đang học nhóm thì Hoa pahỉ về nhà đưa chìa khoá. Mai thấy trong cặp Hoa có một cuốn sách tham khảo rất hay. Mai rất muốn đọc để giải bài toán đang làm dở. Nếu em là Mai em sẽ làm gì? TK: Cần phải hỏi người khác và được đồng ý mới sử dụng đồ đạc của người đó. d) Hoạt động 3: Trò chơi Sắm vai Nêu tình huống: Bố mẹ em đi làm cả ngày, dặn em ở nhà không được lục lọi bất cứ cái gì trong lúc bố mẹ đi vắng. Một hôm, bác Nga chạy sang hỏi mượn em lọ mỡ trăn để bôi bỏng cho em bé. Em cũng chưa biết lọ mỡ trăn được cất ở đâu. Em sẽ làm gì khi đó? KL: + Trong tình huống khẩn cấp như trên, em nên tìm ngay lọ mỡ trăn cho bác mượn. Sau đó em nhớ không để đồ đạc bừa bãi. Đợi bố mẹ về em kể cho bố mẹ nghe chuyện và xin lỗi bố mẹ vì em tự ý tìm đồ đạc mà chưa được bố mẹ đồng ý. + Phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác dù đó là những người trong gia đình mình. Tôn trọng tài sản của người khác cũng là tôn trọng chính mình. Củng cố, dặn dò: LHGD: Tôn trọng thư từ của người khác là tôn trọng chính mình, Dặn dò Hát đầu giờ. Nghe giới thiệu. Nhắc lại tên bài. Nghe tình huống. Hoàn thành phiếu bài tập: Viết chữ Đ trước hành vi đúng, S trước hành vi sai. Giải thích vì sao em cho là hành vi đó đúng. Hành vi ở câu a, d đúng vì các bạn biết tôn trọng tài sản của người khác. Câu b, c sai vì các bạn chưa biết tôn trọng, giữ gìn tài sản của người khác. Xin phép khi sử dụng, không xem trộm, giữ gìn, bảo quản đồ đạc của người khác. Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Em nói các bạn không được làm thế. Em nhặt mũ và gọi Nam lại trả mũ cho bạn. Em sẽ đợi Hoa quay lại rồi hỏi mượn. Nếu chưa làm được bài đó em sẽ làm bài khác trong khi chờ Hoa trở lại. Nghe, ghi nhớ. Thảo luận nhóm. Phân vai và sắm vai giải quyết tình huống. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Em sẽ tìm lọ mỡ trăn cho bác mượn rồi sau đó xin lỗi bố mẹ. Điện thoại hỏi ý kiến cha mẹ. Nhận xét giờ học. Nghe, ghi nhớ. Học bài. Chuẩn bị bài sau: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Tiếng Việt Kiểm tra giữa kỳ II Sinh hoạt tập thể (Sổ chủ nhiệm) Lịch báo giảng tuần 28 Thứ Phân môn Tên bài giảng Hai Chào cờ TĐ - KC Toán Tập viết Cuộc chạy đua trong rừng So sánh các số trong phạm vi 100 000 Ôn chữ hoa T(tt) Ba Toán Chính tả TN - XH Luyện tập Nghe – viết: Cuộc chạy đua rừng Thú (tt) Tư Tập đọc Toán Đạo đức Lt và câu Cùng vui chơi Rèn: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Nhân hoá. Ôn Để làm gì? Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than. Năm Tập đọc Toán TH-XH Thủ công Tin thể thao Diện tích của một hình Thực hành: Đi thăm thiên nhiên Làm đồng hồ để bàn(T1) Sáu Toán Chính tả TLV SHTT Đơn vị đo diện tích – Xăng-ti-mét vuông Nhớ viết: Cùng vui chơi Kể lại viết lại một tin thể thao Nhận xét tuần 28. Kế hoạch tuần 29
Tài liệu đính kèm: