Tập đọc- kể chuyện .
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ.
I/ Mục tiêu:
A/ Tập đọc.
- Đọc đúng: Du ngoạn, khóm lau, hoảng hốt.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữ các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ có công lớn với dân, với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử.Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên bờ sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B/ Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Dành cho HS khá,giỏi: HS khá,giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện.
*- KNS: - Thể hiện sự cảm thông.
Buổi sáng: Tuần 26 Thứ 2 ngày 7 tháng 3 năm 2011. Tập đọc- kể chuyện . Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. I/ Mục tiêu: A/ Tập đọc. - Đọc đúng: Du ngoạn, khóm lau, hoảng hốt. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữ các cụm từ. - Hiểu nội dung: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ có công lớn với dân, với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử.Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên bờ sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.(trả lời được các câu hỏi trong SGK). B/ Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Dành cho HS khá,giỏi: HS khá,giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện. *- KNS: - Thể hiện sự cảm thông. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’. - 2 HS đọc bài Hội đua voi ở Tây Nguyên. Trả lời câu hỏi 3 ở SGK. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 30’ Tập đọc. 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyên đọc. a- GV đọc diễn cảm toàn bài. b- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc nối tiếp câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc từng đoạn trong nhóm. Tiết 2: 2/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : 15’ - Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khổ. - Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra thế nào? - Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử? - Chử Đồng Tử cùng Tiên Dung giúp dân làm những việc gì? 3/ Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm đoạn 1, 2, hướng dẫn HS luyện đọc 1 số câu. - Một vài HS thi đọc câu, đọcn văn. - Một HS đọc cả chuyện. Kể chuyện.18’ 1/ GV nêu nhiệm vụ: dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn truyện và các tình tiết HS đặt tên cho từng đoạn của truyện. Sau đó kể lại từng đoạn. 2/ Hướng dẫn HS : a- Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn. b- Kể lại từng đoạn câu chuyện. - HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Cả lớp và GV nhận xét. 3/Củng cố, dặn dò: 2’ - GV nhận xét giờ học. - HS luyện kể cả câu chuyện. ----------------------------------------------------------- Mĩ thuật: Tập nặn tạo dáng. Nặn hoặc vẽ, xé dán hình con vật. --------------------------------------------------- Toán . Luyện tập. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mạnh giá đã học. - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Biết giải các bài toán liên quan đến tiền tệ. - Các bài tập cần làm: Bài 1.2(a/b).Bài 3,4 có thể thay đổi giá tiền cho phù hợp với thực tế. - Dành cho HS khá,giỏi: Bài 2(c). III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’. - GV cho HS nhận biết lại 1 số loại tiền đã học ở tiết trước. - Gv nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện tập: Bài 1, 2, 3, 4 . - HS đọc yêu cầu BT, GV giải thích thêm. - HS làm BT vào vở, GV chấm bài. * Chữa bài: a-Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài.Chiếc ví nào có nhiều tiền nhất? Trước hết HS phải xác định được số tiền trong mỗi ví. - So sánh kết quả tìm được. - Rút ra kết luận. b-Bài 2: Bài(c) dành cho HS khá,giỏi. - Cho HS đọc yêu cầu bài.Phải lấy ra các tờ giấy bạc nào để được số tiền ở bên phải? Có nhiều cách làm khác nhau: Ví dụ: 3600 = 2000 + 1000 + 500 + 100. 7500 = 5000 + 2000 + 500 hoặc 5000 + 2000 + 200 +200 + 100. 3100 = 2000 + 1000 + 100 hoặc 2000 + 500 + 500 + 100. c- Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài. Xem tranh rồi trả lời các câu hỏi.HS quan sát kỹ trong tranh rồi trả lời câu hỏi. ( GV khuyến khích HS có nhiều cách chọn lựa khác nhau). d- Bài 4: - Cho HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV gọi HS đọc bài giải: Mẹ mua hết số tiền là: 6700 + 2300 = 9000 (đồng). Cô bán hàng phải trả lại Mẹ số tiền là: 10 000 - 9000 = 1000 ( đồng). Đáp số: 1000 đồng. C/Củng cố, dặn dò: 2’. - GV nhận xét giờ học. --------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 8 tháng 3 năm 2011. Thể dục: Nhảy dây- Trò chơi : Hoàng Anh, Hoàng yến. ----------------------------------------------------- Toán. Làm quen với thống kê số liệu. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu làm quen với dãy số liệu. - Biết xử lý số liệu và lập dãy số liệu (ở mức độ đơn giản). - Các bài tập cần làm: Bài 1.3. - Dành cho HS khá,giỏi: Bài 2,4. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ trong sgk phóng to. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’. - HS nêu miệng bài giải các bài toán 3. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Làm quen với dãy số liệu. a- Quan sát để hình thành dãy số liệu. - GV cho HS quan sát tranh: Bức tranh nói lên điều gì? - Gọi 1 HS đọc tên và số đo chiều cao từng bạn, 1 HS khá ghi lại các số đo: 122,cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm. Sau đó GV giới thiệu: Các số đo chiều cao trên là dãy số liêụ. b-Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy. Hỏi : Số 122 cm là số thứ tự mấy trong dãy? Dãy số liệu trên có mấy số? 3/ Thực hành BT1, 2, 3,4. GV theo dõi hướng dẫn HS làm bài. Chấm bài. * Chữa bài: a-Bài 1 : Cho HS nêu miệng kết quả ( HS xác định được mỗi bạn cao bao nhiêu xăng –ti –mét và tìm ra được ai cao hơn ai thấp hơn). b- Bài 2: Dành cho HS khá,giỏi. - Xác định được dãy số gồm 5 số. a) Tháng 2 năm 2004 có 5 ngày chủ nhật. b) Chủ nhật ngày đầu tiên là ngày1. c) Ngày 22 là chủ nhật thứ 4 trong tháng. c- Bài 3: Cho HS quan sát các bao gạo ở SGK và đọc yêu cầu bài. HS nêu miệng kết quả. - HS sắp xếp được theo thứ tự các bao gạo theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS sắp xếp được theo thứ tự các bao gạo theo thứ tự từ lớn đến bé. d- Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu bài. Cho dãy số liệu sau: 5;10;15;20;25;30;35;40;45. - Nhìn vào dãy trên hãy trả lời các câu hỏi sau: a) Dãy trên có tất cả 9 số. Số 25 là số thứ 5 trong dãy. b)Số thứ ba trong dãy là 15.Số này lớn hơn số thứ nhất trong dãy là 10 đơn vị. c)Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất trong dãy. C/Củng cố, dặn dò:2’. - Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------- Chính tả (nghe viết). Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. I/ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a/b. II/ Đồ dùng dạy học: -3 tờ phiếu viết nội dung BT 2 a. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’. - 2 HS viết trên bảng lớp 4 từ bắt đầu bằng chử tr. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS nghe viết : a- Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc 1 lần đoạn chính tả, 2 HS đọc lại. - HS tập viết những từ ngữ dễ mắc lỗi khi viết bài. b- GV đọc cho HS viết bài. c- Chấm, chữa bài. 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập : HS làm BT 2 a/b. - HS đọc thầm lại các đoạn văn, tự làm bài. - GV dán bảng 3 tờ phiếu, mời 3 HS lên bảng làm bài. Sau đó đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải. - Nhiều HS đọc lại đoạn văn đã đièn âm, vần hoàn chỉnh. Lời giải:a/ Hoa giấy - giản dị - giống hệt - rực rỡ. Hoa giấy - rải kín - gió. b/Tương tự. 4/Củng cố, dặn dò:2’. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội. Tôm, Cua. I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Nêu được ích lợi của Tôm, Cua đối với đời sống con người. - Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm ,cua trên hình vẽ hoặc vật thật . - Dành cho HS khá,giỏi: - Biết tôm .cua là các động vật không xương sống .Cơ thể chúng được bao phủ lớp vỏ cứng ,có nhiều chân và chân phân thành các đốt. II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk tr. 98, 99. III/ Hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1: 15’. Quan sát và thảo luận: Mục tiêu: - Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm ,cua trên hình vẽ hoặc vật thật . - Bước 1: Làm việc theo nhóm: Quan sát hình trong sgk: + Bạn có nhận xét về kích thước của chúng. + Bên ngoài cơ thể chúng có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể chúng có xương sống không? + Đếm xem Cua có bao nhiêu chân, chân của chúng có gì đặc biệt? - Bước 2: Làm việc cả lớp: + Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về 1 con + HS rút ra đặc điểm chung của Tôm, Cua. * Kết luận:Tôm, Cua có hình dạng, kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ một lớp vỏ kín. * Hoạt động 2: 15’.Thảo luận cả lớp. Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của Tôm, Cua đối với đời sống con người. - Tôm, Cua sống ở đâu? - Nêu lợi ích của Tôm, Cua? - Giới thiệu về hoạt động đánh bắt Tôm, Cua mà em biết. * GV kết luận: - Tôm, Cua là những thức ăn chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. - Hiện nay ở nước ta nghề nuôi Tôm khá phát triển và Tôm đã trở thành 1 mặt hàng xuất khẩu ở nướcta. IV/Củng cố, dặn dò: 5’. - Cho HS nêu lại nội dung bài học. -- Nhân xét tiết học. ------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 9 tháng 3 năm 2011. Toán. Làm quen với thống kê số liệu (tiếp). I/ Mục tiêu: Giùp HS: - Biết được những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: Hàng cột. - Biết cách đọc số liệu của 1 bảng. - Biết cách phân tích số liệu của 1 bảng. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2. - Dành cho HS khá,giỏi: Bài 3. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng thông kê số liệu số con 3 gia đình trên khổ giấy 40 x 80 cm. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’. - Kiểm tra miệng BT3 tiết 27. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Làm quen với bảng thống kê số liệu: a- Hình thành bảng số liệu: - HS qua sat bảng số liệu phóng to: + Bảng số liệu có những nội dùng gì? + Bảng này có mấy cột và mấy hàng? + Hàng thứ nhất cho biết điều gì? + Hàng thứ 2 cho biết điều gì? - GV giới thiệu: Đây là bảng thống kê số con 3 gia đình. b- Đọc bảng số liệu: - Bảng thống kê số liệu mấy gia đình? - Gia đình cô Lan có mấy người con? - Gia đình cô Mai có mấy người con? - Gia đình cô Hồng có mấy người con? - Gia đình nào có ít con nhất? Gia đình nào có số con bằng nhau? 3/ Thực hành: BT1, 2, 3, . - HS đọc yêu cầu BT, GV giải thích hướng dẫn thêm. - HS làm BT vào vở. * Chữa bài: a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài. Đây là bảng thống kê số học sinh giỏi của các lớp 3 ở một trường tiểu học. Lớp 3A 3B 3C 3D Số học sinh giỏi 18 13 25 15 - Yêu cầu HS đọc bảng số lệu, đọc nội dung cần. điền. b- Bài 2: Tương tự bài 1. c- Bài 3: Dành cho HS khá ,giỏi. Tương tự bài 1. C/Củng cố, dặn dò:2’. - Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------- Luyện ... u đươc một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản người khác. - Biết: Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. - Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí ,sách vở đồ dùng của bạn bè và mọi người. - Dành cho HS khá,giỏi: Biết : Trẻ em có quyền được tôn trọng bí mật riêng tư. - Nhắc mọi người cùng thực hiện. *- KNS: - Kĩ năng tự trọng. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ, phiếu học tập, 1 số dụng cụ cho trò chơi đóng vai. III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Giới thiệu bài: 2’. 2/ Các hoạt động: * Hoạt động 1: 10’. BT1. Xử lý tình huống qua đóng vai: Mục tiêu: - Không được xâm phạm thư từ, tàiẩn của người khác. Bước 1: Thảo luận nhóm. - HS thảo luận rồi thể hiện qua trò chơi đóng vai. - Trong những cách giải quyết mà các nhóm đưa ra, cách nào là phù hợp nhất? - Em thử đoán xem, ông Tư sẽ nghĩ gì về Nam và Minh nếu thư bị bóc? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện nhóm trình bày. * Kết luận: Minh cần khuyên bạn không được bóc thư của người khác. Đó là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. * Hoạt động 2: BT2 . 10’. Thảo luận nhóm. Mục tiêu: - Nêu đươc một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản người khác. - Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí ,sách vở đồ dùng của bạn bè và mọi người. - Các nhóm thảo luận để điền từ vào BT 2(VBT). - Các từ cần điền theo thứ tự: của riêng, sai trái, pháp luật, bí mật. *Hoạt động 3: 10’.BT3. Liên hệ thực tế. Mục tiêu: - Nhắc mọi người cùng thực hiện. Bước 1: Thảo luận theo cặp. - HS trao đổi theo cặp và TLCH: + Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản của người khác chưa? + Việc đó xảy ra như thế nào? - GV mời 1 số HS trình bày trước lớp. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện cặp trả lời. - Kết luận. 3/ Hướng dẫn thực hành: 3’. - Thực hiện việc tôn trọng thư từ tài sản người khác - Chuẩn bị cho tiết 2. ---------------------------------------------------- Tập đọc : Rước đèn ông sao I/ Mục tiêu: - Đọc đúng : bập bùng, tua giấy, mâm cỗ... - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu ,giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung và bước đầu hiểu ý nghĩa của bài : Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quí và gắn bó với nhau(trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’. - 2 HS đọc nối tiếp bài : Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử và trả lời câu hỏi. - Nhân dân đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chữ Đồng Tử? - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện đọc : a- GV đọc toàn bài. b- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu : HS đọc nối tiếp câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc từng đoạn trong nhóm. 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ? - Mâm cỗ trung thu của Tâm được bày những gì ? - Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp ? - Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui ? 4/ Luyện đọc lại : - Một HS khá đọc lại toàn bài. - GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu. Đọc nhấn giọng ở 1 số từ ngữ trong đoạn. Ví dụ : bập bùng trống ếch, thích nhất, trong suốt. - Một vài HS thi đọc đoạn văn. - Hai HS thi đọc cả bài. C/Củng cố, dặn dò: 2’. - GV nhận xét tiết học. ----------------------------------------------- Thứ 6 ngày 11 tháng 3 năm 2011. Chính tả ( nghe viết ) Rước đèn ông sao I/ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a/b. II/ Đồ dùng dạy học: - 3 tờ phiếu khổ to III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’ 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp : dập dềnh, giặt giũ, dí dỏm - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS nghe viết : a- Hướng dẫn HS chuẩn bị : GV đọc 1 lần đoạn viết chính tả. + Đoạn văn tả gì ? + Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa ? ( Các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, tên riêng ) - HS tập viết ra nháp những chữ dễ mắc lỗi. b- GV đọc cho HS viết bài vào vở. c- Chấm , chữa bài : 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập : - HS làm bài tập 2 vào vở - GV nhắc HS chú ý : Tìm đúng tên các con vật, đồ vật ( bắt đầu bằng r, d, gi ) - GV dán bảng 3 tờ phiếu khổ to, mời 3 nhóm lên thi làm bài tiếp sức. Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả . Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Lời giải : a/ + r : rổ, rá, rùa, rắn, rết. + d : dao, dây, dê, dế. + gi : giun, giá sách, giáo mác, giày. b/ Tương tự. C/Củng cố, dặn dò: 2’. - GV nhận xét giờ học. --------------------------------------------------- Tập làm văn : Kể về một ngày hội I/ Mục tiêu: - Biết kể về một ngày hội theo các gợi ý cho trước (Bt1). - Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) (BT2). *- KNS: - Tư duy sáng tạo. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh về một số lễ hội. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’ 2 HS kể lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo 1 trong 2 bức ảnh ở bài TLV tuần 25. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS kể : a- Bài tập 1 : HS kể miệng. - HS đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý. + Em chọn kể về ngày hội nào ? - GV nhắc HS : + Bài tập yêu cầu các em kể về một ngày hội nhưng các em có thể kể về một lễ hội trong đó có cả phần hội. + Có thể kể về ngày hội em không trực tiếp tham gia mà được xem trên ti vi. + Gợi ý là chỗ dựa để các em kể, tuy nhiên vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. - Một HS giỏi kể mẫu ( theo 6 gợi ý ) - Một vài HS tiếp nối nhau thi kể. Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn người nghe. b- Bài tập 2 : Bài viết. - Một HS đọc yêu cầu bài tập. - Lưu ý : Chỉ viết những điều em vừa kể về những trò vui trong ngày hội. Viết thành 1 đoạn văn từ 5 - 7 câu. - GV theo dõi , hướng dẫn thêm cho HS viết bài. - Gọi 1 số HS đọc bài viết - Cả lớp và GV nhận xét- GV chấm điểm một số bài. C/Củng cố, dặn dò: 2’. - GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------- Toán. Kiểm tra. I/ Mục tiêu: - Kiểm tra kết quả học tập môn Toán giữa học kì II của HS ,tập trung vào các kiến thức và kĩ năng. - Xác định được số liền trước hoặc số liền sau số có bốn chữ số;xác định số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm có bốn số ,mỗi số có đến bốn chữ số.Tự đặt rồi thực hiện cộng ,trừ các số có bốn chữ số có nhớ hai lần không liên tiếp,nhân,chia số có bốn chữ số với số có một chữ số. - Đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo;xác định một ngày nào đó trong một tháng là ngày thứ mấy trong tuần lễ. - Giải bài toán bằng 2 phép tính, II/ Đề kiểm tra: 40’ A/Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A,B,C,D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Bài 1: Số liền sau của 7529 là: A. 8572 B. 7852 C. 7530 D. 7539 Bài 2: Trong các số 8572, 7852 ,7285 ,8752, số lớn nhất là. A. 8572 B. 7852 C. 7285 D. 8752 Bài 3:Trong cùng một năm ,ngày 27 tháng 3 là ngày thứ năm ,ngày 5 tháng 4 là: A. Thứ tư B. Thứ năm C. Thứ sáu D. Thứ bảy Bài 4: 2 m 5 cm = .... cm .Số thích hợp điền. A. 7 B. 25 C. 250 D. 205 B/ Làm các bài tập sau. Bài 1: Đặt tính rồi tính. 5739 + 2446 7482 – 946 1928 x 3 8970 : 6 Bài 2: Có 3 ô tô ,mỗi ô tô chở 2205 kg rau.Người ta đã chuyển xuống được 4000 kg rau từ các ô tô đó.Hỏi còn bao nhiêu ki –lô- gam rau chưa chuyển xuống? - Thang điểm đánh giá: Phần A: 3 điểm. Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 3/ 4 điểm .Các câu trả lời đúng là: Bài 1(a); Bài 2(d);Bài 3(d); Bài 4(b). Phần B: 7 điểm. Bài 1(4 điểm).Đặt tính rồi tính đúng mỗi phép tính đúng được 1 điểm. Bài 2(3 điểm). - Hs làm bài GV theo dõi,thu bài về nhà chấm. --------------------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội. Cá I/ Mục tiêu: - Sau bài học, HS biết : + Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người . + Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật. - Dành cho HS khá,giỏi: Biết cá là động vật có xương sống,sống dưới nước thở bằng mang.Cơ thể chúng thường có váy, có vây. II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK tr. 100, 101 - Sưu tầm tranh ảnh. III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Giới thiệu bài: 3’ 2/ Các hoạt động : * Hoạt động 1: 15’. Quan sát và thảo luận : Mục tiêu: + Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật. - Bước 1 : Làm việc theo nhóm : Yêu cầu HS quan sát hình con cá trong SGK và tranh ảnh sưu tầm để thảo luận : + Chỉ và nói tên các con cá có trong hình. Nhận xét về độ lớn của chúng. + Bên ngoài cơ thể của những con cá có gì bảo vệ ? + Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? + Cá sống ở đâu ? Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ? - Bước 2 : Làm việc cả lớp : + Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu về 1 con. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. + Cả lớp rút ra đặc điểm chung của cá. * Kết luận : Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng có vảy bao phủ, có vây. * Hoạt động 2: 15’. Thảo luận : Mục tiêu: + Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người . - Bước 1 : Làm việc theo cặp : - Kể tên một số cá sống ở nước ngọt và nước mặn mà em biết. - Cá có những ích lợi gì ? - Bước 2 : Làm việc cả lớp : + Đại diện các cặp lên trình bày. Mỗi cặp giới thiệu về 1 con. Các cặp khác nhận xét và bổ sung. + Cả lớp rút ra kết luận. * Kết luận : + Phần lớn cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ... + Hiện nay nghề nuôi cá khá phát triển và cá đẫ trở thành trở thành một mặt hàng xuất khẩu ở nước ta. VI/Củng cố, dặn dò: 2’. - Nhận xét giờ học. ---------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể : Sinh hoạt lớp I/ Đánh giá các hoạt động tuần 26 : - Thực hiện nghiêm túc nội qui của nhà trường. - Tiến hành nghiêm túc ôn tập cho HS chuẩn bị thi định kì lần 3. - HS đi học đều, đúng giờ. * Tồn tại : Một số HS chưa nghiêm túc trong giờ hoạt động tập thể. II/ Kế hoạch tuần 27: - Tiếp tục thực hiện nghiêm túc nội qui. - Ôn tập tốt để thi định kì. - Mặc đồng phục đúng quy định . - Vệ sinh sạch sẽ. ----------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: