Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2017-2018

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2017-2018

HỘI VẬT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ mới trong bài. Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật (một già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trư¬ớc chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể đ¬ược từng đoạn câu chuyện Hội vật.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi cụm từ. Lời kể tự nhiên, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

 1. Giáo viên: BP câu luyện đọc; BP ND.

 2. Học sinh:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 28 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 03/07/2022 Lượt xem 340Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 25
Ngày soạn: Thứ sáu ngày 02/03/2018
Ngày giảng: Thứ hai ngày 05/03/2018
Chào cờ
Tiết TKB: 1
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG 
Môn: Tập đọc
Tiết TKB: 2+3; PPCT:73+74
HỘI VẬT 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ mới trong bài. Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật (một già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật.	
2. Kĩ năng: Đọc lưu loát bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi cụm từ. Lời kể tự nhiên, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	1. Giáo viên: BP câu luyện đọc; BP ND.
 	2. Học sinh: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
- Hát, báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2HS lên bảng đọc bài và nêu nội dung.
- Nhận xét.
- 2HS: Lên bảng đọc bài tiếng đàn và nêu nội dung.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài.
- GV cho HS quan sát tranh SGK trang 57 hỏi: Trong tranh các em thấy những gì?
- GV giới thiệu: Tuần này các em sẽ được học chủ điểm lễ hội, chủ điểm này sẽ giúp các em hiểu biết về một số lễ hội của dân tộc; tên một số lễ hội và hội.
- GV giới thiệu bài: Trong các môn thi tài ở lễ hội, vật là môn thi phổ biến nhất. Hội thi vật vừa có lợi cho sức khỏe, vừa mạng lại niền vui, sự thoải mái, hấp dẫn cho mọi người. Bài học ngày hôm nay sẽ đưa các em đến với không khí tưng bừng, náo nức đầy hào hứng của hội vật.
- HS trả lời: Tranh vẽ hai người một nam một nữ trong trang phục truyền thống đang chơi đu trong lễ hội. Đu được làm bằng thân tre già.
- Lắng nghe.
- Chú ý lắng nghe.
3.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài.
- Hướng dẫn giọng đọc chung: Đọc bài với giọng sôi nổi, hào hứng.
- Lắng nghe.
- HDHS đọc nối tiếp từng câu kết hợp sửa lỗi phát âm. 
- HS đọc nối tiếp câu, sửa lỗi phát âm. 
- HDHS chia đoạn.
- HDHS đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ 
- Bài chia 5 đoạn.
- HS nối tiếp đọc đoạn, giải nghĩa một số từ ngữ cuối bài học.
- HDHS đọc ngắt nghỉ hơi câu văn dài trên BP.
- HS nêu cách ngắt nghỉ; 2 HS đọc trên bảng phụ:
 Trái lại,/ ông Cản Ngũ có vẻ lớ ngớ,/ chậm chạp.// ai tay ông lúc nào cũng dang rộng,/ để sát xuống mặt đất,/ xoay xoay trống đỡ.../ Keo vật xem chừng chán ngắt.//
- Y/c HS luyện đọc đoạn trong nhóm.
- Gọi các nhóm đọc bài.
- HS đọc đoạn theo nhóm 5.
- 2 nhóm đọc trước lớp
- Gọi HS đọc cả bài.
- 1HS đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc đoạn 1, TLCH 1
- 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm 
+ Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật? 
+ Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ; chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật.
- Y/c HS đọc đoạn 2, TLCH 2
- Lớp đọc thầm.
+ Cách đánh của ông Cản Ngũ và Quắm Đen có gì khác nhau? 
+ Quắm Đen: lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ chủ yếu là chống đỡ.
- Y/c HS đọc đoạn 3, TLCH 3
- 1HS đọc, lớp đọc thầm
+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm keo vật như thế nào?
+ Ông Cản Ngũ bước hụt Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông bốc lên. Tình huống keo vật không còn chán ngắt như lúc đầu. Người xem reo hò cứ tưởng ông Cản Ngũ thua cuộc.
- Y/c HS đọc đoạn 4, 5, TLCH 
- Lớp đọc thầm
+ Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào ?
+ Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ. Lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên nhẹ như giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng.
+ Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ?
+ Quắm Đen khoẻ, hăng hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm. Trái lại, ông Cản Ngũ rất điềm đạm mưu trí và có nhiều kinh nghiệm.
+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
- HS phát biểu.
- Nhận xét, chốt ND bài.
- Gọi HS đọc ND bài trên BP.
* Nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
c. Luyện đọc lại
- Gọi HS đọc lại bài.
- 5 HS nối tiếp đọc.
- Y/c HS luyện đọc trong nhóm.
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 4.
- Gọi HS đọc bài.
- Nhận xét tuyên dương HS đọc tốt.
- Gọi HS nêu đoạn mình thích.
- HS luyện đọc théo nhóm 5.
- HS nghe đọc mẫu, nêu cách đọc. HS luyện đọc theo cặp đôi.
- 2HS đọc trước lớp.
- HS nêu.
d. Kể chuyện
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HDHS kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
- 2HS nêu yêu cầu.
- 5HS kể mẫu.
- Y/c HS kể chuyện trong nhóm.
- Tập kể trong nhóm 2
- Gọi HS kể trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương HS kể hay.
- 5HS kể 5 đoạn, 1HS kể toàn bộ câu chuyện. 
- Bình chọn bạn kể chuyện hay, hấp dẫn.
4. Củng cố: Nhận xét giờ học
- Lắng nghe
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- Thực hiện
Môn: Toán
Tiết TKB:4 ; PPCT:121
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (Tiếp)
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút. Nhận biết về thời gian
2. Kĩ năng: HS có kĩ năng xem đồng hồ.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
1. Giáo viên: Máy chiếu, BPBT1; phiếu BT1.
2. Học sinh: 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
- Hát.
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ trên màn hình máy chiếu.
- Nhận xét.
- 2HS: Lên bảng quay đồng hồ tương ứng với số giờ: 2 giờ 10 phút; 5giờ 16 phút.
3. Bài mới: Giới thiệu bài. 
* Hướng dẫn HS làm bài tập
- Gọi HS nêu yêu cầu BT 
Bài 1 (Tr.125): Xem tranh rồi trả lời các câu hỏi
- Y/c HS quan sát tranh thảo luận nhóm đôi viết kết quả vào phiếu bài tập.
- HS hoạt động nhóm đôi làm vào phiếu bài tập.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét.
a. An tập thể dục lúc 6h 10phút 
b, An đến trường lúc 7h 13phút
g, An đi ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút
- Nhận xét, chữa bài.
+ Củng cố vễ cách xem đồng hồ.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
Bài 2 (Tr.125): Vào buổi chiều hoặc buổi tối, hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian: 
- HDHS quan sát các đồng hồ SGK.
- Quan sát, nhận xét, nêu cách xem đồng hồ điện tử và đồng hồ treo tường.
- Y/c HS thảo luận nhóm 4.
- Thảo luận nhóm 4, nêu kết quả.
- Đồng hồ H - B, I - A, K - C, L - G, M - D, 
- Nhận xét chữa bài
+ Củng cố cách xem hai loại đồng hồ.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
Bài 3 (Tr.126): Trả lời các câu hỏi sau.
- Cho HS quan sát tranh SGK.
- Quan sát tranh, trả lời miệng:
a. Hà đánh răng và rửa mặt trong bao nhiêu phút ?
a, Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút
b. Từ 7giờ kém 5phút đến 7giờ là bao nhiêu phút ?
b, Từ 7giờ kém 5phút đến 7giờ là 5 phút
c. Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong bao nhiêu phút ?
c, Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30 phút
- Nhận xét chữa bài đưa ra đáp án đúng trên BP.
+ Củng cố thực hiện thời gian biểu 
4. Củng cố: Nhận xét giờ học, GDHS qua bài học
- Lắng nghe
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- Thực hiện.
Môn: Thể dục
Tiết TKB: 5
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Mĩ thuật
Tiết TKB: 6
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Âm nhạc
Tiết TKB: 7
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 03/03/2018
Ngày giảng: Thứ ba ngày 06/03/2018
Môn: Tiếng anh
Tiết TKB:1
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Tiếng anh
Tiết TKB:2
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Tập đọc
Tiết TKB:3;PPCT:
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên; qua đó cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.
2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 	1. Giáo viên: Máy chiếu, bảng phụ ND bài.	
2. Học sinh: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2HS lên bảng.
- Nhận xét.
- 2 HS: Kể lại câu chuyện Hội vật, TLCH về nội dung. 
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với các em về ngày hội lớn, rất thú vị và độc đáo của đồng báo các dân tộc Tây Nguyên, đó là hội đua voi.
- Lắng nghe
* Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- GV đọc mẫu, tóm tắt ND bài,
hướng dẫn giọng đọc chung: Đọc bài với giọng vui tươi, hồ hởi.
- Lắng nghe.
- HDHS đọc từng câu kết hợp sửa lỗi phát âm.
- HS đọc nối tiếp từng câu 2 lần, kết hợp sửa lỗi phát âm
- HDHS chia đoạn.
- HDHS đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
- Bài chia 2 đoạn.
- Đọc nối tiếp từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
- HDHS đọc ngắt, nghỉ hơi câu văn dài trên BP.
- HS nêu cách ngắt nghỉ; 2 HS đọc trên bảng phụ:
 Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà,/ huơ vòi chào những khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ,/ khen ngợi chúng.//
- Y/c HS luyện đọc trong nhóm.
- HS luyện đọc trong nhóm đôi.
- Gọi HS đọc bài.
- 2 nhóm đọc trước lớp.
- Gọi HS đọc cả bài.
- 1HS đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc đoạn 1, TLCH 
- Lớp đọc thầm
+ Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua?
+ Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp, dáng vẻ bình tĩnh vì vốn họ là những người phi ngựa giỏi nhất.
- Cho HS đọc đoạn 2, TLCH 2
- Lớp đọc thầm
+ Cuộc đua diễn ra như thế nào?
+ Chiêng trống vừa nổi lên, cả 10 con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man-gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về, trúng đích.
+ Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương?
+ Những chú voi chạy về đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòicổ vũ, khen ngợi chúng
- Hãy nêu nội dung bài ?
- HS nêu ý kiến.
- Nhận xét chốt ND bài.
- Gọi HS đọc ND bài trên BP.
* Nội dung: Bài văn kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên; qua đó cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên.
d. Luyện đọc lại
- Gọi HS đọc nối tiếp.
- Y/c HS đọc bài trong nhóm 
- Gọi HS đọc bài
- 2HS nối t ... t và nhận xét đặc điểm của từng tờ giấy bạc 
* Luyện tập
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu quan sát hình vẽ trong SGK, thảo luận theo nhóm đôi 
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét chốt đáp án đúng
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- HDHS làm bài nêu miệng kết quả.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm đôi
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét chốt đáp án đúng
4.Củng cố: Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
- Hát, báo cáo sĩ số
- 2HS lên bảng làm bài 
 49 x 4 : 7 = 196 : 7 = 28
 234 : 6 : 3 = 39 : 3 = 13 
- Lắng nghe
- Quan sát các tờ gíấy bạc và nêu đặc điểm của từng tờ giấy bạc
Bài 2 (Tr.130): Trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền?
- Quan sát từng hình vẽ con lợn, nhẩm tính số tiền có trong mỗi con lợn
- HS nối tiếp nêu
a/ 500 đ + 200 đ + 1000 đ = 1700 đ
b/ 1000 đ +1000 đ + 1000 đ + 200 đ +
 200 đ + 5000 đ = 8400 đ
c/ 1000 đ x 3 + 200 đ x 5 = 3000 + 1000 
 = 4000đ
Bài 2 (Tr.131): Phải lấy tờ giấy bạc nào để được số tiền ở bên phải ?
+ Lấy hai tờ 1000 đồng để có 2000 đồng
+ Lấy hai tờ 5000 đồng để có 10 000 đồng 
+ Lấy 5 tờ 2000 đồng để có 10 000 đồng 
+ Lấy hai tờ 2000 đồng và một tờ1000 đồng để được 5000 đồng
Bài 3 (Tr.131): Xem tranh rồi trả lời các câu hỏi 
- Quan sát tranh trong SGK trả lời câu hỏi theo nhóm đôi
- Đại diện các nhóm trình bày
a. Bóng bay có giá tiền ít nhất, lọ hoa có giá tiền nhiều nhất.
b. Mua một quả bóng và một chiếc bút chì hết số tiền là: 1000 + 1500 = 2500(đồng)
c. Giá tiền một lọ hoa nhiều hơn giá tiền một cái lược là: 8700 - 4000 = 4700(đồng)
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Môn: Tự nhiên xã hội
Tiết TKB: 2; PPCT:
CÔN TRÙNG
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Biết chỉ và nói được các bộ phận của một số loại côn trùng.Biết kể tên một số côn trùng có ích, côn trùng có hại.
2.Kĩ năng: Phân biệt được côn trùng có ích và côn trùng có hại.
3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ các con côn trùng có ích và tiêu diệt các con côn trùng có hại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 1. Giáo viên: Máy chiếu.
2. Học sinh: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ 
- Nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Yêu cầu HS thảo luận và trình bày
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét kết luận
* Hoạt động 2: Làm việc với côn trùng thật và tranh ảnh sưu tầm được.
- Chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu các em phân loại côn trùng thành 3 nhóm: nhóm có lợi, nhóm có hại và nhóm không ảnh hưởng
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét, kết luận
- Gọi HS đọc bài học (sgk)
4.Củng cố: Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
- Hát
- 2HS: Nêu đặc điểm chung của động vật. Kể tên một số động vật mà em biết. 
- Lắng nghe
- Làm việc theo cặp
- Quan sát các hình trong SGK và tranh ảnh sưu tầm được, chỉ và nói cho nhau nghe từng bộ phận của côn trùng
- Đại diện một số cặp trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
* Kết luận: Côn trùng là những động vật không xương sống có 8 chân, chân phân thành đốt, phần lớn các loài côn trùng đều có cánh.
- Các nhóm phân loại côn trùng thành 3 nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày
*Kết luận: 
+ Côn trùng có lợi: ong, tằm, ...
+ Côn trùng có hại: ruồi, muỗi, sâu, ...
+ Côn trùng không ảnh hưởng: cà cuống, chuồn chuồn.
+ Cần vệ sinh nhà cửa, chuồng trại. Tăng cường nuôi ong mật.
- Lắng nghe 
- Thực hiện. 
Môn: Chính tả
Tiết TKB: 3; PPCT:
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN (Nghe - viết)
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên. Làm đúng các bài tập điền vào ô trống có âm, vần dễ lẫn; tr/ch.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chính tả đúng, đẹp
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
1. Giáo viên: Bảng phụ BT2 
2. Học sinh : Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét, 
- 2HS lên bảng, lớp viết bảng con: 
 trong trẻo, chông chênh, chênh chếch
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
* Hướng dẫn HS viết chính tả
- GV đọc đoạn bài viết chính tả
- 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm
+ Đoạn viết có mấy câu?
- 5 câu
+ Các chữ đầu câu viết như thế nào?
- Viết hoa
- Y/c HS tự viết những từ khó ra nháp
- HS tự viết từ khó ra nháp
- Đọc bài cho HS viết vào vở
- Nghe đọc, viết bài vào vở
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi
- Đổi bài soát lỗi
- Thu bài nhận xét 
- Theo dõi.
* Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
* Bài 2: Điền vào chỗ trống
- HDHS làm bài
- Y/c HS làm bài VBT, 1HS làm bài trên BP.
Chiều chiều em đứng nơi này em trông
Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy.
- Nhận xét chữa bài
4. Củng cố: Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe
5. Dặn dò: chuẩn bị bài sau.
- Thực hiện 
Sinh hoạt
Tiết TKB: 4
NHẬN XÉT TUẦN 25
 I. MỤC TIÊU
 	- Giúp HS thấy được những ưu, tồn tại trong tuần qua.
 	- Có hướng sửa chữa khắc phục kịp thời.
 	- Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình.
II. NỘI DUNG SINH HOẠT
 	1. Sinh hoạt theo tổ: Từng tổ kiểm điểm tìm ra những HS ngoan, học tập tốt. Chỉ ra những HS cần phải giúp đỡ.
 	 2. Sinh hoạt theo lớp: Các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ mình trước lớp. Các tổ khác theo dõi nhận xét, bổ sung. Lớp trưởng nhận xét chung về tình hình của lớp, các mặt hoạt động.
 	3. Giáo viên nhận xét, đánh giá chung
 	* Ưu điểm.
- Duy trì tốt nề nếp. Thực hiện tốt kế hoạch của lớp, trường và của Đội
- Đi học đúng giờ. Trong lớp chú ý nghe giảng. 
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng, sách vở trước khi đến lớp.
- Chăm chỉ học tập, tích cực tham gia các hoạt động học tập. 
 	- Vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân gọn gàng sạch sẽ, trang phục đúng quy định.
 	- Tham gia các hoạt động giữa giờ đều, đẹp, đúng động tác.
	* Điển hình tốt trong tuần: Bảo Ngọc, Nhi, Phương, Ngân, Băng..
 	* Tồn tại: Còn một số HS chữ viết chưa sạch đẹp, thực hành giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị còn chậm : Ly, Bảo, Minh. 
 III. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.Tiếp tục thực hiện thi đua giữa các tổ lập thành tích chào mừng 8/3.
 	- Duy trì tốt nề nếp học tập, đi học chuyên cần đúng giờ, trong lớp chú ý nghe 
giảng, Có đủ đồ dùng học tập khi đến lớp, thực hiện tốt vệ sinh trường lớp, vệ sinh 
cá nhân. Thực hiện tốt kế hoạch của Đội và nhà trường đề ra, đảm bảo ATGT. 
HĐNG (Tự học Toán)
Tiết TKB: 5
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố giải các bài toán có liên quan đến về đơn vị 
 2. Kĩ năng: Vận dụng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Giáo viên:
2. Học sinh: Bảng con.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
- Hát
2. Giới thiệu bài ôn
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
- Gọi HS đọc bài toán
* Bài 1/41: 
- HDHS nêu tóm tắt, cách giải
- Y/c HS làm bài VBT, 1HS làm BP
- Nhận xét chữa bài.
Bài giải
Số viên gạch trong mỗi xe là:
5640 : 3 = 1880 ( viên)
Số viên gạch trong hai xe là:
1880 x 2 = 3760 ( viên)
 Đáp số: 3760 viên gạch
- Gọi HS đọc bài toán
 Bài 2/42: 
- HDHS nêu tóm tắt, cách giải
- Y/c HS làm bài VBT, 1HS làm bảng lớp.
- Nhận xét chữa bài.
Bài giải
Mua mỗi cái bút bi hết số tiền là:
7200 : 6 = 1200 (đồng)
Mua 4 cái bút bi hết số tiền là:
1200 x 4 = 4800 (đồng)
 Đáp số: 4800 đồng.
- Nhận xét, chữa bài
+ Củng cố giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Gọi HS nêu y/c bài tập
Bài 3 (41): Tính giá trị của biểu thức
- HDHS làm bài trên bảng con
32 : 4 x 5 = 8 x 5 63 : 9 x 8 = 7 x 8
 = 40 = 56
45 : 9 x 6 = 5 x 6 135 : 5 x 9 = 27 x 9
 = 30 = 243
- Nhận xét chữa bài
+ Củng cố về tính giá trị của biểu thức
4. Củng cố: Nhận xét giờ học
- Lắng nghe
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
- Thực hiện
HĐNG (Tự học Tiếng việt)
Tiết TKB: 6
ÔN CHỮ HOA S
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố cách viết chữ S hoa. Viết tên riêng Sầm Sơn bằng cỡ chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy rì rầm/ Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu
3. Thái độ: Qua câu ứng dụng HS có ý thức chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: Chữ mẫu S, từ ứng dụng.
 	2. Học sinh : Bảng con.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định 
- Hát
2. Giới thiệu bài ôn
3. Hướng dẫn viết 
a. Luyện viết chữ hoa: 
- Y/c HS tìm các chữ hoa trong bài
C, S, T
- Gắn chữ hoa mẫu
- HDHS luyện viết chữ hoa trên bảng con.
- Nhận xet
- HS viết bảng con: S
b. Luyện viết từ ứng dụng. 
- Gọi HS đọc từ ứng dụng
Sầm Sơn
- GV giới thiệu: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá, là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.
- Lắng nghe.
- Gắn chữ mẫu, HDHS viết từ ứng dụng trên bảng con.
- HS viết bảng con: Sầm Sơn
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
- HDHS tìm hiểu nội dung câu thơ:
* Ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn.
- HDHS viết bảng con
- Viết bảng con: Côn Sơn, Ta
d. Hướng dẫn viết bài vào vở.
- HDHS viết bài vào vở 
- Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, chú ý các nét, độ cao.
- Thực hành viết bài vào vở theo mẫu.
- Thu bài nhận xét.
- Theo dõi
4. Củng cố: Nhận xét giờ học
- Lắng nghe
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
- Thực hiện.
HĐNG
Tiết TKB: 6
CHỦ ĐỀ: TIẾN BƯỚC LÊN ĐOÀN
PHIẾU BÀI TẬP 1:
An tập thể dục lúc .. giờ.
An đến trường lúc .. giờ.
An đang học bài ở lớp lúc . giờ.
An ăn cơm chiều lúc  giờ.
An xem truyền hình lúc . giờ.
An đi ngủ lúc . giờ.
PHIẾU BÀI TẬP 1:
An tập thể dục lúc .. giờ.
An đến trường lúc .. giờ.
An đang học bài ở lớp lúc . giờ.
An ăn cơm chiều lúc  giờ.
An xem truyền hình lúc . giờ.
An đi ngủ lúc . giờ.
PHIẾU BÀI TẬP 1:
An tập thể dục lúc .. giờ.
An đến trường lúc .. giờ.
An đang học bài ở lớp lúc . giờ.
An ăn cơm chiều lúc  giờ.
An xem truyền hình lúc . giờ.
An đi ngủ lúc . giờ.
PHIẾU BÀI TẬP 1:
An tập thể dục lúc .. giờ.
An đến trường lúc .. giờ.
An đang học bài ở lớp lúc . giờ.
An ăn cơm chiều lúc  giờ.
An xem truyền hình lúc . giờ.
An đi ngủ lúc . giờ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_3_tuan_25_nam_hoc_2017_2018.doc