Giáo án Lớp 3 - Tuần 26 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 26 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN:

SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ

I. Mục đích yêu cầu:

A. Tập đọc:

1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, sau các cụm từ.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

 - Hiểu nội dung ý nghĩa : Chử Đồng Tử là người có hiếu,chăm chỉ có công với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và biết ơn Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hành năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

B. Kể chuyện:

 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện .

 * HSKG : đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện.

 

doc 12 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 26 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012
Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
 - Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
 - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị đồng.
 - Biết giải toán có liên quan đến tiền tệ.
 * Có thể thay đổi giá tiền cho phù hợp với thợc tế. 
II. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra ( 5’)
Đổi tiền:
10.000đ = 5000đ + 5000đ
5000đ = 2000đ + 2000đ + 1000đ
 = 2000đ + 1000đ + 1000đ+1000đ
2000đ = 1000đ + 1000đ
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài ( 1’)
 2.Hướng dẫn làm bài tập :(32’)
Bài 1:
Đánh dấu nhân( X) vào chiếc ví có nhiều tiền nhất
Bài 2 :
 Phải lấy ra mấy tờ giấy bạc để được số tiền ở bên trái
6100đ = 5000đ+ 1000đ + 100đ
4500đ = 2000đ + 2000đ +500đ
3200đ = 1000đ + 2000đ + 200đ
Bài 3:
Xem tranh rồi trả lời câu hỏi sau:
a) Mai mua đủ cái kéo
b) Nam mua vừa đủ 1 cái sáp màu và 1 cái thước kẻ.
Bài 4:
 Mẹ mua sữa và kẹo hết là:
 6700 + 2300 = 9000( đồng)
 Cô bán hàng trả lại mẹ là:
 10.000 – 9000 = 1000( đồng )
 Đáp số: 1000 đồng .
3. Củng cố – dặn dò( 2’)
G: gọi 2H lên bảng tập đổi tiền theo yêu cầu
G: nhận xét cho điểm
G: nêu yêu cầu tiết học
H: nêu yêu cầu bài tập
H: trao đổi theo cặp ( 2 em)
H: Đại diện các cặp nêu kết quả
Lớp nhận xét – G chốt lại lời giải đúng
H: nêu yêu cầu bài tập (2 em)
H: Cả lớp làm bài vào vở
H: lên bảng làm bài tập (3em)
H+G: nhận xét đánh giá
Củng cố về cộng các số với đơn vị đồng
H: nêu yêu cầu bài tập (2 em)
G: Hdẫn H tương tự
H: đọc đề toán- cả lớp đọc thầm
H: Phân tích đề bài:
G: Bài toán cho biết gì? ( 1 em)
 Bài toán yêu cầu tìm gì? ( 1 em)
Lập kế hoạch giải và giải vào vở( cá nhân)
H: lên bảng chữa
H+G: nhận xét đánh giá
G: Củng cố giải toán liên quan đến cộng, trừ đơn vị tiền tệ Viêt Nam
G: yêu cầu H nhắc lại hệ thống bài .
Dặn về nhà ôn lại và làm BT vào vở.
Tập đọc- Kể chuyện:
Sự tích lễ hội chử đồng tử
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc:
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, sau các cụm từ. 
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
 - Hiểu nội dung ý nghĩa : Chử Đồng Tử là người có hiếu,chăm chỉ có công với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và biết ơn Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hành năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
B. Kể chuyện: 
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện .
 * HSKG : đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
	+ Tranh minh hoạ SGK phóng to
III. Các hoạt động dạy - học :
Nôi dung
Cách thức tiến hành
A. Tập đọc:
I. Kiểm tra ( 5’)
Bài : “ Hội đua voi ở Tây Nguyên”
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( 1’)
 2. Luyện đọc ( 20’)
a) Đọc mẫu:
b) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
 - Đọc từng câu:
*TK: du ngoạ, khóm lau, nô nức, hiển linh,
- Đọc từng đoạn trước lớp:
*Câu dài: Nhà nghèo/ mẹ mất sớm/ hai cha con...dùng chung./ Khi cha mất,/....chôn cha/ còn mình đành ở không.//
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài:
3. Tìm hiểu bài ( 14’)
Đoạn 1:
- Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ có chiếc khố dùng chung một chiếc khố - cha mất chàng quấn khố cho cha- còn chàng ở không.
Đoạn 2:
- chàng thấy thuyền sắp cập bờ hoảng hốt bới cát vùi mình trên bãi lau để trốn...vày tắm dội nước làm trôi cát,....
+ Công chúa cảm động trước hoàn cảnh- công chúa cho rằng duyên trời sắp đặt....
Đoạn 3:
Hai người đi khắp nơi truyền cho dân trồng dâu nuôi tằm dệt vải...giúp dân đánh giặc
Đoạn 4:
- Lập đền thờ Chử Đồng Tử....
- Hàng năm làm lễ mở hội ......của ông.
4. Luyện đọc lại: ( 15’)
Đọc diễn cảm đoạn 1, 2
Kể chuyện ( 20’):
1) Nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh minh hoạ của chuyện- đặt tên cho từng đoạn và kể lại từng đoạn của chuyện.
2) Hướng dẫn kể chuyện:
a). Dựa vào tranh đặt tên cho từng đoạn của chuyện.
 -Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó / Tình cha con / .
 --Tranh 2: Cuộc gặp gỡ kì lạ /duyên trời / .
 -Tranh 3: Truyền nghề cho dân/  
 -Tranh 4: Tưởng nhớ /
b): Kể lại từng đoạn của chuyện
3. Củng cố – dặn dò (5’)
H : Đọc bài và trả lời câu hỏi.
 H+ G : nhận xét đánh giá.
G : Giới thiệu như SGV ( tr122)
G: đọc mẫu toàn bài
H: Cả lớp đọc thầm SGK. 
H: nối tiếp nhau đọc từng câu .
G: theo dõi uốn nắn sửa cách phát âm cho học sinh.
H: nối tiếp nhau đọc 4 đoạntrong bài.
G: hướng dẫn H ngắt nghỉ đúng 1 số câu dài- giúp H hiểu nghĩa của các từ SGK.
H : đọc theo nhóm bàn.
H : Đại diện nhóm thi đọc.
H+ G : nhận xét đánh giá
H: quan sát tranh
H: Cả lớp đọc thầm đoạn 1
- Tìm những chi tiết cho thấy cảnh Chử Đồng Tử nghèo khổ? ( 1 em)
H+ G: nhận xét bổ sung- kết luận
H: đọc đoạn 2
G: Cuộc gặp gỡ kì diệu giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra thế nào? ( 1 em)
H+G: nhận xét đánh giá
- Vì sao công chúa lại kết duyên cùng chàng? ( 1 em)
Cả lớp đọc thầm đoạn 3
G: Chử Đồng Tử và Tiên Dung đã giúp dân lmà việc gì? ( 1 em)
Lớp nhận xét bổ sung- G kết luận
H: đọc đoạn 4
G: Nhân dân làm việc gì để tỏ lòng biết ơn? ( 1 em)
G :đọc mẫu đoạn 1, 2
G : Hướng dẫn H luyện đọc
H : nối tiếp nhau luyện đọc
H : đọc toàn truyện (1em)
G : nêu nhiệm vụ của chuyện
H : đọc nhiệm vụ SGK( cả lớp)
H: Cả lớp lần lượt quan sát từng tranh- nhớ nội dung đặt tên cho từng đoạn.
H: nối tiếp nhau kể từng đoạn của chuyện
H+ G : nhận xét đánh giá từng em
G: nhận xét tiết học
Yêu cầu về nhà luyện lại toàn bộ câu chuyện.
9
9
9
9
Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012
Toán:
Làm quen với thống kê số liệu
I. Mục tiêu:
 + Bước đầu làm quen với dãy số liệu.
+ Biết xử lý số liệu và lập dãy số liệu ( ở mức độ đơn giản).
II. Đồ dùng dạy học:+ Bức tranh vẽ hình bài học SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra ( 5’) Bài tập 4 SGK
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài ( 1’)
 2. Làm quan với dãy số liệu( 12’)
a) Quan sát để hình thành dãy số liệu:
Anh, Phong, Ngân, Minh
122cm, 130cm, 127cm, 118cm
Dãy số liệu:
122cm, 130cm, 127cm, 118cm
b) Làm quen với thứ tự và số số hạng của dãy:Số 122cm là số thứ nhất
 130cm là số thứ hai
 127cm là số thứ ba
 118cm là số thứ tư
Dãy số liệu trên có 4 số
2. Thực hành: (20’)
Bài 1: Bốn bạn Dũng, Hà, Hùng, Quân có chiều cao thứ tự là: 129cm, 132cm, 125cm, 135cm
a) Hùng cao 125cm b) Dũng cao hơn
 Dũng cao 129cm Hùng 4cm
 Hà cao 132cm Hà thấp hơn 
 Quân cao 135cm Quân 3cm
 Bài 2: Dãy các ngày chủ nhật của tháng 2 năm 2004 là: 1, 8, 15, 22, 29. Nhìn vào dãy số trên trả lời câu hỏi: 
*Dành cho HSKG:
Bài 3 :
Số lượng gạo của 5 túi là:
 35kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg 
Bài 4 : Cho dãy số liệu: 
*Dành cho HSKG:
4. Củng cố – dặn dò ( 2’)
H: nêu miệng kết quả
H+G: nhận xét đánh giá
G: nêu yêu cầu tiết học
G: Bức tranh này nói về điều gì?
H: suy nghĩ
G: gọi 1H đọc to tên và chiều cao của từng bạn
H: khác ghi số đo (1 em)
G: Các số đo chiều cao là dãy số liệu
G: Số 122cm là số thứ mấy trong dãy số?
Tương tự với các số còn lại
Dãy số trên có mấy số?
H: trao đổi nhận xét bổ sung
G: kết luận
H: đọc lại dãy số liệu trên (3 em)
H: nêu yêu cầu bài tập ( 2 em)
G: yêu cầu H trao đổi thảo luận theo nhóm ( bàn)
H: Đại diện 4 nhóm nêu kết quả.
H: nhận xét bổ sung
G: chốt lại lời giải đúng
H: nêu yêu cầu bài tập
G: tổ chức cho H làm bài theo cặp
H: 4 cặp lên bảng hỏi đáp
H+G: nhận xét đánh giá
G: Củng cố về dãy số liệu
H: đọc yêu cầu- Lớp đọc thầm suy nghĩ và lần lượt nêu miệng kết quả
H+G: nhận xét đánh giá
H : Cả lớp làm bài vào vở
G: nhận xét tiết học.
Dặn về nhà hoàn thành bài tập
Chính tả:
Sự tích lễ hội chử đồng tử
I. Mục đích yều cầu:
 Rèn kỹ năng viết chính tả:
1. Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
2. Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
	+ Phiếu bài tập viết nội dung bài 2.	
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra ( 5’)
Viết 4 từ bắt đầu bằng ch/ tr 
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài ( 1’)
 2. Hướng dẫn nghe viết ( 20’)
a) Đọc bài:
- Luyện viết chữ khó:
+ khắp nơi, truyền, hiển linh, nô nức, làm lễ
b) Nghe viết chính tả:
c) Chấm chữa bài:
3. Hướng dẫn làm bài tập ( 12’)
Bài số 2: Điền vào chỗ trống r, d hay gi
a) Hoa giấy- giản dị- giống hệt- rực rỡ hoa giấy- rải kín - làn gió
 b) lệnh – dập dềnh - laolên 
 bên – công kênh – trên – mênh mông. 
4. Củng cố – dặn dò ( 2’)
H : lên bảng viết- cả lớp viết bảng con
H+ G : nhận xét đánh giá
G : nêu yêu cầu tiết học 
G : đọc đoạn viết
H : theo dõi SGK
H : tìm và viết tiếng hay viết lẫn lộn vào nháp
G : hướng dẫn cách trình bày
G : Đọc cho H viết vào vở
G: đọc lại H ghi lỗi ra lề vở
G : thu chấm 5 bài
- nhận xét rút kinh nghiệm
H : nêu yêu cầu bài tập
H: đọc thầm lại các đoạn văn, tự làm. 
H : suy nghĩ và làm vào vở bằng bút chì 
G: dán 3 tờ phiếu mời 3 bạn thi làm – H đọc kết quả.
H : đọc lại đoạn văn điền âm hoàn chỉnh
H: làm vào vở
H+ G : nhận xét đánh giá
G : nhận xét chính tả của H
Dặn về ghi nhớ- sửa lỗi sai hoàn thành bài tập vào vở.
Tập đọc:
Rước đèn ông sao
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, sau các cụm từ. 
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
 - Hiểu nội dung và bước đầu hiểu ý nghĩa của bài : Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung thu và đêm hội rước đèn.Trong cuộc vui ngày tết Trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng:
 - Tranh minh hoạ SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cánh thức tiến hành
A. Kiểm tra ( 4’)
 Bài: “ Đi hội chùa Hương ”
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài ( 1’)
 2. Luyện đọc :( 14’)
a) Đọc mẫu: 
b) Hdẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 
 - Đọc từng câu:
*TK: nải chuối ngự, bập bềnh, lá cờ
 - Đọc từng đoạn trước lớp:
 *Câu : Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ,/ trong suốt/ ngôi sao được gắn vào vòng tròn/ có những tua giấy đủ màu sắc.// Trên đỉnh có gắn ba lá cờ con//.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài. 
3. Tìm hiểu bài(11’)
Đoạn 1: tả mâm cỗ của Tâm
Đoạn 2: tả chiếc đèn ông sao của bạn Hà
Đoạn 1:
+ Một quả bưởi có khía 8 cánh hoa, mỗi cách cài 1 quả ổi chín, để cạnh 1 nải chuối ngự....
Đoạn 2:
+ Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn.....
4. Luyện đọc lại ( 8’)
 Đoạn 2.
5. Củng cố – dặn dò ( 2’)
H nối tiếp ... 
G: chia đoạn
H: mỗi em đọc 1 đoạn của bài
G: H.dẫn đọc đúng 1 số câu dài và nhấn giọng 1 số từ ngữ gợi tả gợi cảm
H : chú giải SGK
H: đọc bài theo nhóm ( bàn)
H: Đại diện 6 nhóm thi đọc từng đoạn
H+G : nhận xét đánh giá.
Cả lớp đọc thầm toàn bài
G : Nội dung mỗi đoạn trong bài tả gì?
H : trao đổi bổ sung- G kết luận
H :đọc đoạn 1 – cả lớp đọc thầm
- Mâm cỗ của Tâm được bày n.t. nào?
H :trao đổi nhận xét – G kết luận
Cả lớp đọc thầm đoạn 2
- Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp?
H : trao đổi nhận xét – G: kết luận
H:giỏi đọc toàn bài
H : đọc đoạn 2
H : đọc toàn bài
G : nhận xét tiết học
Dặn về nhà tiếp tục luyện đọc lại- chuẩn bị ôn tập kiểm tra giữa kì 2
Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2012
Toán
Làm quen với thống kê số liệu (Tiếptheo)
I. Mục tiêu:
 +Biết những khái niệm cơ bản của số liệu thống kê: hàng, cột.
+ Biết cách đọc các số liệu của một bảng.
+ Biết cách phân tích số liệu của một bảng.
II. Đồ dùng dạy học:
	+ Bức tranh vẽ hình bài học SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra ( 5’)
 Bài tập 4 SGK
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài ( 1’)
2. Làm quan với thống kê số liệu( 12’)
- Cấu tạo gồm 2 hàng 4 cột
Hàng trên ghi tên các gia đình
Hàng dưới ghi số con của mỗi gia đình
3. Thực hành: (20’)
Bài 1 :
Dựa vào bảng SGK trả lời câu hỏi:
a) Lớp 3B có 13 học sinh giỏi, lớp 3D có nhiều hơn lớp 3B 3 học sinh
b) Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A 7 học sinh
c) Lớp 3C nhiều học sinh giỏi nhất, lớp 3B ít học sinh nhất. 
Bài 2: Đây là bảng số liệu số cây trồng được của khối lớp 3:
lớp
 3A
 3B
 3C
 3D
Sốcây
 40
 25
 45
 28
a, Lớp 3c nhiều nhất. lớp 3b ít nhất.
Bài 3 :
a, Tháng 2: 2180 m vải.
b, Tháng 3: 100 m vải .
c, 1530 m vải hoa.
*Dành cho HSKG :
4. Củng cố – dặn dò ( 2’)
H: nêu miệng kết quả (2 em)
H+G: nhận xét đánh giá
G: nêu yêu cầu tiết học
G: Bảng thống kê số liệu gồm mấy cột?
Nội dung nói lên điều gì?
G: hướng dẫn H cách đọc số liệu của bảng
H: lần lượt đọc bảng (4 em)
H+G: nhận xét đánh giá
H: nêu yêu cầu bài tập (2 em)
G: yêu cầu H trao đổi thảo luận theo nhóm ( bàn)
H: Đại diện 4 nhóm nêu kết quả
H: Lớp nhận xét bổ sung
G: chốt lại lời giải đúng
H: nêu yêu cầu bài tập (2 em)
G: tổ chức cho H làm bài theo cặp
H: 4 cặp lên bảng hỏi đáp
H+G: nhận xét đánh giá
Củng cố về dãy số liệu
H: đọc yêu cầu
H: Lớp đọc thầm suy nghĩ và lần lượt nêu miệng kết quả
H+G: nhận xét đánh giá
H: Cả lớp làm bài vào vở
G: nhận xét tiết học
Dặn về nhà hoàn thành bài tập
Luyện từ và câu:
Từ ngữ về lễ hội - dấu phẩy
I. Mục đích yêu cầu:
 - Hiểu nghĩa các từ v lễ, hội, lễ hội, (BT1).
 - Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội (BT2). 
 - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT3 a/b/c).
 * HSKG : Làm được toàn bộ BT3.
II. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra ( 5’)
 Bài 1, 3( tuần 25)
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài (1’)
 2. Hướng dẫn làm bài tập:(32’)
Bài 1: 
Chọn nghĩa thích hợp ở cột B cho cột A
Lễ: các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm.....
Hội: Cuộc vui tổ chức cho đông người dựa theo phong tục....
- Lễ hội: Hoạt động TT có cả hai phần lễ và hội
Bài số 2:
Tìm và ghi vào vở:
a) Tên 1 số lễ hội: lễ hội chùa Hương
b) Tên 1 số hội: Hội bơi thuyền, hội chợ
c) Tên 1 số hoạt động của lễ hội: đu, ném còn, bơi thuyền
Bài 3:
Đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu sau:
a) Vì thương dân, ...
b) Vì nhớ lời mẹ...khac, 
c) Tại thiếu kinh nghiệm, ..., ...
d) Nhờ ham học,...đời,.....
3. Củng cố – dặn dò( 2’)
H : lần lượt nêu miệng bài tập 1, 3
H+ G : nhận xét đánh giá.
G : nêu yêu cầu tiết học.
H : đọc yêu cầu bài tập.
H: Cả lớp đọc kỹ nội dung
H : làm bài vào vở
G : dán 3 tờ phiếu lên bảng- mời 3 H lên nối.
H+G : nhận xét đánh giá.
Nhiều em đọc lại lời giải đúng.
H : đọc yêu cầu bài tập.
G : tổ chức cho H làm bài theo nhóm.
H :Đại diện các nhóm nêu miệng kết quả.
H+G : nhận xét đánh giá.
H : đọc yêu cầu bài tập.
G : giúp H nhận ra điểm giống nhau giữa các câu( vì, tại, nhờ)
H : làm bài vào vở ( cá nhân)
H : lên bảng chữa bài
H+G: đánh giá chốt lại lời giải đúng
G: củng cố lại nội dung vừa luyện
Dặn về nhà hoàn thành bài tập vào vở
Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2012
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
+ Biết đọc, phân tích và xử lý số liệu của 1 dãy và bảng số liệu đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
	+ Bảng phụ kẻ bảng số liệu bài 1
III. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra ( 5’)
 Bài tập 1, 3 ( SGK)
B. Bài mới:
: 1. Giới thiệu bài ( 2’)
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 :
 Điền số liệu thích hợp vào bảng sau:
Năm
2001
2002
2003
Số thóc
4200kg
3500kg
5400kg
Bài 2 : 
 Dựa vào bảng trên trả lời các câu hỏi sau theo mẫu:
a) Năm 2002 Bản Na trồng được nhiều hơn năm 2000 là: 2165 – 1745= 420( cây)
Bài 3:
Nhìn vào dãy số hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
A
a) 9 số
C
b) 60 
Bài 4: Dành cho HSKG:
3. Củng cố – dặn dò ( 3’)
H: nêu miệng bài tập 1, 3
H+G: nhận xét đánh giá
G: nêu yêu cầu tiết học
H: đọc yêu cầu của bài (2 em)
H: làm mẫu cột đầu ( 1em)
H: Cả lớp làm vào vở
H: lên bảng chữa bài (2em)
H+G: nhận xét đánh giá
H: đọc yêu cầu và bảng thống kê số liệu
H: đọc mẫu phần a
H: Cả lớp làm bài vào vở phần b
H: lên bảng chữa
H+G: nhận xét đánh giá
G: nêu yêu cầu bài tập ( bảng phụ)
G: Tổ chức cho 2H thi làm nhanh
H+G: đánh giá
Củng cố về dãy số liệu và thứ tự của dãy số liệu
G: hướng dẫn làm bài số 4
Dặn về nhà hoàn thành vào vở và ôn lại bài
H nêu lại nội dung vừa luyện tập.
Tập viết:
Ôn chữ hoa T
I. Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T.( 1dòng), D, NH (1dòng); Viết đúng tên riêng Tân Trào (1dòng) và câu ứng dụng : Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
	+ Mẫu chữ viết hoa T
	+ Các chữ: Tân Trào và câu thơ trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
Kiểm tra: ( 5’)
- Bài viết ở nhà
- Từ ứng dụng: Tân Trào
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài ( 1’)
2. Hướng dẫn viết bảng con: ( 12’)
a) Luyện viết chữ hoa:
 T 
b) Luyện viết từ ứng dụng:(tên riêng)
 Tân trào 
c) Luyện viết câu ứng dụng:
 Dù ai đi ngược về xuôi 
Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba 
 * Tân trào , giỗ Tổ
3. Hướng dẫn viết vào vở ( 20’)
Viết : T: 1 dòng
 D, Nh: 1 dòng
 Tân Trào: 1 dòng
 Câu ca dao: 1 lần
4. Chấm chữa bài:
5. Củng cố – dặn dò ( 2’)
G: kiểm tra bài về nhà của H
H: lên bảng viết từ ứng dụng
H+G: nhận xét đánh giá
G: nêu yêu cầu tiết học
H: đọc thầm Tìm các chữ viết hoa trong bài : T , D, N (Nh).
G: viết mẫu- kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
H: tập viết chữ T trên bảng con
H: đọc từ ứng dụng
G: giới thiệu: Tân Trào như SGV
H: luyện viết bảng con ( cả lớp)
H: đọc câu ứng dụng
G: giúp H hiểu nội dung của câu ca dao như SGV
H: luyện viết bảng con: Tân trào, giỗ Tổ
G: nêu yêu cầu bài viết
H: Cả lớp viết vào vở tập viết
G: theo dõi uốn nắn cho H
G: thu chấm tổ 1/3 lớp.
G: Nhận xét – chữa lỗi sai phổ biến cho H.
G: nhận xét tiết học
Dặn về nhà hoàn thành bài tập
Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012
Toán
Kiểm tra định kì (giữa kì II)
(đề phòng ra)
Chính tả:
Rước đèn ông sao
I. Mục đích yêu cầu:
 Rèn kỹ năng viết chính tả:
1. Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn .
II. Đồ dùng dạy học:
	+ 3 tờ phiếu viết sẵn nội dung bài 2a
III. Các hoạt động dạy – học
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra: ( 5’)
Viết: dập dềnh, giặt rũ, dí dỏm, rạng rỡ
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài ( 1’)
2. Hướng dẫn nghe viết ( 20’)
a) Chuẩn bị:
- Mâm cỗ đón Tết Trung thu của Tâm.
- Các chữ đầu tên bài, đầu đoạn , đầu câu; tên riêng tết Trung thu, Tâm. 
*TK: sắm, nom , nải chuối,Trung thu,
 xung quanh
b) Nghe viết :
c) Chấm chữa bài:
3. Bài tập ( 12’)
Bài 2;
a) Tìm và viết vào vở tên các đồ vật con vật
R: rỏ, rá, rùa, rắn, rết
D: dao, dây, dê, dế
Gi: giường, giầy, giấy dán, giẻ lau, giun
b) ên , ênh
- Ên: bên, bền, đến, mến,tên,
- Ênh: bênh, lệnh, mệnh, tênh,
4. Củng cố – dặn dò( 2’)
H: lên bảng viết theo lời đọc của G
H: Cả lớp viết bảng con
H+G: nhận xét đánh giá
G: nêu yêu cầu tiết học- ghi tên bài lên bảng
G: đọc đoạn viết - 2 H đọc lại.
H: theo dõi SGK
- Đoạn văn tả gì ?
- Những chữ nào trong đoạn cần viết 
hoa ?
H:Cả lớp viết bảng con những tiếng dễ lẫn
G: nhận xét sửa sai cho H
G: đọc cho H viết vào vở
G: Theo dõi uốn nắn
H: tự đọc thầm soát lỗi ghi ra lề vở
G: thu bài chấm nhận xét rút kinh nghiệm
H: đọc thầm yêu cầu bài tập (2em)
H: làm bài theo cặp ( 2 em)
G: tổ chức cho 3 nhóm thi tiếp sức 
 (trên phiếu bài tập)
H: Đại diện các nhóm đọc kết quả
H+G: nhận xét đánh giá chốt lại lời giải đúng
H: làm vào vở.
G: nhận xét tiết học
Dặn về nhà hoàn thành bài tập vào vở
Chuẩn bị nội dung cho bài TLV
Tập làm văn:
Kể về một lễ hội
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói:
 - Bước đầu biết kể về một ngày hội theo các gợi ý cho trước ( BT1). 
2. Rèn kỹ năng viết: 
Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng lớp viết sẵn câu hỏi gợi ý.
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra: ( 5’)
Kể về một lễ hội trong ảnh
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài ( 1’)
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 ( 12’)
Kể về 1 lễ hội mà em biết
 Gợi ý SGK
a) Đó là hội gì?Hội được tổ chức khi nào? ở đâu?
b) Mọi người đến xem hội như thế nào?
c) Hội có những trò chơi vui gì?
Bài 2( 20’) 
- Viết lại những điều vừa kể thành đoạn văn liền mạch khoản 5 câu.
3. Củng cố – dặn dò ( 2’)
H: kể về 1 lễ hội trong ảnh
H+G: nhận xét đánh giá
G: giới thiệu chuyển tiếp từ bài cũ sang bài mới- ghi tên bài lên bảng
H: đọc yêu cầu bài tập và câu hỏi gợi ý SGK.
G: Em chọn lễ hội nào?
G: Nhắc H có thể kể về 1 ngày hội hoặc lễ hội.
H: kể mẫu- G nhận xét
H: nối tiếp nhau kể- lớp nhận xét
H+G: Nhận xét , bình chọn bạn kể hay hấp dẫn người nghe.
H: đọc lại yêu cầu bài (2em)
G: nhắc chi tiết điều vừa kể thành đoạn văn
H: làm bài 
G: giúp đỡ H yếu
H: đọc bài viết- lớp nhận xét đánh giá
G: Chấm điểm một số bài nhận xét.
G: nhắc H chưa viết xong về nhà hoàn thành

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_26_chuan_kien_thuc_ky_nang.doc