Tiết 2: Toán.
Luyện tập
I. MỤC TIấU:
1. KT: Giúp hs: Củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học. Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng. Biết giải các bài toán liên quan đến tiền tệ.
2. KN: Rèn cho hs thực hiện được các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng, giải được các bài tập.
3. TĐ: Hs có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TUẦN 26: Ngày soạn: 6/03/2012 Giảng: Tiết 1: Chào cờ. Tiết 2: Toán. Luyện tập I. MỤC TIấU: 1. KT: Giúp hs: Củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học. Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng. Biết giải các bài toán liên quan đến tiền tệ. 2. KN: Rèn cho hs thực hiện được các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng, giải được các bài tập. 3. TĐ: Hs có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: 3’ B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’ 2. Luyện tập Bài 1 (T 132) Bài 2 (T 132) Bài 3 (T 133) Bài 4 (T 133) 3. Củng cố, dặn dò: 2’ - Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của hs - Trực tiếp - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs làm bài ra nháp và nêu kết quả miệng. - Gv nhận xét, sửa sai * Đáp án: Chiếc ví ở hình (c) là nhiều tiền nhất 10 000 đồng. - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs làm bài ra nháp và nêu kết quả miệng. - Gv nhận xét, sửa sai * Đáp án: a) Lấy 1 tờ giấy bạc 2000 đồng, 1 tờ giấy bạc 1000 đồng, 1 tờ 500 đồng, 1 tờ 100 đồng thì được 3600 đồng. b) Lấy 1 tờ giấy bạc 5000 đồng, 1 tờ 2000 đồng 1 tờ 500 đồng thì được 7500 đồng. c) Lấy 1 tờ 2000 đồng, 2 tờ 500 đồng và 1 tờ 100 đồng thì được 3100 đồng. - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi + Tranh vẽ những đồ vật nào? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu? (Bút máy 4000 đồng hộp sáp màu 5000 đồng thước kẻ 2000 đồng.) + Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền? (Tức là mua hết tiền không thừa, không thiếu.) * Đáp án: a) Mai có đủ tiền mua kéo, còn thừa tiền để mua thước kẻ. b) Nam đủ tiền mua 1 thước kẻ, 1 hộp sáp màu hoặc Nam mua được 1 cái kéo và 1 cái bút) - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs phân tích bài toán - Gv hướng dẫn hs tóm tắt và giải bài toán - Yêu cầu hs làm bài trong vở, 1 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng - Gv nhận xét, ghi điểm Tóm tắt: Sữa : 6700đ Kẹo : 2300đ Đưa cho người bán : 10.000đ Người bán trả lại:... đồng? Bài giải: Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là: 6700 + 2300 = 9000 (đồng) Số tiền cô bán hàng phải trả lại là: 10 000 - 9000 = 1000 (đồng) Đáp số: 1000 đồng - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà làm bài trong vở bài tập - Chuẩn bị bài giờ sau. - Bày vở bài tập lên bàn - Theo dõi - Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs làm ra nháp và nêu kết quả miệng. - HS nhận xét - Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs làm ra nháp và nêu kết quả miệng. - HS nhận xét - Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs quan sát tranh và trả lời miệng - Hs trả lời - Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs phân tích bài toán - Hs làm bài trong vở, 1 hs lên bảng làm - Lớp nhận xét - Nghe, nhớ Tiết 4+5: Tập đọc + Kể chuyện. Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử I. MỤC TIấU: A. Tập đọc: 1. KT:- Đọc đúng: du ngoạn, ra lệnh, duyên trời, Chử Đồng Tử. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ: chử xá, du ngoạn, bàng hoàng, hoá trên trời, hiển linh. + Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện “ Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử” giúp chúng ta hiểu được nguồn gốc về một lễ hội, qua đó ca ngợi công đức của Chử Đồng Tử một con người vừa đức vừa có công trạng với dân. 2. KN: Rèn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó. + Nghỉ hơi đúng sau các dấu cõu và giữa cỏc cụm từ. Bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện. - Tăng cường tiếng việt cho hs (*) B- Kể chuyện: 1. KT: Dựa vào tranh minh hoạ đặt tên và kể lại được từng đoạn truyện. Kể tự nhiên, đúng nội dung truyện, biết phối hợp cử chỉ, nét mặt khi kể. - Biết nghe và nhận xét lời kể của các bạn. 2. KN: Rèn cho hs dựa vào tranh minh hoạ đặt tên và kể lại được từng đoạn truyện. Kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện với giọng kể phù hợp. - Nghe: Nhận xét, đánh giá, lời kể của bạn - Tăng cường tiếng việt cho hs (*) 3. TĐ: GD hs có ý thức học tập, hiếu thảo chăm chỉ như Chử Đồng Tử. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ - Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND và TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC:4’ B. Bài mới 1. G.thiệu: 1’ 2.L.đọc: 35’ * Đọc mẫu * Đọc từng câu * Đọc từng đoạn trước lớp * Đọc(.)nhóm *Thi đọc * Đọc ĐT 3. Hdẫn tìm hiểu bài (10’) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 4- Luyện đọc lại ( 8’) 1. Xác định yêu cầu: 2’ 2. Dựa vào tranh đặt tên cho từng đoạn truyện 7’ 3. Tập kể theo nhóm: 4’ 4. Kể trước lớp: 7’ C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi bài “ Hội đua voi ở Tây Nguyên” - Gv nhận xét - Trực tiếp ( ghi đầu bài) - Gv đọc mẫu toàn bài. - Y/c hs đọc từng cõu nối tiếp, ghi bảng từ khú. + Hướng dẫn phát âm từ khú.(*) - Hdẫn chia đoạn: 4 đoạn - Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1 - Treo bảng phụ đọc mẫu, hd hs nêu cách ngắt nghỉ, nhấn giọng. Nhà nghèo,/ mẹ mất sớm,/ hai cha con chàng chỉ có một chiếc khố mặc chung.// Khi cha mất,/ chàng thương cha nên đã quấn khố chôn cha,/ còn mình đành ở không.// - Hướng dẫn tìm giọng đọc: giọng nhẹ nhàng + Đoạn 1: giọng nhịp đọc chậm, giọng trầm + Đoạn 2: nhịp nhanh hơn + Đoạn 3+4: giọng đọc ngạc nhiên - HD hs đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Chia nhóm y/c hs đọc đoạn trong nhóm. - Gọi hs thi đọc đoạn 3 - Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 Tiết 2 + Câu 1 sgk?( Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử thương cha, đã quấn khố chôn cha, còn mình đành ở không) + Câu 2 sgk? ( Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình trên bãi lau thưa để trốn. Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây mà tắm đúng nơi đó. Nước dội làm trôi cát, lộ ra Chử Đồng Tử. Công chúa rất đỗi bàng hoàng) + Câu 3 sgk? ( Công chúa cảm động khi biết tình cảnh nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng) + Câu 4 sgk? ( Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hoá lên trời, Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc ) + Câu 5 sgk? ( Nhân dân ta lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ công lao của ông) - Chia hs thành các nhóm y/c đọc bài trong nhóm - Thi đọc trong nhóm *Kể chuyện - Gọi hs đọc yêu cầu của phần kể chuyện - Y/c hs quan sát lần lượt từng tranh minh hoạ trong sgk, nhớ nội dung từng đoạn truyện; đặt tên cho từng đoạn. - Yêu cầu đại diện nhóm nêu ý kiến. Nghe và nhận xét từng ý kiến, tên nào đúng, hay tên nào không nên đặt và giải thích rõ lí do cho hs hiểu. - Gv nhận xét chốt lại những tên đúng. + Đoạn 1: Cảnh nhà Chử Đồng Tử/ Gia cảnh nghèo khó/ Người con hiếu thảo/ Nghèo khó mà yêu thương nhau. + Đoạn 2: Chử Đồng Tử gặp Tiên Dung/ Chử Đồng Tử và Tiên Dung đã kết duyên như thế nào?/ Cuộc gặp gỡ bên bờ sông/ Cuộc gặp gỡ kì lạ/ Mối duyên của trời. + Đoạn 3: Giúp dân/ Truyền nghề cho dân + Đoạn 4: Tưởng nhớ/ Biết ơn/ Lòng tôn kính của nhân dân/ Lễ hội hằng năm. - Gv chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm 4 hs, yêu cầu các nhóm chọn kể theo lời của một trong hai nhân vật, sau đó 4 hs tiếp nối nhau kể trong nhóm. - Gv gọi 4 hs kể tiếp nối câu chuyện trước lớp - Gv chia lớp thành nhóm, yêu cầu hs luyện kể từng đoạn truyện theo nhóm - Gọi 4 hs kể tiếp nối câu chuyện. - Gv rút ra ý nghĩa ghi bảng - gọi hs đọc - Nhận xét tiết học - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 1 hs thực hiện - Theo dõi - Đọc nối tiếp câu, luyện phỏt õm từ khú. - 4 hs đọc đoạn. - Luyện ngắt giọng - 4 hs đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc nhóm 4 - Đại diện nhóm thi đọc - ĐT đoạn 4 - Nghe, suy nghĩ - Trả lời, hs khác nghe, bổ sung. - Nghe - Hs đọc theo nhóm - Hs thi đọc - 1 hs đọc y/c - Làm việc theo cặp - Hs phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét - Tập kể theo nhóm, các hs trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Luyện kể trong nhóm - Lớp theo dõi và bình chọn bạn kể hay nhất - 2,3 hs nhắc lại - Nghe, nhớ. Ngày soạn: 7/03/2012 Giảng: Tiết 1: Toán. LÀM QUEN VỚI SỐ LIỆU THỐNG Kấ I. MỤC TIấU: 1. KT: Giúp hs: Bước đầu làm quen với dãy số liệu thống kê. Biết xử lý số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu, biết so sánh các số liệu qua các số đã cho. 2. KN: Rèn cho hs lập được số liệu đơn giản, chính xác. áp dụng vào làm bài tập một cách thành thạo. 3. TĐ: Giáo dục hs có tính tự giác, tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài học trong sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: 3’ B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’ 2. Làm quen với dãy số liệu: 12’ 3. Thực hành Bài 1 ( T135) Bài 2 ( T135) Bài 3 ( T135) Bài 4 ( T135) 4. Củng cố, dặn dò: 2’ - Gọi 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào bảng con. 5000 + 2000 + 300 + 200 =7500 - Gv nhận xét, ghi điểm - Trực tiếp a. Hình thành dãy số liệu: - GV yêu cầu HS quan sát hình minhhoạ trong sgk + Hình vẽ gì? (Hình vẽ 4 bạn HS, có số đo chiều cao của 4 bạn) + Chiều cao của các bạn là bao nhiêu? (Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm.) - GV: Dãy các số đo chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh; 122 cm, 130cm, 127cm, 118 cm, được gọi là dãy số liệu. + Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn? (112 cm, 130 cm, 127cm, 118cm.) b. Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu: + Số 122cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn? + Số 130 cm em đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn? (Đứng thứ nhì.) + Số nào là số đứng thứ tư .( Số 118 cm) + Dãy số liệu này có mấy số? ( có 4 chữ số) + Hãy sắp xếp tên các bạn HS trên theo thứ tự chiều cao -> thấp và từ thấp -> cao (Cao -> thấp: Phong, Ngân, Anh, Minh) + Chiều cao của bạn nào cao nhất? (bạn Phong) + Chiều cao của bạn nào thấp nhất? ( bạn Minh) + Phong cao hơn Minh bao nhiêu cm? ( 12 cm) + Những bạn nào cao hơn bạn Anh? ( Bạn Phong và bạn Ngân) + Bạn Ngân cao hơn những bạn nào? ( cao hơn Anh và Minh) - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập + Bài toán cho dãy số liệu như thế nào? (Về chiều cao của 4 bạn) + Bài tập yêu cầ gì? - GV yêu cầu hs làm vào nháp - nêu kết quả - GV nhận xét * Đáp án: a) Hùng cao 125 cm, Dũng cao 129cm, Hà cao 132cm, Quân cao 135 cm. b) Dũng cao hơn Hùng 4cm, Hà thấp ... Trực tiếp - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - GV: Bài tập này giúp các em hiểu đúng nghĩa các từ: lễ, hội và lễ hội. các em cần đọc kĩ nội dung - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng -> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng * Đáp án: Lễ Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội Hội Cuộc vui tổ chức cho đông người tham dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt. Lễ hội Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - GV phát phiếu học tập cho các nhóm - GV nhận xét Tên 1 số lễ hội Tên 1 số hội Tên 1 số hoạt động trong lễ hội và hội Lễ hội đền Hùng, đền Gióng, Chùa Hương, Tháp Bà, núi Bà, chùa Keo, Phủ Giầy, Kiếp Bạc, Cổ Loa. Hội vật, bơi trảo, đua thuyền, chọi trâu, lùng tùng (xuống đồng), đua voi, đua ngựa, chọi gà, thả diều, hội Lim, hội khoẻ Phù Đổng. Cúng phật, lễ phật, thắp hương,tưởng niệm, đua thuyền, đua ngựa, đua ô tô,đua xe đap, kéo co, ném còn, cướp cờ. - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs làm bài vào vở - GV mời 4 hs lên bảng làm bài trên băng giấy. * Đáp án: a) Vì thương dân, Chử ĐồngTử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. b) Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em Xô - phi đã về ngay. - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà làm bài trong vở bài tập. Chuẩn bị bài giờ sau. - 1 hs thực hiện - Theo dõi - Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs nghe - Hs làm bài tập cá nhân - 3 hs lên bảng làm -> HS nhận xét - Nhiều hs đọc lại lời giải đúng - Hs nêu yêu cầu bài tập - HS làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm dán kết quả - HS nhận xét - Hs nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - 4 hs làm bài - HS nhận xét - Nghe, nhớ Tiết 4: Tập viết. Ôn chữ hoa: T I. MỤC TIấU: 1. KT: Củng cố cách viết chữ T hoa thông qua các bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng: Tân Trào. Viết câu ứng dụng: Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ngày giỗ tổ mồng mười tháng ba. 2. KN: Rèn cho hs cách viết viết chữ hoa T thông qua các bài tập ứng dụng. Viết tên riêng: Tân Trào. Viết câu ứng dụng: Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ngày giỗ tổ mồng mười tháng ba. 3. TĐ: GD hs tính cẩn thận, kiên trì, luyện viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ viết hoa:T ; Tên riêng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND và TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: 3’ B. Bài mới: 1.G.thiệu: 1’ 2. Giảng. * Luyện viết chữ hoa: 5’ * Luyện viết từ ứng dụng 6’ * Luyện viết câu ứng dụng: 6’ 3. HD viết vào vở (15’) 4. Củng cố - dặn dò: 2’ - Gọi hs lên bảng viết từ: Quang Trung - Nhận xét, cho điểm. - Trực tiếp ( Ghi đầu bài) - Y/c hs tìm các chữ hoa trong bài: T, D, N - Y/c hs quan sát và nhắc lại quy trình viết lại các chữ này. - Viết lại mẫu kết hợp với giải thích cách viết - HD viết bảng con. - Nhận xét bảng con. - Giới thiệu từ ứng dụng: Tân Trào là xã thuộc huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra những sự kiện lịch sử của cách mạng: thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam ( 22/12/1944), họp Quốc dân Đại hội quyết định khởi nghĩa giành độc lập ( 16 đến 17/8/1945). - Y/c hs nhận xét về chiều cao và khoảng cách giữa các chữ trong từ ứng dụng. - Y/c hs viết bảng con từ: Tân Trào - Nhận xét bảng con. - Gọi hs đọc câu ứng dụng - Hiểu nội dung: Câu ca dao nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương mồng mười tháng ba âm lịch hàng năm ở đền Hùng ( tỉnh Phú Thọ) - Y/c hs nhận xét chiều cao các chữ trong câu ứng dụng. - HD viết bảng con: Dù, Nhớ, Tổ - Nhận xét bảng con. - Y/c hs lấy vở tập viết ra viết bài. - Gv chấm 7 bài nhận xét. - Nhận xét giờ học. - Về nhà hoàn thiện bài ở nhà . - 2 hs lờn bảng viết. - Theo dõi. - Hs tỡm và nờu. - Hs quan sát, theo dõi - HS tập viết trên bảng con. - Nghe, nhớ - Quan sát, nhận xét. - Tập viết trên bảng con - Đọc câu ứng dụng - Hs nghe, nhớ - Quan sát, nhận xét - HS tập viết vào bảng con. - Hs viết vào vở tập viết giống chữ mẫu - Nghe, nhớ. Ngày soạn: 10/03/2012 Giảng: Tiết 1: Toán. Kiểm tra định kì giữa học kì II ( Đề nhà trường ra) Tổng hợp điểm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 2: Chính tả ( Nghe – viết) Rước đèn ông sao I. MỤC TIấU: 1. KT: Giỳp hs nghe viết, trình bày đúng đoạn đầu bài Rước đèn ông sao. Làm đúng các bài tập phân biệt âm r/d/gi hoặc vần ênh/ên. 2. KN: Rèn kĩ năng nghe, viết bài chính xác đoạn đầu bài Rước đèn ông sao. Làm đúng các bài tập phân biệt âm r/d/gi hoặc vần ênh/ên thành thạo và đúng. 3. T Đ: GD hs ý thức chịu khó rèn chữ, giữ vở. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND và TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: 3’ B. Bài mới: 1.Gthiệu: 1’ 2. Giảng a. Ghi nhớ nội dung: 4’ b. Hdẫn cách trình bày: 4’ c.Viết từ khó. 4’ d. Viết Ctả:17’ e.Soát lỗi: g. Chấm bài: 3. Luyện tập Bài 2 (a) 5’ 4. Củng cố - dặn dò: 2’ - Yêu cầu hs viết bảng con: dập dềnh, giặt rũ, dí dỏm. - Gv nhận xét, sửa sai - Trực tiếp ( ghi đầu bài) - Đọc mẫu bài viết - Hướng dẫn tìm hiểu + Mâm cỗ trung thu của Tâm có những gì? ( Mâm cỗ trung thu của Tâm có bưởi, ổi, chuối và mía) + Đoạn văn có mấy câu? ( 4 câu) + Trong bài viết những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? ( Những chữ đầu câu: Tết, Mẹ, Em và tên riêng Tâm, Trung thu) - Cho hs viết bảng con: xung quanh, mâm cỗ nhỏ, quả bưởi + GV đọc cho hs viết theo đúng y/c. - Đọc lại cho hs soát lỗi bài chéo nhau. + Chấm 7 bài, chữa bài. - Gọi hs nêu y/c của bài. + HD làm bài tập. - Chia lớp làm 2 nhóm, yêu cầu hs làm bài trong nhóm - Đại diện nhóm lên dán và báo cáo - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét, ghi điểm Lời giải: r rổ, rá, rựa, rương, rồng, rùa, rắn, rết. d dao, dây dê, dế gi giường, giá sách, giáo mác, giáp, giày da, giấy, gián, giun,... - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Hs viết bảng con - Theo dõi. - 2 hs đọc lại - HS trả lời. - Hs trả lời - Hs tập viết vào bảng con. - Hs viết vào vở. - Hs soát lỗi. - 1 hs nêu y/c - Chia nhóm, làm bài trong nhóm. - Đại diện nhóm lên báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung - Nghe nhớ. Tiết 3: Tập làm văn. Kể về một ngày hội I. MỤC TIấU: 1. KT: Giúp hs: Biết kể về 1 ngày hội theo các, gợi ý - lời kể rõ ràng, tự nhiên, giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. Viết được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu. 2. KN: Rèn cho hs kể được một ngày hội theo các gợi ý một cách rõ ràng tự nhiên, nguời nghe hình dung ra được quang cảnh của lễ hội. Viết được những điều vừa kể thảnh một đoạn văn ngắn mạch lạc. 3. TĐ: Hs thấy được niềm vui, ý nghĩa của ngày hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: 3’ B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’ 2. Hdẫn hs kể Bài tập 1 Bài tập 2 3. Củng cố, dặn dò: 2’ + Kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội ở bức tranh 1? - HS + GV nhận xét. - Trực tiếp - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập + Em chọn kể về ngày hội nào? - GV nhắc hs: Bài tập yêu cầu kể về 1 ngày hội nhưng các em có thể kể về 1 lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội. + Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện của mình. Tuy nhiên vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. - GV nhận xét - ghi điểm - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - GV chỉ viết các điều các em vừa kể và những trò vui trong ngày hội. Viết thành 1 đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu - GV thu vở chấm 1 số bài - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà viết lại bài văn cho hay. Chuẩn bị bài giờ sau. - 1 hs thực hiện - Theo dõi - Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs phát biểu - HS nghe - 1hs giỏi kể mẫu - Vài hs kể trước lớp - Hs nhận xét, bình chọn - Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs nghe-hs viết vào vở - 1 số hs đọc bài viết - Hs nhận xét. - Nghe, nhớ Tiết 4: TNXH. Cá I. MỤC TIấU: 1. KT: Sau bài học, hs biết: Chỉ và nói tên được các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát. Nêu ích lợi của cá. 2. KN: Rèn cho hs chỉ và nêu đúng các bộ phận của cá. Nêu được ích lợi của cá 3. TĐ: Giáo dục hs biết cách chăm sóc và bảo vệ cá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình vẽ trong sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: 3’ B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’ 2. HĐ1: Nêu tên các bộ phận của cơ thể cá: 15’ 3. HĐ2: Ích lợi của cá 12’ 4. Củng cố, dặn dò: 2’ + Nêu đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa tôm và cua? - HS + GV nhận xét. - Trực tiếp - GV nêu yêu cầu hs quan sát hình con cá trong sgk. - GV nêu câu hỏi thảo luận: + Chỉ và nói tên các con cá có trong hình? Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng? + Bên ngoài của cá thường có gì bảo vệ ? Bên trong cá có xương sống không ? + Hãy rút ra đặc điểm chung của con cá? * Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước. Thở bằng mang, cơ thể thường có vảy bao phủ, có vây. - GV nêu câu hỏi: + Kể tên 1 số loài cá nước ngọt và nước mặn mà em biết? + Nêu ích lợi của cá? + Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến mà em biết? * Kết luận: Phần lớn các loài cá được xử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ dưỡng chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau. - 1 hs thực hiện - Theo dõi - Hs quan sát theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển thảo luận câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày - Mỗi nhóm giới thiệu một con cá - nhóm khác nhận xét. - Vài hs nêu - Nghe, nhớ - HS thảo luận nhóm theo câu hỏi của giáo viên. - Đại diện các nhóm trình bày - HS nhận xét. - Nghe, nhớ - Nghe, nhớ Tiết 5: Sinh hoạt. NHẬN XÉT TUẦN 26
Tài liệu đính kèm: