Giáo án Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2009-2010 - Hoàng Văn Hạ

Giáo án Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2009-2010 - Hoàng Văn Hạ

 I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

a) Kiến thức:

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài:

- Hiểu nội dung câu chuyện : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chă chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và gji nhớ công ơn kính yêu của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên bờ sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.

b) Kỹ năng: Rèn Hs

- Giọng đọc phù hợp với với từng nhân vật trong câu truyện.

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: lễ hội, Chử Đồng Tử, quấn khố, hoảng hốt, ẩn trốn, bàng hoàng .

c) Thái độ:

 - Giáo dục Hs nhớ ơn những người có công với đất nước.

B. Kể Chuyện.

- Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh họa.

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.

 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

II/ Chuẩn bị:

* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.

 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 * HS: SGK, vở.

 

doc 40 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 926Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2009-2010 - Hoàng Văn Hạ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH TUẦN 26
Thứ
Ngày
Tiết
Mơn
Tên bài giảng 
Hai
08/03/10
1
Chào cờ
Tuần 26
2
Tập đọc
Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử
3
Kể chuyện
Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử
4
Tốn
Luyện tập
5
TN-XH
Tôm, cua
Ba
09/03/10
1
Thể dục
GV chuyên
2
Mỹ thuật
GV chuyên
3
Tốn
Làm quen với thống kê số liệu
4
Chính tả
Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử
5
RL-HS yếu
Tư
10/03/10
1
Âm nhạc
Chị ong nâu và em bé
2
Tập đọc
Rước đèn ơng sao
3
Tốn
Làm quen với thống kê số liệu (T.2)
4
Tập viết
Ôn chữ hoa T
5
Đạo đức
Tôn trọng thư từ, tài sản . . . (T.2)
Năm
11/03/10
1
Luyện từ-câu
Từ ngữ về lễ hội – Dấu phẩy
2
Thủ cơng
Làm lọ hoa gắn tường
3
Tốn
Luyện tập
4
Chính tả
Rước đèn ông sao
5
TN-XH
Cá
Sáu
12/03/10
1
Tập làm văn
Kể về một ngày hội
2
Thể dục
GV chuyên
3
Tốn
Kiểm tra định kỳ GKII
4
Sinh hoạt
Tuần 26
Thứ hai, Ngày 08 tháng 03 năm 2010
Tiết 1 : Chào cờ 
Tiết 2-3: Tập Đọc – Kể Chuyện
š&š
Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử
 I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
Kiến thức: 
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: 
- Hiểu nội dung câu chuyện : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chă chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và gji nhớ công ơn kính yêu của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên bờ sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.
Kỹ năng: Rèn Hs
Giọng đọc phù hợp với với từng nhân vật trong câu truyện.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: lễ hội, Chử Đồng Tử, quấn khố, hoảng hốt, ẩn trốn, bàng hoàng ..
Thái độ: 
 - Giáo dục Hs nhớ ơn những người có công với đất nước.
B. Kể Chuyện.
Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh họa.
Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: Ngày hội rừng xanh. (4’)
- Gv mời 2 em bài:
+ Tìm những từ ngữ tả hoạt động của các con vật trong ngày hội rừng xanh?
+ Các sự vật khác cùng tham gia ngày hội như thế nào?
- Gv nhận xét bài.
Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động. (28’)
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khổ?
- Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
+ Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào?
+ Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3. Thảo luận câu hỏi:
+ Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì?
- Gv nhận xét, chốt lại: Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tầm, dệt vải. Sau khi đã hóa lên trời, Chử Đồng Tử còn có nhiều lần giúp dân đánh giặc..
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 4.
+ Nhân dân làm gì để biết ơn Chữ Đồng Tử?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật
- Gv đọc diễn cảm đoạn 1, 2.
- Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp .
- Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài.
- Một Hs đọc cả bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs dựa vào trí nhớ và các gợi ý kể lại câu chuyện .
- Gv cho Hs quan sát lần lượt từng tranh minh họa trong SGK, nhớ nội dung từng đoạn truyện; đặt tên cho từng đoạn.
- Gv mời từng cặp Hs phát biểu ý kiến.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó ; Tình cha con ; Ở hiền gặp lành.
+ Tranh 2: Truyền nghề cho dân ; Dạy dân trồng cấy ; Giúp dân.
+ Tranh 3: Tưởng nhớ ; Uống nước nhớ nguồn ; Lễ hội hằng năm.
- Bốn Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh.
- Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
HT:
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Một Hs đọc cả bài.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận.
HT:
Hs đọc thầm đoạn 1.
Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử thương cha, đã quấn khố chôn cha còn mình đành ở không.
Hs đọc thầm đoạn 2
Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cặp bờ, hoảng hốt, bới cát vùi lên mình trên bãi lao để trốn. Công chúa Tiên Dung tính cờ cho vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội trôi cát, lộ ra Chử Đồng Tử . công chúa rất đỗi bàng hoàng.
Công chúa cảm động khi biết tình cảm của Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng.
Hs thảo luận câu hỏi.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét, chốt lại.
Hs đọc đoạn 4.
Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ công lao của ông.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
HT:
Hs thi đọc diễn cảm truyện.
Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của bài.
Một Hs đọc cả bài.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
HT:
Hs quan sát các gợi ý.
Từng cặp hs phát biểu ý kiến.
4 Hs kể lại 4 đoạn câu chuyện.
Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hs nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò. (1’)
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Đi hội Chùa Hương.
Nhận xét bài học.
Tiết 4: Toán.
š&š
Luyện tập. 
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: 
- Củng cố về nhận biết và cách sử dụng các loại giấy bạc đã học..
- Biết đổi tiền.
- Biết thực hiên các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.
b) Kỹ năng: Nhận biết nhận biết được tiền và tính toán chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Tiền Việt Nam.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
+ Gv yêu cầu Hs xác định số tiền trong mỗi ví.
+ so sánh kết quả vừa tìm được.
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại
+ Ví thứ nhất: 8500 đồng.
+ Ví thứ hai: 4700 đồng. => Ví có ít tiền nhất.
+ Ví thứ ba: 6400 đồng.
+ Ví thứ tư: 6000 đồng.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
- Gv dán 4 tờ giấy trên bảng. Cho 4 nhóm chơi trò chơi. 
- Gv yêu cầu hs cả lớp tô màu vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại, tuyên dương nhóm nào làm bài nhanh.
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết nhận biết các loại tiền vàsử dụng các loại giấy bạc.
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp quan sát các bức tranh trong VBT.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
a) Lan có 3000 đồng, Lan có vừa đủ số tiền để mua được một cục tẩy.
b) Cúc có 2000 đồng, Cúc có vừa đủ số tiền để mua được một vở học sinh.
c) An có 8000 đồng, An có vừa đủ số tiền để mua được trái banh và cục tẩy.
Bài 4:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Một Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Số tiền mẹ đưa cô bán hàng:
 5000 + 2000 = 7000 (đồng).
Số tiền cô bán hàng phải trả lại mẹ là:
 7600 – 7000 = 600 (đồng)
 Đáp số: 600 đồng.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp tính.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
3 nối tiếp nhau đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
 4 nhóm lên bảng chơi trò chơi.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Hai Hs lên bảng sửa bài.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi
Hs làm bài vào VBT.
Đại diện các cặp Hs đứng lên đọc kết quả.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp làm bài vào VBT.
Một em Hs lên bảng sửa bài.
Hs cả lớp nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập  ... đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
 - Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
 - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
 - Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs thi điền nhanh Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
R: rổ rá, rựa, rương, rùa, rắn, rết.
D: dao, dây, dê, dế.
Gi: giường, giá sách, giáo mác, giày da, giấy, gián.
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
HT:
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
Hs trả lời.
Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh nhớ và viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
HT:
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
3 Hs lên bảng thi làm nhanh .
Hs nhận xét.
Hs đoạc lại các câu đã hoàn chỉnh.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò. (1’)
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
Tiết 5: Tự nhiên xã hội
š&š
Cá
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát.
Kỹ năng: 
Nêu ích lợi củloại cá.
Thái độ: 
- Biết yêu thích động vật.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 100, 101 . 
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: Tôm , cua. (4’)
 - Gv 2 Hs :
 + Nêu ích lợi của tôm, cua?
 - Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động. (28’)
* Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
- Mục tiêu: Chỉ và nói đựơc tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm:
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình SGK trang 100, 101 và trả lời câu hỏi:
+ Chỉ và nói tên các con cá có trong hình. Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng?
+ Bên ngoài cơ thể của những con cá này thường có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể chúng có xương sống hay không?
+ Cá sống ở đâu? Chúng thở bằng hì bà di chuyển bằng gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời đại diện các nhómlên trình bày kết quả làm việc theo nhóm.
- Mỗi nhóm giới thiệu về một con cá.
- Gv nhận xét, chốt lại: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vây bao phủ, có vây.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- Mục tiêu: Nêu ích lợi của cá
. Cách tiến hành
Bước 1: Thảo luận cả lớp.
- Gv đặt vấn đề cho cả lớp thảo luận:
+ Kể tên một số cá ở nước ngọt và nước mặn mà em biết?
+ Nêu ích lợi của cá?
+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá mà em biết?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv yêu cầu các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
=> Phần lớn các loại cá đựơc sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngoan và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể người.
 Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
PP: Quan sát, thảo luận, thực hành.
HT:
Hs thảo luận các hình trong SGK.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs cả lớp nhận xét.
Vài Hs đứng lên trả lời.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT:
Hs các nhóm thảo luận.
Các nhóm lên trình bày kết quả.
Hs cả lớp bổ sung thêm.
5.Tổng kết – dặn dò. (1’)
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Chim.
Nhận xét bài học.
Thứ sáu, Ngày 12 tháng 03 năm 2010
Tiết 1: Tập làm văn
š&š
Kể về một ngày hội
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs
- Biết kể về một ngày hội theo các gợi ý – lời kể rõ ràng, tự nhiên, giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội.
- Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu.
b) Kỹ năng: 
- Hs kể lại đúng, sinh động quang cảnh và hoạt động của một ngày lễ hội.
c) Thái độ: 
- Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. 
 Tranh ảnh minh họa.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: Kể về lễ hội. (4’)
- Gv gọi 2 Hs kể lại “Kể về một ngày hội” .
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động: (28’)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
Mục tiêu: Giúp các em biết kể về một ngày hội.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv hỏi: Em chọn kể về ngày hội nào?
- Gv nhắc nhở Hs:
+ Bài tập yêu cầu kể về một ngày hội nhưng các em có thể kể về một lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội . Ví dụ: hội Gióng, hội đền Kiếp Bạc.
+ Có thể kể về ngày hội em không trực tiếp tham gia, chỉ thấy khi xem tivi, xem phim.
+ Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câuchuyện của mình. Tuy nhiên, vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung đượ quang cảnh và hoạt động trong ngày hội.
- Gv mời vài Hs đứng lên kể theo 6 gợi ý.
- Gv yêu cầu vài Hs đứng lên tiếp nối nhau thi kể.
- Gv nhận xét, bình chọn bạn nào kể tốt nhất.
* Hoạt động 2: Hs thực hành .
- Mục tiêu: Giúp Hs biết viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn.
- Gv mời 1 em đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu các em viết vào vở những điều các em đã kể thành một đoạn văn từ 5 câu.
- Gv mời vài Hs đứng lên đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét.
Ví du: Quê em có hội Lim. Hội được tổ chưc hàng năm vào đầu xuân, sau ngày tết. Đến ngày hội, mọi người ở khắp nơi đổ về làng Lim. Trên đồi và những bãi đất rộng, từng đám đông tụ hội xem hát quan họ, đấu cờ, đấu vật, hoặc chọi gà, kéo co .. Trên những cây đu mới dựng, các cặp thanh niêm nam nữ nhún đu bay bổng. Dưới mặt hồ rộng, những chiếc thuyền nhỏ trang trí rất đẹp trôi nhè nhẹ. Trên thuyền các liền anh liền chị say sưa hát quan họ. Hội Lim thật đông vui. Em rất thích hội này. Năm nào em cũng mong sớm đến ngày mở hội Lim.
PP: Quan sát, giảng giải, thực hành.
HT:
Hs đọc yêu cầu của bài .
Hs trả lời.
Hs quan sát kĩ để trả lời câu hỏi.
Hs đứng lên kể theo gợi ý.
Hs đứng lên thi kể chuyện.
Hs khác nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành.
HT:
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs làm bài vào vở.
Hs đọc bài viết của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
 5 Tổng kết – dặn dò. (1’)
Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài: Ôn tập.
Nhận xét tiết học.
Tiết 2: Toán.
š&š
KIỂM TRA
A/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố lại
Xác định số liền trước, liền sau của số có 4 chữ số. 
Thực hiện cộng, trừ , nhân , chia các số có 4 chữ số.
- Đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo ; xác định một ngày nào đó trong một tháng là ngày thứ mấy trong tuần lễ.
- Nhận ra số góc vuông trong một hình.
- Giải bài toán bằng hai phép tính .
b) Kỹ năng: Rèn Hs làm tính chính xác , nhanh , cẩn thận .
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
	* GV: Đề kiểm tra.
	* HS: VBT.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.(1’)
2. Bài cũ: Luyện tập.(3’)
HS lên bảng sửa bài 2 , 3 .
Gv nhận xét , ghi điểm .
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.(30’)
ĐỀ kiĨm TRA 
PhÇn I - Tr¾c nghiƯm (3 ®iĨm)
	Khoanh trßn vµo ch÷ c¸i ®Ỉt tr­íc kÕt qu¶ ®ĩng cho mçi bµi tËp d­íi ®©y:
1. Sè liỊn tr­íc cđa 8769 lµ:
 A. 8768 	B. 8770 	C. 8796 
2. KÕt qu¶ cđa phÐp chia: 3540 : 6 lµ: 
 A. 59 	B. 590 	C. 509
3. Trong c¸c sè: 4859 ; 4895 ; 4589 ; 4985 sè lín nhÊt lµ:
 A. 4859 	B. 4589 	C. 4985 	D. 4895
4. Tháng mười cĩ bao nhiêu ngày ?
 	A. 29 ngày	 	B. 30 ngày	 	C. 31 ngày	
5. Chu vi cđa h×nh vu«ng ABCD lµ: A 	B
	A. 56cm B. 121cm	28cm
	B. 112cm D. 246cm C 	D
 6. Dßng nµo d­íi ®©y ph©n tÝch sai mét sè thµnh tỉng:
A. 1371= 1000 + 300 + 70 + 1 B. 4902 = 4000 + 90 + 2
C. 5096 = 5000 + 90 + 6 D. 3824 = 3000 + 800 + 20 + 4. 
PhÇn II - Tù luËn (7 ®iĨm)
C©u 1: (2 ®iĨm). §Ỉt tÝnh råi tÝnh:
	2536 + 4725 	 1608 x 5 9015 - 6217 4259 : 6 
C©u 2: (1 ®iĨm). TÝnh:
 a) 5243 - 2648 : 4 = ; b) (762 + 853) : 5 = 
C©u 3: (2 ®iĨm). Ng­êi ta l¸t nỊn 3 phßng häc nh­ nhau hÕt 4620 viªn g¹ch men. Hái l¸t 6 phßng häc nh­ thÕ hÕt bao nhiªu viªn g¹ch men? 
C©u 4: (1 ®iĨm) T×m x : x : 5 = 861 	 x x 7 = 1743
C©u 5: (1 ®iĨm) ViÕt sè:
	- Lín nhÊt cã 4 ch÷ sè:.........................................................................................................
	- Lín nhÊt cã 4 ch÷ sè vµ ch÷ sè hµng ngh×n lµ 7:...............................................................
Tiết 3: Sinh hoạt.
š&š
SINH HOẠT TUẦN 26
 I/ MỤC TIÊU:
Đánh giá được ưu tồn trong tuần 26
Có kế hoạch phù hợp cho tuần 27
II/Nhận định :
* Ưu điểm :
- Đi học đều đúng giờ
- Tác phong gọn gàng sạch sẽ
- Học bài làm bài đầy đủ.
*Khuyết điểm :
=> Tuy nhiên còn một số bạn chưa tự giác học và chép bài ở nhà chưa đầy đủ
III/Phương hướng :
- Đi học đều đúng giờ
- Giữ vệ sinh lớp học , sân trường
- Giư vở sạch , chữ viết đẹp
- Học và làm bài đầy đủ khi đến lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26(7).doc