Tập đọc - Kể chuyện
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu chăm chỉ có công lớn với dân với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự biết ơn đó.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Rèn KNS cho HS: KN Thể hiện sự cảm thông, đảm nhận trách nhiệm, xác định giá trị.
Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. HS khá giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện.
Tuần 26 Thứ hai, ngày 07 tháng 3 năm 2011 Tập đọc - Kể chuyện Sự tích lễ hội chử đồng tử i. yêu cầu cần đạt: Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu chăm chỉ có công lớn với dân với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự biết ơn đó.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Rèn KNS cho HS: KN Thể hiện sự cảm thông, đảm nhận trách nhiệm, xác định giá trị. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. HS khá giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy-học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK III. hoạt động dạy-học: Tập đọc 1. Bài cũ: Gọi HS đọc bài Hội đua voi ở Tây Nguyên, trả lời câu hỏi 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài học đầu tuần. GV cho HS quan sát tranh minh hoạ để giới thiệu bài học. Hoạt động 2: Luyện đọc. a. GV đọc diễn cảm toàn bài. Gợi ý cách đọc. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu (đọc 2 lượt). GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài . - Cả lớp đọc thầm đoạn 1, tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó. - HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: + Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào? + Vì sao công chúa Tiên Dung lại kết duyên cùng Chử Đồng Tử? - Một HS đọc đoạn 3. Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi: + Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì? - HS đọc thầm đoạn 4 trả lời: + Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử? Hoạt động 4: Luyện đọc lại. - GV đọc lại đoạn2. Sau đó hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn. - Một vài HS thi đọc đoạn văn. - Một số học sinh đọc toàn bài. Kể chuyện Hoạt động 1: GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào tranh minh hoạ bốn đoạn truyện và các tình tiết, HS đặt tên cho từng đoạn và kể lại được từng đoạn câu chuyện. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện a. Dựa vào tranh đặt tên cho từng đoạn. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đặt tên cho từng đoạn. - Đại diện nhóm nối tiếp nhau đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại những tên đúng. b. Kể lại từng đoạn câu chuyện. - Từng cặp HS tập kể từng đoạn câu chuyện. - Bốn HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn câu chuyện theo. - Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và GVnhận xét, tuyên dương. 3. Cũng cố, dặn dò: - GV hỏi về nội dung câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về tập kể chuyện. Toán Luyện tập i. yêu cầu cần đạt: - Biết cách sử dụng tiền VN với các mệnh giá đã học. - Biết cộng, trừ các số với đơn vị là đồng. - Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ. II. Đồ dùng dạy-học: Các tờ giấy bạc như tiết học trước đã học. II. hoạt động dạy-học: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: GV hướng dẫn HS trước hết phải xác định số tiền trong mỗi ví. - So sánh kết quả tìm được. - Rút ra kết luận: Chiếc ví C, có nhiều tiền nhất. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài cá nhân, sau đó chữa bài. - Một HS chữa bài lên bảng phụ. GV và cả lớp nhận xét. Bài 3: GV yêu cầu HS quan sát tranh rồi làm các phần a, b. - HS làm bài, GV theo dõi. - Một số HS trả lời miệng. GVcả lớp nhận xét. Bài 4: HS đọc đề toán rồi tự giải bài toán. - GV chấm chữa bài. Bài giải: Mẹ mua hết số tiền là: 6700 + 2300 = 9000 (đồng) Cô bán hàng phải trả lại số tiền là: 10000 - 9000 = 1000 (đồng) Đáp số: 1000 đồng Hoạt động 3: Nhận xét, dặn dò. GV nhận xét giờ học. Dặn HS về hoàn thành BT. Buổi chiều Luyện Toán Luyện tập i. yêu cầu cần đạt: - Biết cách sử dụng tiền VN với các mệnh giá đã học. - Biết cộng, trừ các số với đơn vị là đồng. - Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ. II. hoạt động dạy-học: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: GV hướng dẫn HS trước hết phải xác định số tiền trong mỗi ví. - So sánh kết quả tìm được. - Rút ra kết luận: Chiếc ví thứ hai có ít tiền nhất. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài cá nhân, sau đó chữa bài. - Một HS chữa bài lên bảng phụ.GV và cả lớp nhận xét. Bài 3: GV yêu cầu HS quan sát tranh rồi làm các phần a, b, c. - HS làm bài, GV theo dõi. - Một số HS trả lời miệng. GVcả lớp nhận xét. Bài 4: HS đọc đề toán rồi tự giải bài toán. GV chấm chữa bài. Bài giải Mẹ đưa cho cô bán hàng số tiền là: 5000 + 2000 = 7000 (đồng) Cô bán hàng phải trả lại số tiền là: 7000 - 5600 = 1400 (đồng) Đáp số: 1400 đồng. Hoạt động 2: Nhận xét, dặn dò. GV nhận xét giờ học. Dặn HS về hoàn thành BT. Luyện viết Sự tích lễ hội chữ đồng tử i. yêu cầu cần đạt: - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT 2. II. Hoạt động dạy-học: Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung - Cho 2 HS khá đọc lại bài. - Lần lượt trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa Hoạt động 2: Luyện viết: - Hướng dẫn học sinh luyện viết các từ khó: - Gọi 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp lần lượt các từ sau: du ngoạn, khóm lau, vây màn, duyên trời, hiển linh, lễ hội, Chử Đồng Tử, quấn khố, hoảng hốt, bàng hoàng... - Giáo viên đọc bài (từng câu, từng cụm từ) cho học sinh chép bài. - Đọc cho học sinh soát lỗi Hoạt động 3: Chấm chữa bài. Nhận xét tiết học Thứ ba, ngày 08 tháng 3 năm 2011 Toán Làm quen với thống kê số liệu i. yêu cầu cần đạt: - Bước đầu làm quen với dãy số liệu. - Biết xử lí số liệu và lập dãy số liệu (ở mức độ đơn giản). II. Đồ dùng dạy-học: 1 bức tranh vẽ hình minh hoạ trong SGK III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động 1: Làm quen với dãy số liệu a. HS quan sát để hình thành dãy số liệu: - GV cho HS quan sát bức tranh như ở SGK và hỏi: - Bức tranh này nói lên điều gì ? - GV gọi 1HS đọc tên và số đo chiều cao của từng bạn, 1HS khác ghi lại các số đo: 122cm; 130cm; 127cm ;118cm. - Sau đó GV giới thiệu Các số đo chiều cao trên là Dãy số liệu. b. Làm quen với thứ tự và các số hạng của dãy. - GV hỏi: "số 122 cm là số thứ mấy trong dãy ?" 1HS trả lời là số thứ nhất. - Tương tự HS trả lời với các số còn lại. - GV hỏi tiếp: Dãy số liệu trên có mấy số ? (HS: có 4 số). - GV gọi 1HS lên bảng ghi tên của 4 bạn theo thứ tự chiều cao trên để được danh sách: An; Phong, Ngân, Minh sau đó gọi 1 vài HS nhìn danh sách và dãy số liệu trên để đọc chiều cao của từng bạn. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: GV cho HS làm 2,3 câu trong SGK - Hãy viết số đo chiều cao của 4 bạn theo thứ tự từ cao đến thấp. - Hãy viết danh sách của 4 bạn theo thứ tự trong dãy số liệu trên. Bài tập 3: GV gọi 1HS lên bảng làm phần a, 1HS làm phần b, - Cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét và bổ sung một số câu hỏi tương tự bài 1 - GV nhắc HS chú ý: Bài 2 và bài 4 các em sẽ làm ở giờ tự học Cũng cố, dặn dò: GV hệ thống toàn bài. Nhận xét tiết học. Tập đọc Rước đèn ông sao i. yêu cầu cần đạt: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung và bước đầu hiểu ý nghĩa của bài: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày Tết Trung thu, các em thêm yêu quí gắn bó với nhau. II. Đồ dùng dạy-học: Tranh minh trong SGK, tranh, ảnh về ngày hội Trung thu. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Bài cũ: 2 HS đọc nối tiếp truyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử, trả lời câu hỏi. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV giới thiệu và ghi tên bài học. Hoạt động 2: Luyện đọc. a. GV đọc diễn cảm toàn bài. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. + GV viết bảng những từ khó, HS luyện đọc. - HS đọc nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài (lần 2). - Đọc từng đoạn trước lớp (2đoạn) - GV hướng dẫn các em cách ngắt, nghỉ hơi đúng. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc đồng thanh toàn bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc thầm cả bài trả lời: + Nội dung mỗi đoạn trong bài tả những gì? - HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày như thế nào? - HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi: + Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp? + Những chi tiết nào cho biết Tâm và Hà rước đèn rất vui? Hoạt động 4: Luyện đọc lại. - HS khá đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu, đoạn văn khó trong bài. - HS thi đọc đoạn văn. - HS thi đọc cả bài. GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 3. Cũng cố, dặn dò: GVhỏi HS về ND bài.Dặn HS về nhà luyện đọc bài Chính tả Sự tích lễ hội chử đồng tử i. yêu cầu cần đạt: - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2a,b II. Đồ dùng dạy-học: Bảng lớp ghi nội dung BT2. III. hoạt động dạy-học: 1. Bài cũ: 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp: Bốn từ bắt đầu bằng ch/tr. (hoặc chứa tiếng có vần ưt/ưc). 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV nêu MĐ, YC của tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe- viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc 1 lần bài chính tả. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS tìm những chữ có trong bài văn dễ viết sai và viết vào giấy nháp b. GV đọc cho HS viết bài vào vở. - GV nhắc HS chữ đầu đoạn Sau khi đã trở về trời cách lề vở 1 ô li. c. Chấm, chữa bài: Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2: (lựa chọn) - GV chọn cho HS làm bài 2a (HS khá, giỏi làm thêm bài 2b); - HS đọc thầm yêu cầu của bài và làm bài cá nhân. - GV mời 3 học sinh lên bảng thi làm bài sau đó đọc kết quả. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Lời giải a: hoa giấy -giản dị-giống hết-rực rỡ. Hoa giấy-rải kín-làn gió. 3. Cũng cố, dặn dò: GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài tập. Buổi chiều Tự nhiên xã hội Tôm, CUA i. yêu cầu cần đạt: - Nêu được ích lợi của tôm, cua đối với đời sống con người. - Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm, cua trên hình vẽ và vật thực. - Biết tôm cua là động vật không xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ lớp võ cứng, có nhiều chân và chân phân thành nhiều đốt. II. Đồ dùng dạy-học: GV sưa tầm các tranh ảnh về tôm, cua. II. Hoạt động dạy-học: 1. Bài cũ: HS1: Kể tên một số loại côn trùng? HS2: Nêu ích lợi của một số loại côn trùng ? GV nhận xét, ghi diểm. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận . Mục tiêu ... - GV hỏi : - Số thứ nhất lớn hơn số thứ tư trong dãy bao nhiêu đơn vị? Dãy bao nhiêu đơn vị ? - Số thứ chín kém số thứ nhất bao nhiêu đơn vị? Hoạt động 3: Thực hành xử lý số liệu của một bảng. Bài 2: GV hướng dẫn để HS nắm được cấu tạo của bảng. - Cho HS làm mẫu phần a. - HS tự làm bài vào vở phần b. - Gọi HS trình bày bài giải. - GV nhận xét chữa bài. Bài giải Năm 2003 bản Na trồng được tất cả số cây thông và cây bạch đàn là: 2540 + 2515 = 5055 (cây) Cũng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài. Chính tả Nghe - viết: rước đèn ông sao i. yêu cầu cần đạt: - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các BT2a,b II. Đồ dùng dạy-học: Bút dạ và 3 tờ phiếu ghi ND bài tập2. III. hoạt động dạy-học: 1. Bài cũ: GV kiểm tra 2 HS viết bảng, cả lớp viết vào vở nháp các từ ngữ: cao lênh khênh, dập dềnh, dí dỏm, bập bênh. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV nêu MĐ, YC của tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe - viết. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc 1 lần đoạn chính tả. - 2 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm. - GV hỏi: + Đoạn văn tả gì? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - HS đọc và viết ra giấy nháp những chữ mình dễ viết sai. b. GV đọc, HS viết bài. c. Chấm, chữa bài: Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra và ghi số lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2a (Lựa chọn): - HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc HS chú ý tìm đúng tên các đồ vật, con vật(bắt đầu bằng r/d/gi) - HS làm bài theo nhóm. - GVdán 3 tờ phiếu lên bảng mời 3 nhóm lên thi làm bài. HS đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng. Lời giải a: rổ, rá, rựa, rương, rắn, rết,... dao, dây, dê, dế,... giường, giá sách, giày da, giấy,... 3. Cũng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học, dặn HS về hoàn thành BT. Tự nhiên & xã hội Cá i. yêu cầu cần đạt: - Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người. - Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật. - Biết cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang, cơ thể chúng thường có vảy, có vây. II. Đồ dùng dạy-học: Sưu tầm các tranh ảnh việc nuôi, đánh bắt và chế biến cá. III. hoạt động dạy-học : 1. Bài cũ: HS1: Nêu đặc điểm giống và khác nhau giữa tôm và cua ? HS2 : Nêu ích lợi của tôm và cua ? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát. Cách tiến hành: Bước1: Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu HS quan sát hình các con cá trong SGK và sưu tầm được. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo các gợi ý: + Chỉ và nói tên các con cá có trong hình ? Em có nhận xét gì về độ lớn ? + Bên ngoài cơ thể của những con cá này có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của chúng gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không? + Cá sống ở đâu? Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu về một con cá. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. *GV kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống ở dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ, có vây. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. Mục tiêu: Nêu được ích lợi của cá. Cách tiến hành. - GV đặt vấn đề cho cả lớp thảo luận: + Kể tên một số cá sống ở nước ngọt và nước mặm mà em biết ? + Nêu lợi ích của cá? + Giới thiệu hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá mà em biết? - HS trả lời theo gợi ý. HS khác nhận xét, bổ sung. *GV kết luận: Phần lớn cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt cá.Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta. 3. Cũng cố, dặn dò: GVnhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị cho bài học sau. Tập viết Ôn chữ hoa t i. yêu cầu cần đạt: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng); N,Nh (1 dòng). Viết đúng tên: Tân Trào và câu ứng dụng: Dù ai mồng mười tháng ba (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ II. Đồ dùng dạy-học: Mẫu chữ viết hoa T. Tên riêng và câu ứng dụng trong bài viết trên dòng kẻ ô li. III. hoạt động dạy-học: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa: - HS tìm các chữ hoa có trong bài: T, D, N(Nh). - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết vào bảng con: T b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): - HS đọc tên riêng (Tân Trào). - GV giới thiệu và viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. HS tập viết vào bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba. - GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao. - HS tập viết ở trên bảng con, các chữ: Tân Trào, giỗ Tổ. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu bài viết. - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết và cách cầm bút. - HS viết bài.GV theo dõi, nhắc nhở. Hoạt động 4: Chấm, chữa bài. GV chấm bài của một số HS rồi nhận xét. Cũng cố, dặn dò: Nhắc HS luyện viết thêm trong vở TV. Buổi chiều Luyện Toán ôn Luyện i. yêu cầu cần đạt: - Cũng cố về các bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II. hoạt động dạy-học: Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1: Dũng có 80 viên bi đựng đều trong 5 bao. Dũng cho bạn hết 2 bao. Hỏi Dũng còn lại bao nhiêu viên bi ? Bài 2: Một cửa hàng có 64 cây bút chì đựng đều trong 8 hộp. Cửa hàng đã bán hết 48 cây bút chì. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu hộp bút chì nguyên? Bài 3: Có 5 gói kẹo như nhau đựng được 40 viên kẹo. Để chia cho 48 em thiếu nhi, mỗi em 6 viên kẹo thì cần tất cả bao nhiêu gói kẹo? Bài 4: Hùng có 4 hộp bi xanh và 5 hộp bi đỏ như nhau chứa tổng cộng 162 viên bi. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi xanh ? Bao nhiêu viên bi đỏ? Bài 5: Một tổ công nhân mỗi ngày sản xuất được 72 sản phẩm. Nếu thêm vào tổ 3 công nhân thì mỗi ngày tổ sản xuất được 99 sản phẩm. Hỏi tổ công nhân có bao nhiêu người? (Biết năng suất của các công nhân bằng nhau). Hoạt động 2: HS làm bài. GV theo dõi HD và chấm chữa bài. GV nhận xét giờ học. Luyện từ và câu Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy i. yêu cầu cần đạt: - Hiểu nghĩa các từ: lễ, hội, lễ hội (BT1). - Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội (BT2). - đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3a,b,c. HS khá, giỏi làm được toàn bộ) II. hoạt động dạy-học: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS giải thích nghĩa các từ: lễ, hội và lễ hội. - HS làm bài cá nhân, mời 3HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét chốt ý đúng. - Nhiều HS đọc lời giải đúng. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài, trao đổi theo nhóm, viết nhanh tên một số lễ hội, hội và hoạt động trong lễ hội và hội vào phiếu. - Đại diện các nhóm lên dán kết quả bài làm lên bảng, trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm hiểu biết nhất về lễ hội. - Cả lớp viết bài vào vở theo lời giải đúng: Bài 3: HS đọc yêu cầu BT. - GV giúp HS nhận điểm giống nhau giữa các câu: Mỗi câu đều bắt đầu bằng bộ phận chỉ nguyên nhân( với các từ: vì, tại, nhờ). - HS làm bài cá nhân. Hoạt động 2: Cũng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà xem lại BT. Thứ sáu, ngày 11 tháng 3 năm 2011 Tập làm văn Kể về một ngày hội i. yêu cầu cần đạt: - Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước (BT1). - Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) (BT2). - Rèn KNS cho HS: KN tư duy sáng tạo, tìm kiếm và xử lý thông tin, KN tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy-học: Tranh một số lễ hội; bảng phụ viết sẵn những gợi ý. III. Hoạt động dạy-học 1. Bài cũ: 1HS lên bảng nhìn tranh lễ hội tuần 25 tả lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV nêu MĐ, YC của tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT. Bài tập1:- Một HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK. - Một vài HS phát biểu, trả lời câu hỏi: Em chọn kể về ngày hội nào? (hội Lim, hội chùa Hương, hội đền Sóc,...) - GV gọi HS giỏi kể mẫu (theo 6 gợi ý SGK). GV nhận xét. - Từng cặp HS tập kể. - Nhiều HS nối tiếp nhau thi kể. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người kể hay và hấp dẫn nhất. Bài tập 2: Một HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp theo dõi SGK. - GV nhắc HS chỉ viết những điều các em vừa kể, những trò vui trong ngày hội.Viết thành một đoạn văn liền mạch. - HS viết bài. GV giúp đỡ HS yếu. - Một số HS đọc bài viết. Cả lớp nhận xét. GV chấm một số bài viết. 3. Cũng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà ôn bài. Toán Kiểm tra (Đề do Phòng ra chung) Thủ công Làm lọ hoa gắn tường (tiết2) I. yêu cầu cần đạt: - Biết cách làm lọ hoa gắn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối. - Hứng thú với giờ học làm đồ chơi. II. Đồ dùng dạy-học: Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công. - Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường. III. Hoạt động dạy-học : Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS thực hành. - GV gọi một số HS nhắc lại qui trình làm lọ hoa gắn tường. Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường. - GV hướng dẫn HS quan sát lại tranh qui trình làm lọ hoa gắn tường trước khi thực hành. - HS thực hành làm lọ hoa. GV theo dõi giúp đỡ những em còn lúng túng. Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm. - GV hướng dẫn HS trưng bày SP theo tổ. - GV nhận xét, đánh giá từng SP. - GV chọn một số SP đúng, đẹp để lưu giữ. Cũng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho bài học sau. Sinh hoạt lớp i. yêu cầu cần đạt: qua buổi sinh hoạt lớp, HS biết: - Những ưu và nhược điểm của lớp trong tuần qua - Kế hoạch tuần tới II. Hoạt động dạy-học *Hoạt động 1: Nhận xét ưu và nhược điểm trong tuần - GV cho đại diện các tổ nhận xét những ưu và nhược điểm của tổ mình : + Trực nhật , vệ sinh + Học tập + Chuyên cần *Hoạt động 2: GV phổ biến kế hoạch tuần tới - Tuyên dương và khen thưởng cá nhân , tổ
Tài liệu đính kèm: