Tập đọc – kể chuyện
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I. Mục tiêu:
A.Tập đọc:
- Đọc đúng các từ: Chử Đồng Tử, quấn khố, hoảng hốt, ẩn trốn, bàng hoàng, du ngoạn Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa các từ trong bài: tứ xứ, xới vật Hiểu nội dung bài: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. Trả lời được các CH trong SGK.
- Ghi nhớ công ơn ông.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 26 b ơ a Thứ Môn Bài T2 Chào cờ Tập đọc TĐ – KC Toán Tập viết Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử Luyện tập Ôn chữ hoa T T 3 Chính tả Toán TNXH Đạo Đ ức Thủ công Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử Làm quen với thống kê số liệu Tôm, cua Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (t1) Làm lọ hoa gắn tường (t2 T 4 Tập đọc Toán LTVC Thể dục Rước đèn ông sao Làm quen với thống kê số liệu (tt) Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy Bài 51 T 5 Toán TNXH Âm nhạc TLV Luyện tập Cá Ôn tập bài hát Chị ong Nâu và em bé Kể về một ngày hội T 6 Thể dục Toán Mĩ thuật Chính tả SHTT Bài 52 Kiểm tra định kì (Giữa HKII) Tập nặn tạo dáng. Nặn hoặc vẽ Rước đèn ông sao NS: . ND: Tập đọc – kể chuyện SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I. Mục tiêu: A.Tập đọc: - Đọc đúng các từ: Chử Đồng Tử, quấn khố, hoảng hốt, ẩn trốn, bàng hoàng, du ngoạn Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa các từ trong bài: tứ xứ, xới vật Hiểu nội dung bài: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. Trả lời được các CH trong SGK. - Ghi nhớ công ơn ông. B.Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện. - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. + HS khá, giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện - Mạnh dạn, tự tin khi kể. * GDKNS: Thể hiện sư cảm thông.Đảm nhận trách nhiệm. * Các PP/KTDH: Trình bày ý kiến cá nhân.Hỏi đáp trước lớp . II. Chuẩn bị: - GV: bài soạn, bảng phụ ghi ND HD luyện đọc - HS: SGK, vở đầu bài III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 1’ 2. Bài cũ:5’ 3.Bài mới: 23’ Lớp Nhóm Lớp Đàm thoại Cặp Bảng phụ Lớp Tranh Cặp QS-vấn đáp Cặp 4. Củng cố: 5’ 5. Dặn dò:1’ - Hội đua voi ở Tây Nguyên - Nhận xét ghi điểm. - GT-ghi tựa - Đọc mẫu HD cách đọc - Ghi từ khó lên bảng - HD đọc ngắt câu - HD đọc đoạn giải nghĩa từ. + du ngoạn: * Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Tìm những chi tiết cho thấy nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó? - GD: phải hiếu thảo với cha mẹ. - Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào? - Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử? *Tiết 2: - Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì? -Nhân dân làm gì để biết ơn Chử Đồng Tử? * Câu chuyện ca ngợi điều gì? - GD: học tập và ghi nhớ công ơn ông * Luyện đọc lại: - Đọc mẫu Đ 3-4 -Nhận xét ghi điểm * Kể chuyện: - Dựa vào các tranh hãy đặt tên và kể lại từng đoạn câu chuyện. - Nhận xét. - HD kể lại từng đoạn - YC kể theo cặp -Nhận xét ghi điểm -Nhận xét giờ học -CBB: Rước đèn ông sao -Hát - 3 HS đọc - TLCH - Nhắc lại - Tiếp nối đọc câu, nêu từ khó. - Đọc CN-ĐT - Đọc CN -2HS đọc chú giải SGK. - 4HS đọc 4 đoạn. - đi chơi ngắm cảnh khắp nơi. - Đọc trong nhóm-báo cáo - Đọc ĐT đoạn 1 -Đọc thầm Đ1 - Mẹ mất sớm, hai cha con có một cái khố. Khi cha mất, thương cha Chử Đồng Tử đã quấn khố cho cha còn mình đành ở không. -1 HS đọc đoạn 2. - Thấy chiếc thuyền lớn sắp cặp bờ, Chử Đồng Tử hoảng hốt rất đổi bàng hoàng. - Công chúa cảm động khi biết tình cảnh nhà Chử Đồng Tử. Nàng Chử Đồng Tử. Chơi trò chơi chuyển tiết -1 HS đọc đoạn 3. - Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải hiển linh giúp dân đánh giặc. -1 HS đọc đoạn 4. -Lập đền thờ Chử Đồng Tử. Hằng năm, làm lễ, mở hội. - Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó - 4 HS đọc lại - Xác định yêu cầu bài - Thảo luận trình bày - Tranh 1: Cảnh nhà Chữ Đồng Tử - Tranh 2: Chữ Đồng Tử gặp Tiên Dung. - Tranh 3: Giúp dân - Tranh 4: Lễ hội - 1 HS khá kể mẫu - Kể cho nhau nghe. - Kể trước lớp - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. -4 HS tiếp nối kể 4đoạn. -1 HS nhắc lại nội dung bài Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học. Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số có đơn vị là đồng. - Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học. Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng và giải toán có liên quan đến tiền tệ một cách chính xác. - Tính chính xác, dùng tiền đúng mục đích II. Chuẩn bị: - GV: bài soạn, - HS: SGK, vở, bảng con III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 1’ 2. Bài cũ:5’ Vấn đáp 3.Bài mới: 23’ Cặp Đàm thoại Bảng phụ Lớp (CN) Thực hành Tranh Vấn đáp Vở Bảng lớp 4. Củng cố: 5’ 5. Dặn dò:1’ - Trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền? - Nhận xét ghi điểm. - GT-ghi tựa - BT1/132: Chiếc ví nào có nhiều tiền nhất? - Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất, trước hết chúng ta phải tìm được gì? - Chiếc ví nào nhiều tiền nhất? - Nhận xét ghi điểm. - GD: sử dụng tiền đúng mục đích - BT2/132: phải lấy ra các tờ giấy bạc nào để có số tiền bên phải. - Yêu cầu HS cộng nhẩm để thấy cách lấy tiền của mình là đúng / sai. - GD: tính chính xác - Nhận xét ghi điểm. - BT3/132: Xem tranh trả lời câu hỏi - Tranh vẽ những đồ vật nào? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu? - Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền? - Mai có 3000 đồng, Mai vừa đủ tiền để mua cái gì? - Nam có 7000 đồng, Nam vừa có đủ tiền để mua những đồ vật nào? - Nhận xét ghi điểm. - BT4/132: Tóm tắt: Sữa : 6700 đồng Kẹo : 2300 đồng Đưa cho người bán : 10 000 đồng Tiền trả lại : ... đồng? - GD: tính cẩn thận chính xác - Thu 9 bài chấm nhận xét. - Tổ chức chơi trò chơi mua bán hàng. - Nhận xét giờ học. - CBB: Làm quen với thống kê số liệu -Hát - Chú lợn A có 6200 đồng - Chú lợn B có 8400 đồng - Nhắc lại - Xác định yêu cầu bài. - Chúng ta phải tìm được mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền. - Chiếc ví C nhiều tiền nhất. - Xác định yêu cầu bài. a. Cách 1: Lấy 1 tờ giấy bạc 2000 đồng, 1 tờ giấy bạc 1000 đồng, 1 tờ giấy bạc 500 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng thì được 3600 đồng. Cách 2: Lấy 3 tờ giấy bạc loại 1000 đồng, 1 tờ giấy bạc 500 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng thì cũng được 3600 đồng. - Câu b làm tương tự. - Xác định yêu cầu bài. - Tranh vẽ bút máy giá 4000 đồng, hộp sáp màu giá 5000 đồng, thước kẻ giá 2000 đồng, dép giá 6000 đồng, kéo giá 3000 đồng. - Tức là mua hết tiền không thừa không thiếu. - Mai có vừa đủ tiền để mua chiếc kéo. - Bạn Nam có vừa đủ tiền để mua: một chiếc bút và một cái kéo hoặc một hộp sáp màu và một cái thước. - Đọc, nêu dữ kiện bài toán. Bài giải: Số tiền hộp sữa và gói kẹo là: 6700 + 2300 = 9000 (đồng) Số tiền cô bán hàng phải trả lại mẹ là: 10000 – 9000 = 1000 (đồng) Đáp số: 1000 đồng - 3 nhóm chơi Tập viết ÔN CHỮ HOA T I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữa hoa S thông qua bài tập ứng dụng. - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng ), D, Nh (1 dòng) viết đúng tên riêng Tân Trào (1 dòng) và câu ứng dụng: Dù ai tháng ba (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. + HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng. - Ngồi ngay ngắn, viết nắn nót II. Chuẩn bị: - GV: mẫu chữ hoa S, tên riêng, câu ứng dụng. - HS: vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định: 1’ 2.Bài cũ: 5’ Bảng lớp Bảng con 3.Bài mới: 23’ Lớp QS - Vấn đáp Bảng lớp Bảng con Bảng phụ Bảng lớp Bảng con Bảng phụ Bảng lớp Bảng con Vở 4. Củng cố: 5’ 5. Dặn dò: 1’ - YCHS viết Sầm Sơn - Thu 5 vở chấm - Nhận xét ghi điểm - GT – ghi tựa * HD viết chữ hoa: -Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? -Treo mẫu chữ hoa T -Viết mẫu các chữ T, D, N -Nhận xét, sửa * HD viết tên riêng: - Tân Trào là tên một xã thuộc huyện Sơn Dương tỉnh tuyên Quang. Là nơi diễn ra sự kiện lịch sử của CM -Gd: tên riêng phải viết hoa -Viết mẫu: -Nhận xét, sửa * HD viết câu ứng dụng: - Câu ca dao nói lên điều gì? * Vào ngày này, ở đền Hùng (Tỉnh Phú Thọ) tổ chức lễ hội lớn để tưởng niệm các vua Hùng có công dựng nước -Gd: ghi nhớ công ơn các vua hùng - YCHS viết Dù ai, Nhớ ngày -Nhận xét, sửa * Hướng dẫn viết vào vở -Yêu cầu viết bài - Gd: ngồi ngay ngắn, viết nắn nót. -Thu 10 bài chấm, nhận xét -Nhận xét giờ học - CBB: Ôn tập -Hát -Nhắc lại - Các chữ hoa T, D, N - Nhắc lại quy trình - Theo dõi - 2 HS đọc: Sầm Sơn -Nêu độ cao, khoảng cách - Theo dõi -2 HS đọc: Dù ai tháng ba.. - Nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương mồng 10/3 âm lịch hàng năm ở đền Hùng (Phú Thọ). - Nêu độ cao, khoảng cách các chữ -Theo dõi -Viết bài * HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng -Nhắc lại quy trình viết chữ P Thứ ba Chính tả (nghe viết) SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ PHÂN BIỆT R / GI / D I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Phân biệt r / gi / d - Viết đúng, trình bày đẹp đoạn văn. Làm đúng bài tập phân biệt r / gi / d. ... i có những đặc điểm màu sắc, hình dạng khác nhau tạo nên thế giới cá phong phú và đa dạng. * MT: Ích lợi của cá. - Kể tên các loài cá nước ngọt, cá nước mặn mà em biết? - Nêu ích lợi của cá. * Cá có nhiều ích lợi. Phần lớn cá được dùng làm thức ăn cho người và cho động vật. Ngoài ra cá được dùng để chữa bệnh (gan cá, sụn vi cá mập) và để diệt bọ gậy trong nước. - Chúng ta nên làm gì để bảo vệ loài cá? - GD: khi ăn cá phải cẩn thận - Chia 3 nhóm thi ghi tên các bộ phận bên ngoài cơ thể cá. - Nhận xét tuyên dương. - Nhận xét giờ học. - CBB: Chim -Hát - Không có xương sống - Dùng làm thức ăn, xuất khẩu - Nhắc lại - Cá chép, cá rô, cá trê, cá mập - Cá vàng, cá chép, cá rô phi, cá quả. Chúng có độ lớn khác nhau. - Cơ thể chúng có vảy bao phủ. Cá là động vật có xương sống. - Cá sống dưới nước. Cá thou bằng mang. Cơ thể cá gồm: đầu, mình, đuôi, vây, vảy. Chúng di chuyển bằng vây. - 2 HS nhắc lại + Màu sắc của cá rất đa dạng: Có con cá có màu sắc sặc sỡ nhất là các loài cá cảnh như cá vàng; . + Hình dáng của cá cũng rất đa dạng, có con mình tròn như cá vàng, có con mình thuôn như cá chép; có con dài như cá chuối; . + Về các bộ phận của cá có con có vây cứng như cá mập, rô phi có con vây lại rất mềm như cá vàng; các loài cá nước ngọt thường có vảy, các loài cá biển thường có da trơn. - Cá nước ngọt: cá trê, cá mè - Cá nước mặn: cá ngừ, cá thu - Cá dùng làm thức ăn, chứa nhiều chất đạm - Bảo vệ môi trường sống, không đánh bắt bừa bãi, phát triển nghề nuôi cá, sử dụng cá hợp lí. - 2 HS đọc bài học. - Đại diện 3 nhóm thi. - 2 HS đọc bài học Tập làm văn KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI I Mục tiêu: -Bước đầu biết kể về một ngày hộitheo gợi ý cho trước(bài tập 1) -Viết những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) bài tập 2 . -GD kể viết phải đầy đủ nội dung về lễ hôi. * GDKNS: Tư duy sáng tạo.Tìm kiếm và xử lý thông tin,phân tích,đối chiếu.Giao tiếp. * Các PP/KTDH:Trình bày 1 phút.Làm việc nhóm –chia sẻ thông tin. II chuẩn bị: -Bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý. -Vở, SGK. III Các hoạt động dạy học: 1 Ổn định : 1’ 2 Bài cũ : 4’ 3 Bài mới: HĐ1 10’ Lớp Đàm thoại Cặp HĐ 2 15’ CN 4 Củng cố: 4’ 5 Dặn dò: 1’ -HS đọc bài:Kể về lễ hội.tuần 25 -Nhận xét ghi điểm. -GTB Ghi bảng. * HDHS làm bài tập. Bài 1:Kể về 1 ngày hội mà em biết; -HS kể về 1 số ngày hội. -Lần lượt nêu từng câu hỏi gợi ýcho học sinh nêu nội dung. +Hội được tổ chức khi nào?Ở đâu? +Mọi người đi xem hội NTN? *Hội là nơi tập trung nhiều trò vu, nhiều điều lý thú nên thu hút nhiều người đến tham dư. +Diến biến của ngày hội,những trò chơi được tổ chức trong ngày hội. -Em có cảm tưởng NTNvề ngày hội đó? -Kể theo cặp -Nhận xét –tuyên dương GDHSkể trôi chảy đầy đủ nội dung. Bài 2:Viết lại những điều em vừa kể về những trò vui trong ngày hội thành 1 đoạn văn(khoảng 5 câu) -Cho HS viết vào vở. Theo dõi nhắc nhở HS viết phải đầy đủ ND.Chú ý diễn đạt thành câu, dùng dấu chấm để phân tách các câu cho bài rõ ràng. -HS đọc bài trước lớp. -Nhận xét ghi điểm, -HS kể lại bài. GDHSkể trôi chảy đầy đủ nội dung. -Nhận xét tiết học. -Về ôn bài. -CBBS: -hát -3 hs đọc -1 HS nhắc lại. -Đọc,nêu yêu cầu bài -Nối tiếp nhau kể : Hội đua voi ,Hộivât,Hội đua thuyền,Hội khỏe phù đổng, -Theo dõi trả lời. -2HS nêu thời gian, địa điểm. -Mọi người nườm nượp đổ về. -Hội bắt đầu những hồi trống dóng dả của những tay trống lục lưỡng.Trong hội có rất nhiều trò chơi như:vật,đánh cờ, -Em mong chờ sớm đến ngày hội sang năm lắm vì hội vui quá. -Kể cho nhau nghe. -4 HS kể trước lớp. -Đọc,nêu yêu cầu bài. -Viết vào vở. -5 HS đọc. -3 HS kể. Âm nhạc ÔN TẬP BÀI HÁT:CHỊ ONG NÂU VÀ EM BÉ NGHE NHẠC I Mục tiêu : -HDHS ôn tập bài hát : Chị ong nâu và em bé. +Nghe nhạc . -Biết hát the giai điệu và đúng lời ca ,biết hát kết hợp vận động phu họa. +Nghe một bài hát thiếu nhi hoặc một bài dân ca. -GDHS chăm học,chăm làm. II Chuẩn bị : III Các hoạt động dạy học: 1 Ổn định: 1 2 Bài cũ : 4’ 3 Bài mới: HĐ1 9’ HĐ 2 10’ HĐ 3 5’ 4 Củng cố: 4’ 5 Dăn dò: 1’ -Chị ong nâu và em bé. CC 2 NX 7 -Nhận xét đánh giá. -GTB - Ghi tựa. * Oân tập lời 1bài hát Chị ong nâu và em bé và học tiếp lời 2. -Hát mẫu cả bài lần 1. -Nhạc điệu bài hát NTN? - -Nhận xét sửa sai. -Hát mẫu lần 2. +Cho HS dựa theo lời 1 hát sang lời 2.Nhắc Hs lời1 và lời 2lời ca 1 số câu khác nhau nhưng nhạc điệu giống nhau.Hát đúng các chữ có luyến: nở,tìmHát hết câu nghỉ lấy hơi rồi hát tiếp sang câu khác. -Nhận xét sửa sai. * Hát kết hợp vận động phụ họa. -Làm mẫu lần 1. -Hát câu 1 và 2. -Hát câu 3. -Hát câu 4 và 5 -Hát câu 6 và 7 -Hát câu 8 và 9. -Hát câu 10 và 11 -Làm mẫu lần 2. -Nhân xét tuyên dương. * Nghe nhạc. -Hát cho HS nghe 1 bài hát thiếu nhi và hỏi. +Em hãy nói tên bài hát và tên tác giả? -HS hát lại bài hát kết hợp vận động phụ họa. CC : 2 NX : 7 -Nhận xét -Nhận xét tiết học. -Về nhà hát thuộc bài kết hợp vận động. –CBBS: -Hát - 2HS hátkết hợp gõ theo phách. Thu Ngọc -1 HS nhắc lại. -Rất hay -Lớp hát lời 1. -Từng dãy hát lời 1gõ theo nhịp. -CN hát gõ lời 1 -Lớp hát lời 1,2gõ theo nhịp 2. -Từng dãy hát gõ theo nhịp 2 -CN hát gõ nhịp 2. -Theo dõi. -Giang 2 tay ra 2 bên làm động tác chim vỗ cánh bay,2 chân nhún nhịp nhàng. -Đưa 2 tay lên miệng làm động tác gà gáy. -Đưa 2 tay lên cao quá đầu mở rộng vòng tayrồi hạ dần chuyển sang động tác chim vỗ cánh bay. -Tay trái chống hông,tay phải chỉ sang bên trái và ngược lại đầu nghiêng theo. -Động tác như câu 1 và 2 -Tay bắt chéo trước ngực.2chân nhún nhịp nhàng đầu nghiêng sang trái, phải. -Lớp làm theo GV. -Từng nhóm lên bảng hát và vận đông phụ họa. -CN hát và vận động phụ họa. -Theo dõi. -2 HS hát kết hợp vận động. -Đạt Thư Thứ sáu Chính tả (Nghe - viết) RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO PHÂN BIỆT R / GI / D I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Phân biệt được r / gi /d. - Viết đúng, trình bày đẹp đoạn văn, làm đúng bài tập phân biệt r / gi / d. - Ngồi ngay ngắn, viết nắn nót, trình bày sạch đẹp. II. Chuẩn bị: - GV: bảng phụ ghi BT2a. - HS: bảng con, vở III. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định: 1’ 2.Bài cũ: 5’ b.lớp, b.con 3.Bài mới: 23’ Lớp Đ.thoại b.lớp – b.con vở Bảng phụ Nhóm 4.Củng cố: 5’ Trò chơi 5.Dặn dò: 1’ - Đọc cho HS viết - Nhận xét ghi điểm - Nhận xét bài cũ - GT – ghi tựa - Đọc lần 1 - Đoạn văn tả gì? - HD viết từ khó - Đọc cho HS viết - Đọc lần 2 -Gd: viết nắn nót, sạch đẹp - Đọc lần 3 - Đọc lần 4 -Thu 9 bài chấm, nhận xét * Luyện tập : - BT2/72: Viết vào vở tên các đồ vật, con vật bắt đầu bằng r, gi hay d? - Nhận xét tuyên dương - Chia 3 nhóm thi tìm từ có âm đầu bằng r / gi / d - Nhận xét tuyên dương. - Nhận xét giờ học - CBB: ôn tập -Hát - giản dị, rực rỡ, gió thoảng - Nhắc lại - 2 HS đọc lại - Tả mâm cỗ đón tết trung thu của Tâm. - Nêu từ khó viết - mâm cỗ, quả bưởi, nải chuối - Theo dõi - Viết bài - Dò bài soát lỗi - Xác định yêu cầu bài -Tên các đồ vật, con vật bắt đầu bằng âm r: rổ, rá, rựa, rương, rùa, rắn, rết,... - Tên các đồ vật, con vật bắt đầu bằng âm d: dao, dây, dê, dế, ... - Tên các đồ vật, con vật bắt đầu bằng âm gi: giường, giá sách, áo giáp, giày da, giấy, giẻ lau, con gián, con giun,... -2 hs đọc lại bài làm đúng - r: rau ngót, rổ rá, rì rào - gi: gió, giao thừa, giặc - d: dao, da, dưa Mĩ thuật TẬP NẶN TẠO DÁNG NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN HÌNH CON VẬT I. Mục tiêu: - Qua bài học HS nhận biết được dặc điểm hình khối của các con vật. Biết cách nặn hoặc vẽ, xé dán và tạo dáng con vật - Nặn hoặc vẽ hoặc xé dán được con vật.. + HS khá giỏi hình nặn hoặc vẽ, xé dán cân dối, gần giống con vật mẫu. - Yêu vẻ đpẹ các con vật, luôn chăm sóc và yêu quý chúng II. Chuẩn bị: - GV: bài soạn, một số bài của HS năm trước - HS: giấy vẽ hoặc vở tập vẽ, màu III. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định: 1’ 2.Bài cũ: 5’ 3.Bài mới: 23’ HĐ1: 5’ QS nhận xét HĐ2: 5’ HĐ3: 13’ Nhóm HĐ4: 3’ 4. Củng cố: 5’ 5. Dặn dò: 1’ - KT dụng cụ của HS - GT – ghi tựa * HD quan sát - Nêu tên các con vật mà em biết - Nêu hình dáng, màu sắc của chúng ? - Nêu các bộ phận chính của con vật? - Nêu sự khác nhau của một số con vật? + Giới thiệu cách nặn * Thực hành - Yêu cầu HS thực hành - Theo dõi giúp đỡ * Trình bày, nhận xét - Nhận xét, tuyên dương sản phẩm đẹp - GD: yêu thích các con vật - Nhận xét giờ học - CBB: Vẽ theo mẫu -Hát -Nhắc lại - Gà, mèo, thỏ - Gà màu vàng, mèo tam thể, thỏ màu trắng tinh. - Đầu, mình, chân, đuôi. - Khác nhau về tiếng kêu, hình dáng, màu sắc - Lấy đất vừa với hình con vật - Kéo, vuốt, uốn các bộ phận của con vật - Tạo dáng con vật theo các tư thế: nằm, đi, đứng - Nặn mình, đầu, chân, đuôi sau đó đính ghép lại - Thực hành theo nhóm - Trình bày sản phẩm - Nhận xét Toán Kiểm tra định kì Nhân xét rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: