/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kĩ năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ : khóm lau, duyên trời, quấn khố, hoảng hốt, bàng hoàng.
- Hiểu nghĩa các từ : duyên trời, khố, hoảng hốt.
- Nắm được nội dung bài : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử.
Thứ hai, 12 / 03 / 2007 Tiết 1 : HĐTT : Tiết 2+3 : Tập đọc – Kể chuyện : Bài : SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ (Trang 65) “Hoàng Lê” I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : ▪ Rèn kĩ năng đọc : - Đọc đúng các từ ngữ : khóm lau, duyên trời, quấn khố, hoảng hốt, bàng hoàng. - Hiểu nghĩa các từ : duyên trời, khố, hoảng hốt. - Nắm được nội dung bài : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. ▪ Rèn kĩ năng nói : - HS có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn chuyện dựa vào tranh minh họa ; kể lại được từng đoạn chuyện. ▪ Rèn kĩ năng nghe : - HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa câu chuyện như SGK. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-2’ 4-5’ 30-32’ 10-12’ 17-18’ 1-2’ 1/ Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc 2 đoạn trong bài “Hội đua voi ở Tây Nguyên” và trả lời câu hỏi ở SGK. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : - GV đọc mẫu toàn bài - Gọi HS đọc nối tiếp câu. - GV hướng dẫn HS đọc từ khó : - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài. Yêu cầu HS giải nghĩa từ mới có trong đoạn vừa đọc. - Yêu cầu HS tập đặt câu với từ : hoảng hốt - HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2 ; 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3 và 4. Tìm hiểu bài : - 1 HS đọc đoạn 1. ? Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử nghèo khó? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. ? Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào ? ? Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử ? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3. ? Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì ? - Gọi 1 HS đọc đoạn 4. ? Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử? 4/ Luyện đọc lại : - GV đọc mẫu đoạn 3 và4. Hướng dẫn HS đọc đoạn 3 và 4. - Gọi lần lượt 2 HS thi đọc đoạn 3 và 4. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài. Kể chuyện : Þ Dựa vào các tranh minh họa các em hãy đặt tên cho từng đoạn chuyện và kể lại từng đoạn chuyện. - Hướng dẫn HS kể : Yêu cầu HS quan sát và đặt tên cho từng đoạn chuyện. - Gọi cá nhân phát biểu tên của từng đoạn chuyện, các HS khác bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. - Gọi HS lần lượt kể nối tiếp câu chuyện. - Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá. 5/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát . - 4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi ở SGK. - Từng em lần lượt đọc bài. - 4 HS đọc bài và giải nghĩa từ. - HS đặt câu : Khi có sói đến ăn thịt cừu, chú bé hoảng hốt kêu cứu. - HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh, 2 HS đọc nối tiếp. - 1 HS đọc bài. - Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ có một chiếc khố để mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử thương cha nên đã quấn khố chôn cha, còn mình đành ở không - 1 HS đọc bài. - Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình trên bãi lau thưa để trốn. Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội làm trôi cát, lộ ra Chử Đồng Tử. Công chúa rất đổi bàng hoàng. - Công chúa cảm động khi biết tình cảnh nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng. - HS đọc thầm đoạn 3. - Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm dệt vải. Sau khi đã hóa lên trời, Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc. - 1 HS đọc đoạn 4. - Nhân dân đã lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ công lao của ông. - HS theo dõi ở SGK. - HS thi đọc. - 4 HS đọc bài. - HS lắng nghe. - HS quan sát tranh ở SGK. - Đoạn 1 : Tình cha con / Cảnh nghèo khó. . Đoạn 2 : Cuộc gặp gỡ kì lạ / Nhân duyên trời định. . . Đoạn 3 : Giúp dân / Truyền nghề cho dân. . Đoạn 4 : Lễ hội hằng năm / Uống nước nhớ nguồn. . . - HS lần lượt kể chuyện. - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Tiết 4 : Toán : Bài : LUYỆN TẬP I / MỤC TIÊU : Giúp HS : - Củng cố về nhận biết và cách sử dụng các loại giấy bạc đã học. - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 6-7’ 7-8’ 7-8’ 6-7’ 1-2’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 : Chiếc ví nào có nhiều tiền nhất ? - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu Hs quan sát SGK và lần lượt trả lời số tiền của mỗi ví. ? Ví nào có nhiều tiền nhất ? Bài 2 : Phải lấy ra các tờ giấy bạc nào để được số tiền bên phải ? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3 : Xem tranh và trả lời câu hỏi. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát tranh ở SGK, gọi từng em trả lời : a) Mai có 3000 đồng, Mai có vừa đủ tiền để mua một đồ vật nào ? b) Nam có 7000 đồng, Nam có vừa đủ tiền để mua được những đồ vật nào ? Bài 4 : Giải toán có lời văn. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 1 HS sửa bài ở bảng. 3/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo. - HS trình vở để GV kiểm tra. - 1 HS đọc đề bài. a) Ví A có : 6300 đồng. Ví B có : 3600 đồng. Ví C có : 10000 đồng. Ví D có : 9700 đồng. - Ví C có nhiều tiền nhất. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. a) Các tờ giấy bạc được lấy : 3 tờ loại 1000 đồng + 1 tờ loại 500 đồng + 1 tờ loại 100 đồng. b) Các tờ giấy bạc được lấy : 1 tờ loại 5000 đồng + 1 tờ loại 2000 đồng + 1 tờ loại 500 đồng. c) Các tờ giấy bạc được lấy : 1 tờ loại 2000 đồng + 1 tờ loại 1000 đồng + 1 tờ loại 100 đồng. - 1 HS nêu yêu cầu bài 3. - HS quan sát và trả lời : a) Mai vừa đủ tiền để mua một cái kéo. b) Nam vừa đủ tiền để mua sáp màu và thước kẻ ; hoặc mua kéo và bút. - 1 HS nêu yêu cầu bài 4. Giải : Mẹ mua hết số tiền là : 6700 + 2300 = 9000 (đồng) Số tiền cô bán hàng phải trả lại là : 10000 – 9000 = 1000 (đồng) Đáp số : 1000 đồng. - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Thứ ba, 13 / 3 / 2007 Tiết 1 : Chính tả (nghe - viết) Bài : SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : ▪ Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe – viết đúng một đoạn chuyện “Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử”. - Viết đúng và nhớ cách viếtnhững tiếng có âm dễ lẫn r / d / gi. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2a. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-2’ 3-4’ 5-6’ 12-13’ 4-5’ 5-6’ 1-2’ 1/ Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu HS tìm và viết ra bảng con 2 tiếng có vần ưt / ưc. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : - GV đọc mẫu toàn bài viết. - Gọi 2 HS đọc lại. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm và viết ra nháp các từ dễ viết sai. 4/ HS viết bài : - GV đọc bài cho HS viết vào vở 5/ Chấm chữa bài : - Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi ra lề vở. - GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét. 6/ Bài tập : Bài 2 : Điền vào chỗ trống r / d / gi. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho 2 tổ, mỗi tổ 4 em thi làm bài nhanh ở bảng. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. - Gọi vài em đọc lại kết quả đúng ở bảng. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. 7/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát. - HS tìm từ và viết ra bảng con. - HS theo dõi ở SGK. - 2 HS đọc lại. - HS đọc thầm bài viết và tập viết từ khó ra nháp. - HS viết bài vào vở. - HS đổi vở cho nhau và nhìn SGK chấm bài. - 5 – 7 em nộp vở để GV chấm. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 tổ thi làm bài ở bảng : Hoa giấy đẹp một cách giản dị. Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mong manh hơn và có màu sắc rực rỡ. Lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân, nhưng chỉ cần một làn gió thoảng, chúng tản mát bay đi mất. - Vài HS đọc lại kết quả ở bảng. - HS làm bài vào vở. - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Tiết 2 : Toán : Bài : LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU I / MỤC TIÊU : Giúp HS : - Bước đầu làm quen với dãy số liệu. - Biết xử lí số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa ở SGK. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 8-10’ 18-20’ 1-2’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 1. - Gọi 1 HS đọc kết quả giải bài 4. - GV nhận xét, đánh giá. ... làm được lọ hoa gắn tường. - HS yêu thích sản phẩm được làm từ đồ chơi. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Lọ hoa làm hoàn thiện có trang trí đẹp. - Giấy, kéo, hồ, tờ bìa. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 5-6’ 24-25’ 1-2’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : ? Nêu các bước tiến hành làm lọ hoa gắn tường. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Thực hành : - Yêu cầu HS thực hành gấp lọ hoa gắn tường. - GV theo dõi, giúp đỡ cho các em còn lúng túng để cả lớp làm được sản phẩm lọ hoa đúng quy trình. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau. - HS để đồ dùng học tập lên bàn cho GV kiểm tra. - Các bước tiến hành làm lọ hoa gắn tường : Bước 1 : Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp cách đều. Bước 2 : Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn tường. - HS thực hành gấp lọ hoa. - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Tiết 5 : Tự nhiên – Xã hội : Bài : CÁ I / MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát. - Nêu được ích lợi của cá. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các hình trong SGK trang 100 – 101. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 14-15’ 14-15’ 1-2’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS kiểm tra : ? Nêu điểm giống nhau và khác nhau của tôm, cua. ? Nêu ích lợi của tôm, cua. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : ▪ Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận. + Mt : Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát. + Th : - Yêu cầu các nhóm quan sát và thảo luận theo gợi ý sau : ? Chỉ và nói tên các con cá có trong hình. Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng ? ? Bên ngoài của những con cá này thường có gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? ? Chúng sống ở đâu ? Chúng thở bằng gì ? Di chuyển bằng gì ? - Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung. ÄKL : Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ, chúng có vây để bơi. ▪ Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp. + Mt : Nêu được ích lợi của cá. + Th : ? Kể tên một số cá ở nước ngọt và nước mặn mà em biết. ? Nêu ích lợi của cá. - Giới thiệu hoạt động nuôi, đánh bắt hoặc chế biến cá mà em biết. ÄKL : Phần lớn các loại cá dùng làm thức ăn, rất ngon và bổ. Cá là thức ăn chứa nhiều đạm cần cho cơ thể con người. Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi, đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá rất phát triển và là mặt hàng xuất khẩu của nước ta. 3/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo. - 2 HS trả lời câu hỏi. - HS quan sát và thảo luận : - Tên các con cá : cá vàng, cá chép, cá rô phi, cá quả, cá chim, cá ngừ, cá đuối, cá mập. Chúng có kích thước khác nhau. - Bên ngoài chúng có lớp vảy bảo vệ. Bên trong cơ thể chúng đều có xương sống. - Chúng sống ở dưới nước, chúng thở bằng mang và di chuyển nhờ các vây để bơi. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - HS lắng nghe. - Cá nước ngọt : cá quả, cá mè, cá chép, cá rô, cá bống, cá diếc. . . Cá nước mặn : cá thu, cá ngừ, cá mập, cá chim, cá mối, cá hồng, cá cơm, cá trích. . . - Cá dùng làm thức ăn rất ngon và bổ. Cá còn dùng để chế biến xuất khẩu ra nước ngoài. - Hoạt động nuôi cá : cá pasa, cá trắm, cá mè, cá chép, cá quả. . . Các xí nghiệp chế biến cá ở các thành phố. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Thứ sáu, 16 / 3 / 2007 Tiết 1 : Chính tả : (nghe – viết) Bài : RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : ▪ Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe – viết đúng một đoạn văn trong bài : “Rước đèn ông sao”. - Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu r / d / gi. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp kẻ sẵn bảng bài tập 2 (2 lần). III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-2’ 3-4’ 6-7’ 10-12’ 4-5’ 5-6’ 1-2’ 1/ Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Đọc cho HS viết bảng con các từ : dập dền, giặt giũ, dí dỏm. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : - GV đọc mẫu bài viết. - Gọi 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi ở SGK. ? Đoạn văn tả gì ? ? Những từ nào trong đoạn văn cần phải viết hoa ? - Yêu cầu HS đọc thầm và tập viết ra nháp những từ dễ viết sai. 4/ HS viết bài vào vở : - GV đọc bài cho HS viết vào vở. Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút, cách để vở. . . 5/ Chấm và chữa bài : - Yêu cầu HS nhìn SGK tự chấm bài và ghi lỗi ra lề vở. - GV chấm lại 5 -7 vở để nhận xét. 6/ Luyện tập : Bài 2 : Tìm và viết tiếp vào vở tên các đồ vật, con vật. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS khác nêu các từ mẫu ở mỗi loại. - Tổ chức cho 2 tổ, mỗi tổ 4 em thi tìm từ và điền vào bảng. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở cả bài 2a, 2b. 7/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát. - HS viết bảng con. - HS theo dõi ở SGK. - 2 HS đọc lại. - Đoạn văn tả mâm cỗ đón Tết Trung thu của Tâm. - Các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu ; tên riêng Tết Trung thu, Tâm. - HS đọc thầm và tập viết từ khó. - HS viết bài vào vở. - HS đổi vở và nhìn SGK chấm bài. - HS nộp bài để GV chấm lại. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu từ mẫu : rổ, dế, giường - 2 tổ thi làm bài ở bảng : Bắt đầu bằng r : Rá, rương, rựa, rùa, rắn, rết, rận, ruồi. . . Bắt đầu bằng d : Dao, dây, dê, dế, dụ, dừa. . . Bắt đầu bằng gi : Giường, giá sách, giáo mác, áo giáp, giày, giẻ lau, con gián. . . - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Tiết 2 : Nhạc : Tiết 3 : Tập làm văn : Bài : KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI I / MỤC TIÊU : Rèn kĩ năng nói : - Biết kể về một ngày hội theo các gợi ý – lời kể rõ ràng, tự nhiên, giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. - Rèn luyện kĩ năng viết : Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết sẵn các câu hỏi gợi ý. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 14-15’ 14-15’ 1-2’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc bài kể về lễ hội đã làm ở tiết trước. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : Hướng dẫn HS kể. Bài 1 : Kể miệng. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS khác nêu gợi kể ý ở bảng. ? Em chọn kể về ngày hội nào ? Þ Các em có thể kể về một lễ hội vì ở lễ hội có cả phần lễ và phần hội. Có thể kể về ngày hội em được biết ở ti-vi. Các gợi ý chỉ là chỗ dựa, các em có thể kể tự do theo hiểu biết của mình về ngày hội đó. Lời kể cần cho người nghe hình dung được quang cảnh của ngày hội đó. - Gọi 1 HS giỏi kể mẫu. - GV và cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. - Gọi HS lần lượt thực hiện bài kể của mình. Bài 2 : Kể viết. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. Þ Các em viết những điều em vừa kể về những trò vui trong ngày hội. Viết thành đoạn văn khoảng 5 câu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi vài em đọc lại bài viết của mình. 3/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS hoàn chỉnh bài viết của mình ; chuẩn bị bài tiếp theo. - 2 HS đọc bài viết của mình. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu các gợi ý ở bảng. - HS tự nêu. - HS lắng nghe. - HS kể : Ở quê em thường tổ chức lễ hội vào dịp 30 – 4 hằng năm. Vào ngày này, bà con ở khắp nơi trong huyện đổ về sân vận động của huyện để dự hội. Trong ngày hội này có nhiều trò chơi tổ chức cho các thanh niên, phụ nữ thi đấu : bắn súng, bắn nỏ, kéo co, nhảy bao, làm bánh, nấu ăn. . . Mọi người ra sức thi tài trong tiếng reo hò, cổ vũ của đông đảo người xem. Không khí ngày hội thật náo nức, sôi động. - HS lần lượt kể về ngày hội mà mình biết. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. - Vài HS đọc bài viết của mình. - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Tiết 4 : Toán : Bài : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II I / MỤC TIÊU : Giúp HS : - Kiểm tra kiến thức HS đã học từ đầu học kì II đến nay. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV chuẩn bị đề kiểm tra. Đề bài : Bài 1 : Đặt tính rồi tính (4 điểm) 3639 + 1541 ; 9360 – 5546 ; 1608 Í 5 ; 3948 : 6 Bài 2 : Xếp các số sau theo thứ tự (2 điểm) a) Từ bé đến lớn. b) Từ lớn đến bé. Các số : 2361 ; 2613 ; 2163 ; 2631 ; 6132. Bài 3 : Khoanh vào kết quả em cho là đúng (2 điểm) Cho các số : 5216 ; 5612 ; 5261 ; 5162 ; 1562. a) Số lớn nhất của dãy số trên là : A. 5612 B. 5261 C. 1562 D. 5162 b) Số bé nhất của dãy số trên là : A. 5216 B. 5162 C. 5612 D. 1562 Bài 4 : (2 điểm) Mẹ em mua bánh hết 5600 đồng, mua dầu hết 3500 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng tờ giấy bạc 10000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho mẹ bao nhiêu đồng ? & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tài liệu đính kèm: