. Mục tiêu:
Nêu được vài biểu hiện về sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Biết không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. Thực hiện sự tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người.
II Kĩ năng sống cơ bản: -Kĩ năng tự trọng.
-Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định , ra quyết định
III .Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
-Tự nhủ. -Giải quyết vấn đề. -Thảo luận nhóm
IV Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập cho hoạt động 1. Cặp sách, quyển truyện tranh, lá thư để HS chơi đóng vai.
V. Tiến trình dạy học:
Đạo đức Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác I. Mục tiêu: Nêu được vài biểu hiện về sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Biết không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. Thực hiện sự tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người. II Kĩ năng sống cơ bản: -Kĩ năng tự trọng. -Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định , ra quyết định III .Các phương pháp, kĩ thuật dạy học -Tự nhủ. -Giải quyết vấn đề. -Thảo luận nhóm IV Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập cho hoạt động 1. Cặp sách, quyển truyện tranh, lá thư để HS chơi đóng vai. V. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khám phá: - Nêu các tình huống ở BT4 của tiết trước và yêu cầu HS giải quyết các tình huống đó. - Nhận xét đánh giá. 2. Kết nối: * Hoạt động 1: Xử lý tình huống qua đóng vai. - Chia nhóm, phát phiếu học tập. - Gọi HS đọc yêu cầu của BT trong phiếu. - Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết, rồi phân vai đóng vai. - Mời một số nhóm trình bày trước lớp. + Trong các cách giải quyết đó, cách nào là phù hợp nhất ? + Em thử đoán xem, ông Tư sẽ nghĩ gì về Nam và Minh nếu thư bị bóc ? - Kết luận: Minh cần khuyên Nam không được bóc thư của người khác. * Hoạt động 2: thảo luận nhóm - GV nêu yêu cầu (BT2 - VBT) - Y/c từng cặp HS thảo luận và làm bài. - Mời đại diện 1 số cặp trình bày kết quả. - Giáo viên kết luận. 3. Vận dụng: * Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế - Nêu câu hỏi: + Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản của người khác chưa ? + Việc đó xảy ra như tế nào ? - Gọi HS kể.Nhận xét, biểu dương. * Hướng dẫn thực hành: - Thực hiện tôn trọng thư từ, tài sản của người khác và nhắc bạn bè cùng thực hiện. - 2HS giải quyết các tình huống do GV đưa ra. - Lớp theo dõi nhận xét. - 1HS đọc yêu cầu BT. - Các nhóm thực hiện thảo luận và đóng vai. - 3 nhóm lên trình bày trước lớp. - các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS nêu suy nghĩ của mình. - HS thảo luận theo cặp. - Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả làm bài. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. - HS tự liện hệ và kể trước lớp. - Lớp tuyên dương bạn có thái độ tốt nhất. - Sưu tầm những tấm gương, mẫu chuyện về chủ đề bài học, để chuẩn bị cho tiết 2. Thứ hai, ngày . tháng . năm 20. Tập đọc - Kể chuyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cum từ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với đất nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. (Trả lời được các câu hỏi SGK). Kể lại được từng đoạn của câu chuyện II Kĩ năng sống cơ bản: -Thể hiện sự cảm thông -Đảm nhận trách nhiệm -Xác định giá trị III .Các phương pháp, kĩ thuật dạy học -Trình bày ý kiến cá nhân -Thảo luận nhóm -Hỏi đáp trước lớp IV Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. V. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cu: - Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Hội đua voi ở Tây Nguyên“. Yêu cầu nêu nội dung bài. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Khám phá : b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Kết nối: - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào ? + Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử ? - Yêu cầu HS đọc thầm 3. + Chử Đồng Tử và Tiên Dung đã giúp dân làm những việc gì ? - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4. + Nhân dân ta đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? d) Luyện tậpi: - Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 3HS thi đọc đoạn văn. - Mời 1HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vu: - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. - yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, nhớ lại ND từng đoạn truyện và đặt tên cho từng đoạn. - Gọi HS nêu miêng kết quả. - Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 2. Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: - Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. - Mời 4 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Mời một học sinh kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt. đ) Vận dụng : - Hãy nêu ND câu chuyện. - Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện. - Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp theo dõi. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi. + Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ còn lại một chiếc khổ mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử quấn khổ chôn cha còn mình thì ở không. - Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện. + Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập vào bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình trên bãi lau thưa để trốn. Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm ngay chỗ đó. Nước làm trôi cát lộ ra Chữ Đồng Tử công chúa bàng hoàng. + Công chúa cảm động khi biết tình cảnh của chàng và cho rằng duyên trời đã sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng. - Đọc thầm đoạn 3. + Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hóa lên trời Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc. - Đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi. + Nhân dân lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hàng năm suốt mấy tháng mùa xuân cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, tưởng nhớ công lao của ông. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - 3 em thi đọc lại đoạn 2. - Một em đọc cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học - Đọc yêu cầu bài (dựa vào 4 bức tranh minh họa đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.moo - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa và đặt tên. - Một số em nêu kết quả, cả lớp bổ sung: + Tranh 1 : Cảnh nghèo khổ/ Tình cha con. + Tranh 2 : Cuộc gặp gỡ kì lạ . + Tranh 3 : Truyền nghề cho dân + Tranh 4 : Tưởng nhớ / Uống nước nhớ nguồn - 4 em lên dựa vào 4 bức tranh nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Chứ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước. ND kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng CĐT... Toán Luyện tập I. Mục tiêu : - Biết sử dụng tiền Việt nam với các mệnh giá đã học. - Biết thực hiện phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. - Bt cần làm 1, 2a-b, 3, 4(lưu ý thay giá tiền cho hợp thực tế). II. Chuẩn bị : - Một số tờ giấy bạc các loại. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 2.Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát, xác định số tiền trong mỗi chiếc ví rồi so sánh. - Gọi HS nêu miêng kết quả. - Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS nêu miêng kết quả. - Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh và làm bài cá nhân. - Gọi HS nêu miêng kết quả. - Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. Bài 4: - Gọi học sinh đọc bài 4. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3) Củng cố -dặn do: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm. - Xem bài Làm quen với thông kê số liệu. - 1 em nêu yêu cầu bài (Chiếc ví nào nhiều tiền nhất) - Cả lớp tự làm bài. - 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung: Chiếc ví ( c ) có nhiều tiền nhất. - 1 em nêu yêu cầu bài (Phải lấy ra các tờ giấy bạc nào để được số tiền ở bên phải ? ) - Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài. - 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung: 3000 + 500 + 100 = 3600 (đồng) hoặc 2000 + 1000 + 500 + 100 = 3600 (đồng). - 1 em nêu yêu cầu bài (Xem tranh rồi TLCH ... ) - Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài. - 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung: a) Mai có 3000 đồng, Mai có vừa đủ để mua 1 cái kéo. b) Nam có 7000 đồng, Nam mua được 1 cái kéo và 1 cây bút. - Một em đọc bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: Giải: Số tiền Mẹ mua hết tất cả là : 6700 + 2300 = 9000 ( đồng ) Cô bán hàng phải trả lại số tiền là : 10000 – 9000 = 1000 ( đồng ) Đ/S : 1000 đồng. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. Thứ ba, ngày tháng 3 năm 20 Chính tả Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử Mục tiêu: Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả. Trình bày đúng bài văn xuôi. Làm đúng BT2a. II. Chuẩn bị: Ba tờ phiếu viết nội dung BT2a. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cu: - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ có vần ưc/ưt. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Những chữ nào trong bài viết hoa? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 3HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Mời HS đọc lại kết quả. - Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng. d) Củng cố - dặn do: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. - Chuẩn bị ôn tập thi giữa kì 2. - 2HS ... HS biết cách làm và làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng, đều. Hình lọ tương đối cân đối.Làm được một lọ hoa gắn tường đúng qui trình kĩ thuật. Trang trí thêm cho lọ hoa. II. Chuẩn bị : Như tiết 1 III. Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cu: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 3: Yêu cầu làm lọ hoa gắn tường và trang trí. - Yêu cầu nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường bằng cách gấp giấy. - Nhận xét và dùng tranh quy trình để hệ thống lại các bước làm lọ hoa gắn tường. - Tổ chức cho thực hành theo nhóm. - Quan sát giúp đỡ học sinh còn lúng túng. Gợi ý cắt dán các bông hoa có cành lá để cắm vào lọ trang trí. - Cho các nhóm trưng bày sản phẩm. - Tuyên dương một số nhóm có sản phẩm đẹp. c) Củng cố - dặn do: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà tập làm cho thành thạo. - Làm lọ hoa tiếp ở tiết sau. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài . - Hai em nhắc lại các bước về quy trình gấp cái lọ hoa gắn tường. - Quan sát để nhớ lại các bước gấp lọ hoa gắn tường để thực hành gấp. - Các nhóm thực hành gấp lọ hoa theo hướng dẫn. - Cắt các bông hoa và cành lá để cắm vào lọ hoa. - Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp. - Cả lớp nhận xét, đánh giá xếp loại sản phẩm của từng nhóm. Thứ năm ngày tháng năm 20 Chính tả: Rước đèn ông sao Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn xuôi trong bài “Rước đèn ông sao”. Làm đúng BT2a II. Chuẩn bị: Ba tờ phiếu viết nội dung BT2a. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cu: - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ HS thường hay viết sai. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Yêu cầu hai học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc thầm. + Đoạn văn tả gì ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a : - Nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2a. - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. - Yêu cầu 3 nhóm lên thi tiếp sức. Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào VBT. d) Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. Chuẩn bị ôn tập. - Hai em lên bảng viết các từ : dập dềnh, giặt giũ, cao lênh khênh, bện dây, bến tàu, bập bênh - Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Mâm cỗ đón tết trung thu của Tâm. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và tên Tết Trung thu, Tâm. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: bập bùng trống ếch, mâm cỗ, ... - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện tự làm bài. - 3 nhóm lên bảng thi làm bài. - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất. - Cả lớp làm vào VBT theo lời giải đúng: + r : rổ, rá, rựa, rương, rùa,.. + d : dao, dây, dê, dế, diễn, dư, + gi : giường, giáp, giày, gì, giáng, Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản. BT cần làm 1, 2, 3. -Làm được các bài tập ở SGK. – Yêu thích học toán. II. Chuẩn bị : Bảng phụ kẻ bảng thống kê số liệu bài tập 1 III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng làm lại BT4 tiết trước. - Cho ví dụ về một bảng số liệu. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS luyện tập : Bài 1: - Treo bảng phụ và hỏi : + Bảng trên nói gì ? + Ô trống ở cột thứ hai ta phải điền gì ? + Năm 2001 gia đình chị Út thu hoạch được bao nhiêu ki lô gam thóc? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi lần lượt từng em lên điền vào các cột còn lại. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn cả lớp làm mẫu câu a trong bảng. - Yêu cầu học sinh tự làm câu còn lại. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. c) Củng cố - dặn do: - Về nhà xem lại các BT đã làm. Chuẩn bị kiểm tra. - 1 Học sinh lên bảng làm bài. - 1 em nêu ví dụ về một bảng số liệu. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp quan sát bảng thống kê và trả lời: + Bảng này nói lên số liệu thóc thu hoạch trong các năm của gia đình chị Út. + Ta phải điền thêm “ Số thóc gia đình chị Út thu hoạch trong năm“ + Thu hoạch được 4200 kg. - Dựa vào cột thứ nhất lần lượt từng em lên điền để hoàn thành bảng số liệu. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - 1 em làm mẫu câu a. Số cây bạch đàn trồng năm 2002 nhiều hơn năm 200 là : 2165 – 1745 = 420 (cây) - Cả lớp tự làm các câu còn lại. - 1 em lên bảng sửa bài, lớp nhaanj xét bổ sung: b/ Năm 2003 trồng được số cây thông và bạch đàn là : 2540 + 2515 = 5055 (cây) - Một em đọc yêu cầu bài tập. 90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20, 10. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Hai học sinh nêu miệng kết quả. Cả lớp bổ sung a/ Dãy trên có tất cả là : 9 số. b/ Số thứ tư trong dãy là : 60. Tự nhiên xã hội Cá I. Mục tiêu - Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của cá được quan sát qua hình vẽ hoặc vật thật. Nêu được ích lợi của ca đối với đời sống con người. - GDMT: Trong hoạt động liên hệ cuộc sống hằng ngày, Gv hướng HS thấy được việc chăn nuôi cá là vì kinh tế đồng thời cũng là việc bảo tồn loài cá đối với cá sông, cá đồng, cá nước ngọt. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh trong sách trang 100, 101. Sưu tầm ảnh các loại cá mang đến lớp. III. Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cu: - Kiểm tra bài "Tôm - Cua". - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Bước 1 : Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 100, 101 và các hình con cá sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi sau: + Chỉ và nói về hình dáng kích thước của chúng ? + Bên ngoài cơ thể những con cá này có gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống hay không ? + Cá sống ở đâu ? Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. Bước 1: - Chia lớp thành 3 nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau: + Kể tên một số loài cá sống ở nước ngọt và nước mặn và em biết ? + Cá có ích lợi gì đối với con người ? Bước 2: - Mời lần lượt đại diện 1 số nhóm lên báo cáo kết quả trước lớp. - Khen ngợi các nhóm giới thiệu đúng. c) Củng cố - dặn do: - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - 2HS trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm chung của tôm - cua. + Nêu ích lợi của tôm - cua. - Lớp theo dõi. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Bên ngoài được bao phủ bởi lớp vẩy. Bên trong có xương sống. Cá sống dưới nước, di chuyển nhờ vây và đuôi. - 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện 1 số nhóm lên lên báo cáo trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bổ sung, bình chọn nhóm thắng cuộc. + Cá nước ngọt : cá chép, rô, lóc, chạch, lươn, trê, + Cá nước mặn : Trích, nục, thu, ngừ, + Ích lợi cá đối với con người là cung cấp thức ăn có chứa nhiều chất dinh dưỡng. Xem trước bài Chim. Thứ sáu ngày tháng năm 20 Tập làm văn Kể về một ngày hội I. Mục tiêu: Kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước BT1. Viết được điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu BT2. II Kĩ năng sống cơ bản: -Tư duy sáng tạo. -Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu. -Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực. III .Các phương pháp, kĩ thuật dạy học - Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin -Trình bày 1 phút. -Hỏi đáp trước lớp IV Đồ dùng dạy học: - Vở BTĐĐ, phiếu học tập cho HĐ2 - Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. V. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cu: - Gọi hai em lên bảng kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo một trong hai bức ảnh ở tuần 25. - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới: a/ Khám phá : b/ Kết nối : Bài 1 : Gọi 1 học sinh đọc bài tập. + Em chọn để kể ngày hội nào ? - Gợi ý để học sinh kể có thể là những lễ hội mà em được trục tiếp tham gia hay chỉ thấy qua ti vi xem phim, - Mời một em kể mẫu, giáo viên nhận xét bổ sung. - Gọi một vài em nối tiếp nhau kể thi kể. - Nhận xét tuyên dương những HS kể hay, hấp dẫn . Bài tập 2: - Gọi một em đọc yêu cầu bài. - Nhắc nhớ về cách trình bày lại những điều vừa kể thành một đoạn văn viết liền mạch. - Yêu cầu lớp thực hiện viết bài. - Theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu. - Mời một số em đọc lại bài viết trước lớp. - Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt. c) Vận dụng: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Chuẩn bị tốt cho tiết sau ôn tập. - Hai em lên bảng kể. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Một em đọc yêu cầu bài. - Nêu câu chuyện mà mình lựa chọn. - Hình dung và nhớ lại các chi tiết và hoạt động của buổi lễ hội để kể lại ( bao gồm cả phần lễ và phần hội - Một em giỏi kể mẫu. - một số em nối tiếp nhau thi kể. - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất. - Một em đọc yêu cầu của bài tập. - Thực hiện viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn liền mạch khoẳng 5 câu. - Bốn em đọc bài viết để lớp nghe. - Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất. - Hai em nhắc lại nội dung bài học.
Tài liệu đính kèm: