Giáo án Lớp 3 Tuần 26 - Trường Tiểu học Hội Hợp B

Giáo án Lớp 3 Tuần 26 - Trường Tiểu học Hội Hợp B

Toán

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

 - Giúp HS củng cố về nhận biết và cách sử dịng các loại giấy bạc đã học.

 - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.

 - Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.

II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 26 - Trường Tiểu học Hội Hợp B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012
Chào cờ
Triển khai công tác tuần 26
----------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- Giúp HS củng cố về nhận biết và cách sử dịng các loại giấy bạc đã học.
	- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
	- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập.	
III. Các hoạt động dạy học: 	
3’
30’
2’
1. Kiểm tra bài cũ: 
	2. Dạy bài mới: 
	a) Giới thiệu bài + đọc bài.
	b) Giảng bài.
Bài 1: (132)
- GV cho HS nêu để tìm được ví nhiều tiền nhát phải:
GV + lớp nhận xét.
Bài 2: (132)
GV tổ chức chơi thi tìm nhanh khuyến khích HS nêu nhiều cách.
Bài 3: (133)
Tổ chức: Đi chợ mua đò.
GV + lớp nhận xét.
Bài 4: (133)
GV HD
- GV thu vở, chấm nhận xét.
	3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ.
- Tính số tiền trong mỗi ví.
- So sánh kết quả tìm được.
- Kết luận.
- HS làm CN + TL.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS TL miệng.
- HS lấy đi chợ với số tiền cho trước và một số loại đồ đã có giá.
- HS đi chợ.
- 1 HS đọc đề.
- HS làm vở.
Bài giải
Mẹ mua sữa và kẹo hết số tiền là:
6 700 + 2 500 = 9 000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại mẹ số tiền là:
10 000 – 9 000 = 1000 (đồng)
	Đáp số: 1000 đồng
---------------------------------------------------
Tập đọc- Kể chuyện
Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
	(Hoàng Lê)
I. Mục đích, yêu cầu: 
Tập đọc
	1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
	2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu các từ ngữ chú giải sgk.
- Hiểu nội dung bài: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi trên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.
Kể chuyện
	1. Rèn kĩ năng nói: 
- Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh hoạ?
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.
	2. Rèn kĩ năng nghe: 
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học: 
Tập đọc
5’
30’
15’
1. Kiểm tra bài cũ:	
 2. Dạy bài mới: 
 a) Giới thiệu bài + đọc bài.
	b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
+) GV đọc diễn cảm toàn bài.	
+) HD HS luyện đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
GV theo dõi sửa chữa lỗi phát âm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
GV HD cách đọc từng đoạn.
- HD HS hiểu nghĩa từ khó sgk.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu bài.
+ Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó?
+ Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào?
+ Vì sao công chúa Tiên Dung và Chử Đồng Tử kết duyên?
+ Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làng nhiều việc gì?
+ Nhân dân làm gì để biết ơn Chử Đồng Tử?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn
“Nhà nghèo  ở không”
“Chàng hoảng hốt  ẩn trốn”
2 HS đọc thuộc lòng bài “Ngày hội rừng xanh”
- HS theo dõi.
- HS đọc từng câu tiếp sức.
- HS đọc trước lớp tiếp sức.
- HS đọc trong nhóm.
- Lớp đọc ĐT cả bài.
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Mẹ mất sơm, 2 cha con chỉ có 1 chiếc khố mặc chung, khi cha mất, Chử Đồng Tử thương cha đã cuốn khố chôn cha, còn mình đảnh ở không.
- HS đọc đoạn 2 + TL.
- Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ  bàng hoàng.
- Công chúa cảm động khi biết tình cảnh nhà Chử Đồng Tử. Nang cho răng duyên trời sắp đặt trươc  cùng chàng.
- HS đọc thầm đoạn 3.
- Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải, sau khi đã hoá lên trời, Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc.
- HS đọc thầm đoạn 4.
- Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên sông Hồng  công lao của ông.
- 1 vài HS thi đọc đoạn văn.
- 1 HS đọc cả bài.
Kể chuyện
1’
15’
2’
1. GV nêu nhiệm vụ.
Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạ và các tình tiết, HS đặt tên cho từng đoạn truyện sau đó kể lại.
2. HD HS làm bài tập:
a) Dựa vào tranh đặt ên cho từng đoạn.
GV + lớp nhận xét.
Tranh 1:
Tranh 2:
Tranh 3:
Tranh 4:
b) Kể lại từng đoạn câu chuyện.
GV + lớp nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:- Nhận xét .
- Về nhà kể cho người khác nghe	
- HS theo dõi.
- HS quan sát tranh, đặt tên.
- HS phát biểu ý kiến.
Cảnh nhà nghèo khó/ Tình cha con.
Cuộc gặp gỡ kì lạ/ Duyên trời/.
Truyền nghề cho dân/ Dạy dân trồng cấy/
Tưởng nhớ/ Uống nước nhớ nguồn/
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn.
--------------------------------------------------------------
Buổi chiều
Đạo đức
Tôn trọng thư từ tài sản của người khác
I. Mục tiêu: 
	- HS hiểu thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
	- Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
	- Quyền được tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
	- HS hiểu tôn trọng, giữ gìn không làm hư hại thư từ tài sản của những người trong gia đình, thầy cô giáo, bạn bè, hàng xóm láng giềng.
	- HS có thái độ tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
II. Tài liệu và phương tiện:
	- sgk, phiếu học tập.	- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
A. Kiểm tra bài cũ: Vì sao phải tôn trọng đám tang?
B. Dạy bài mới: 	
a) Giới thiệu bài + đọc bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống qua đóng vai.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận bài tập 1 (38)
+ Thảo luận cả lớp.
+ Trong những cách giải quyết mà các nhóm đưa ra, cách nào là phù hợp nhất?
+ Em thử đoán xem, ông T sẽ nghĩ gì về Nam và Minh nếu thư bi bóc?
Ž GV KL: Minh cần khuyên bạn không đợc bóc thư của người khác. Đó là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- GV phát phiếu học tập (bài tập 2- 39)
GV + lớp bổ xung.
Ž GVKL: 
* Hoạt động 3: HS tự đánh giá việc mình tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp.	
+ Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản gì? Của ai?
+ Việc đó xảy ra như thế nào?
- GV mời một số cặp trả lời.	
GV tổng kết, khen ngợi những HS đã biết tôn trọng th từ, tài sản riêng của người khác.
C. Củng cố- dặn dò:
- Tổng kết ND bài
- Nhận xét giờ.
- Các nhóm thảo luận rồi phân vai tìm cách giải quyết.
- Các nhóm lên đóng vai.
HS TL
- HS làm CN (nhóm)
- Đại diện trả lời từng nội dung
- HS thảo luận.
 HS trả lời.
- Lớp nhận xét bổ xung.
-----------------------------------------------------
Thủ công
Làm lọ hoa gắn tường (T2)
I. Mục đích yêu cầu: 
	- HS biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường.
	- Làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình kĩ thuật.
	- HS có hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
II. Chuẩn bị: 
	- Chữ mẫu.	- Giấy, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học: 	
3’
30’
2’
1. Kiểm tra bài cũ:	
 2. Dạy bài mới: 	 a) Giới thiệu bài + đọc bài.
 b) Giảng bài.
* Hoạt động 1:Nêu các bước gấp lọ hoa.
GV gọi vài HS nêu lại các bước.
Bước 1:
Bước 2:
Bước 3:
* Hoạt động 2:Thực hành.
- GV yêu cầu HS lấy giấy ra thực hành.
- GV quan sát HDthêm.
3. Củng cố- dặn dò: - Nhắc nhở HS thu dọn, nhận xét giờ.
- Về nhà chuẩn bị để giờ sau thực hành tiếp.
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- HS nêu.
- Gấp phần giấy để làm lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều.
- Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa.
- Làm thành lọ hoa gắn tường.
- HS thực hành gấp theo các bước.
-----------------------------------------------------
Tiếng Việt 
Luyện đọc
I. Mục tiêu
	- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
	- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi
II. Đồ dùng GV : SGK
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
Â. Kiểm tra bài cũ - 5 HS đọc bài
-
- Đọc bài : Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
B. Bài mới
a. HĐ1: Đọc tiếng
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc câu
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài
b. HĐ 2 : đọc hiểu
- GV hỏi HS câu hỏi trong SGK
C, Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt
	- Về nhà luyện đọc tiếp
Nhận xét bạn đọc
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó
+ Đọc nối tiếp 4 đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
+ 4 HS nối nhau đọc cả bài
- 1 HS đọc cả bài
- HS trả lời
------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 21tháng 2 năm 2012
Thể dục
Nhảy dây – trò chơi “hoàng anh, hoàng yến”
I. Mục tiêu: 	
	- Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối đúng.
	- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
	- Học trò chơi Hoàng Anh, Hoàng Yến. Yêu cầu biết cách chơi và bớc đầu biết cách chơi.
II. Địa điểm, phương tiện: 
	- Sân trường vệ sinh sạch.
	- Còi, dây, hoa đeo tay.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 
8’
1. Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung giờ học.
- HS tập trung + sĩ số.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Trò chơi: Tìm những con vật biết bay.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
20’
7’
1. Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung giờ học.
2. Phần cơ bản:
+ Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ.
- GV giúp đỡ HS.
+ Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
+ Làm quen trò chơi “Hoàng Anh, Hoàng Yến”.
- GV nêu tên trò chơi, HS cách chơi.
 3. Phần kết thúc:	 - GV hệ thống bài, nhận xét.
- Về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
- Lớp khai triển đội hình đồng diễn thể dục.
 Các tổ tập luyện theo khu vực quy định.
- HS chơi thử 1, 2 lần.
- HS chơi thật, hàng nào nhiều người bị bắt thì bị thua.
- Đi chậm theo vòng tròn hít thở sâu.
---------------------------------------------------------
Toán 
Làm quen với thống kê số liệu
I. Mục tiêu: 
	- Giúp HS bước đầu làm quen với dãy số liệu.
	- Biết xử lí số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu.
	- Giáo dục HS say mê môn học.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học: 
3’
30’
2’
	1. Kiểm tra bài cũ:	
 2. Dạy bài mới: 	
a) Giới thiệu bài + đọc bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Làm quen vói dãy số liệu.
+) Quan sát để hình thành dãy số liệu.
- GV cho HS quan sát sgk.
+ Bức tranh này nói về điều gì?
+) Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy.
+ Số 122 cm là số thứ mấy trong dãy?
+ Dãy số liệu trên có mấy số?
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: (135)
Bài 2: (135)
GV nhận xét  ... nh lập bảng số liệu.
Bài 1: (49)
Gv treo bảng phụ hỏi HS.
+ Bảng trên nói về điều gì?
* Hoạt động 2: Thực hành xử lí số liệu của 1 dãy.
Bài 3: (49)
- Chia nhóm phát phiếu.
* Hoạt động 3: Thực hành xử lí số liệu của 1 bảng.
Bài 2: (49)
GV HD để HS làm vở.
- GV thu vở chấm, nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
Kiểm tra vở bài tập của HS.
- HS trả lời
- HS lên bảng điền tiếp phần còn lại.
- Thảo luận.
- Đại diện trả lời.
- HS làm vở.
-------------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội
ôn tập
I- Mục tiêu: Củng cố cho học sinh biết:
	- Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, con cua được QS.
	- Nêu ích lợi của tôm, cua.
 II- Đồ dùng dạy học:
	VBT
III- Hoạt động dạy và học:
TL
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
5’
27’
A-Kiểm tra:
Nêu 1 số cách tiêu diệt những convật có hại?
B-Bài mới:
Hoạt động 1
Yêu cầu HS nêu kích thước, hình dạng của tôm, cua. 
Bên ngoài cơ thể của những con tôm, cua có gì bảo vệ. Bên trong cỏ thể của chúng có xương hay không?
Hãy đếm xem con cua có bao nhiêu chân, chân của chúng có đặc điểm gì?
Hoạt động 2
Tôm, cua sống ở đâu?
Nêu ích lợi của tôm, cua?
GT về hoạt động nuôi , đánh bắt,chế biến tôm, cua mà em biết?
Hoạt động 3:
- Yêu cầu HS làm vở bài tập
- Nhận xét, chốt lời giảI đúng
C- Củng cố- Dặn dò:
- Nêu ích lợi của tôm?
- Về học bài.
Vài HS.
Tôm, cua có hình dạng, kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có xương sống.
 Cơ thể chúng được bao phủ bằng một lớp vỏ cứng
Có nhiều chân và chân phân thành các đốt.
- Tôm, cua sống ở sông, hồ, biển.
Tôm, cua có ích lợi làm thức ăn chứa nhiều đạm cho con người, thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta .
HS nêu 1số hoạt động nuôi , đánh bắt,chế biến tôm, cua mà em biết
- HS tự làm bài – trình bày
- HS nêu.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012
Thể dục 
Nhảy dây kiểu chụm hai chân
I. Mục tiêu:
	- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác.
	- Chơi trò chơi: Hoàng Anh, Hoàng Yến. Yêu cầu bước đầu biết tham gia chơi.
II. Địa điểm và phương tiện: - Sân trường vệ sinh sạch.
	- Còi, kẻ vạch chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học: 
8’
-1) Phần mở đầu:
 GV nhận lớp, phổ biến yêu cầu giờ học.
- HS tập trung + sĩ số.
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp.
- Trò chơi: Chim bay, cò bay.
20’
7’
2) Phần cơ bản: 
+ Ôn bài thể dục phát triển chung.
+ Nhảy dây kiểu chụm hai chân.
+ Chơi trò chơi Hoàng Anh, Hoàng Yến.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
GV điều khiển trò chơi. 
3) Phần kết thúc:
 - GV hệ thống bài, nhận xét giờ.
- Về nhà ôn bài thể dục phát triển chung.
- HS ôn theo lớp.
- HS nhảy dây theo tổ (tính số lần nhảy)
- Tập nhảy thi các tổ.
- HS chơi thử.
- HS chơi thật
- Đi lại hít thở sâu.
------------------------------------------------------------------
Toán 
Kiểm tra định kỳ (giữa học kỳ II)
(Đề của tổ)
-------------------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội
Cá
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
	- Chỉ và nói tên được các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát.
	- Nêu ích lợi của cá.
	- Giáo dục HS biết bảo vệ và chăm sóc cá (nếu gia đình nuôi cá)
II. Đồ dùng dạy học:- Các hình trong sgk (100, 101)	
- Sưu tầm tranh, ảnh về chăn nuôi đánh bắt chế biến cá.
III. Các hoạt động dạy học:
3’
30’
2’
	1. Kiểm tra bài cũ: 	
2. Dạy bài mới: 	
a) Giới thiệu bài + đọc bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
+) Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát.
B1: Làm việc theo nhóm.
GV yêu cầu lớp quan sát sgk (100, 101) và tranh ảnh sưu tầm được.
+ Chi và nói tên các con cá có trong hình? Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng?
+ Bên ngoài cơ thể của những con cá này có gì bảo vệ? Bên trong của chúng có xương sống không?
+ Cá sống ở đâu? Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì?
B2: Làm việc cả lớp.
GV yêu cầu cả lớp rút ra đặc điểm của cá.
Ž KL: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở băng mang, .........
* Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
+) Mục tiêu: nêu được ích lợi của cá.
- Kể tên một số con cá sống ở nước ngọt và 	
nước mặn mà em biết?	
+ Nêu ích lợi của cá?	
Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt cá 	mà em biết?
Ž KL: Phần lớn các loại cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cho cơ thể con người. ở nước ta có nhiều 
	3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét liên hệ.	
Tôm và cua có ích lợi gì?
- HS quan sát thảo luận.
- Đại diện các nhóm TL. Mỗi nhóm giới thiệu về 1 con.
- Các nhóm nhận xét bổ xung.
- Nước ngọt: cá chép, mè, chuối, rô
- Nước mặn: cá ngừ, cá mực, 
- Dùng làm thức ăn 
	- HS nêu.
---------------------------------------------------------
Tập làm văn
Kể về một ngày hội
I. Mục tiêu: 
	- Rèn kĩ năng nói: Biết kể về một ngày hội theo các gợi ý- lời kể rõ ràng, tự nhiên, giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội.
	- Rèn kĩ năng viết: Viết được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Phiếu ghi câu hỏi gợi ý.	- Vở tập làm văn.
III. Các hoạt động dạy học: 
3’
30’
2’
	1. Kiểm tra bài cũ: 	
2. Dạy bài mới: 	
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1:HD HS kể.
Bài 1: Kể miệng.
+ Em chọn kể về ngày hội nào? GV nhắc HS.
- Bài tập yêu cầu kể về một ngày hội nhưng các em có thể kể về lễ hội 
- GV nhận xét.
Bài 2: (kể viết)
- GV nhắc nhở HS chỉ viết về những điều các em vừa kể (những trò vui trong ngày hội) thành 1 đoạn văn 5 câu.
- GV quan sát lớp.
GV chấm điểm một số bài, nhận xét. 
3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giở.
2 HS kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo ảnh 1, 2 sgk.
- HS đọc yêu cầu.
- 1 vài HS phát biểu TLCH.
- HS giỏi kể mẫu.
- Vài HS thi kể.
- GV + lớp bình chọn người kể hay.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS viét bài.
- Một số HS đọc bài viết trước lớp.
----------------------------------------------------------
Buổi chiều
Tiếng Việt
Luyện tập
I. Mục tiêu
	-Củng cố vốn từ thuộc chủ điểm lễ hội ( hiểu nghĩa các từ lễ hội, biết tên 1 số lễ hội, hội, tên 1 số hoạt động trong lễ hội và hội )
	- Ôn luyện về dấu phẩy ( đặt sau trạng ngữ chỉ nguyên nhân và ngăn cách các bộ phận đông chức trong câu )
II. Đồ dùng VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1:
- Nêu yêu cầu BT.
- GV nhận xét.
* Bài tập 2:
- Nêu yêu cầu BT.
- Tổ chức cho HS chơI trò chơI :Ai nhanh – ai đúng?
- Nhận xét.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc
* Bài tập 3:
- Nêu yêu cầu BT
- Nhận xét – chốt lời giảI đúng
C, Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
VBT
- HS làm bài cá nhân,.
 3 HS lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của bạn
- Nhiều HS đọc lại lời giải đúng.
+ Tìm và ghi vào vở tên 1 số lễ hội, tên 1 số hội, tên 1 số hoạt động trong lễ hội và hội
-HS chơI trò chơi.
- Cả lớp viết bài vào vở.
+ Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu
- Lớp làm bài vào vở.
Trình bày
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 5, 7 HS đọc bài làm của mình.
------------------------------------------------------------
Âm nhạc
	Ôn tập	
I./ Mục tiêu: 
 - Học sinh hát đúng giai điệu, lời ca của bài hát 
 - HS hát tròn vành rõ chữ , tập biểu diễn kết hợp với động tác phụ hoạ 
 - GD HS có tình cảm bạn bè .
II./ Chuẩn bị: 
 - Đàn nhạc cụ quen dùng.
- Một số động tác vận động phụ hoạ .
- Hát chuẩn xác bài hát .
III./ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1./ ổn định tổ chức:(2’)
2./ Kiểm tra : Hát bài : Cùng muá hát dưới trăng .(3’)
3./ Giảng bài mới :
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a) Hoạt động 1:
Ôn tập bài :
 “Chi ong nâu và em bé ”
15’
b) Hoạt động 2: 
Tập biểu diễn kết hợp vận động phụ hoạ
15’
- GV Cho HS nghe lại bài hát 
- Đệm đàn 
- GV giúp HS hát đúng những tiếng có luyến trong bài .
- Chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm hát 2 câu.
- Cho HS thi đua giữa các nhóm .
- Sửa sai nếu có.
- Nhận xét và động viên các nhóm thực hiện tốt 
- Cho HS sinh luyện tập.
- GV hướng dẫn hoặc gợi ý những động tác : 
- Chia lớp thành 4 nhóm cho các em tự tập luyện các động tác múa .
- Cho từng nhóm lên biểu diễn .
- Nhận xét và kịp thời động viên các nhóm biểu diễn tốt .
- Cho HS luyện tập với động tác của nhóm biểu diễn tốt .
- Gọi 1 –2 nhóm lên biểu diễn .
- Học sinh lắng nghe
- HS hát ôn lại bài hát từ 2 –3 lần 
- Lắng nghe, và hát đúng theo hướng dẫn . 
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV .
- Chú ý hát chuẩn xác .
- Sửa sai nếu có.
- Lắng nghe .
- Luyện tập theo dãy, tổ, nhóm, bàn....
- Quan sát thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- Tự tập luyện và sáng tạo ra động tác múa phụ hoạ cho bài hợp lý với lời ca .
- Thực hiện tự nhiên .
- Nhận xét nhóm bạn .
- Thực hiện luyện tập 
.
- Biểu diện tự nhiên .
4./ Củng cố dặn dò : (5’)	 - Cho cả lớp hát bài kết hợp vận động phụ hoạ .
 	 - Nhận xét 
 	 - Về nhà học thuộc bài .
	.-----------------------------------------------------
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 26
	A.Mục đích : 
 - Kiểm điểm nề nếp học tập trong tuần
 - HS nắm được ưu khuyết điểm của bản thân cũng như của cả lớp trong tuần
 - Phát huy những ưu điểm đã đạt được . Khắc phục những mặt còn tồn tại 
 - Nắm được kế hoạch tuần sau.
 - Giáo dục học sinh có ý thức xây dựng tập thể vững mạnh.
B. Chuẩn bị:
 Nội dung sinh hoạt.
C.Tiến hành sinh hoạt: 
3’
1. Tổ chức : Hát
15’
2. Nội dung :
 a. Đánh giá các hoạt động trong tuần, về các mặt sau:
- Học tập 
- Nề nếp
- Đạo đức
- Văn thể 
- Vệ sinh
b. Kế hoạch hoạt động tuần sau:
 - Khắc phục những mặt còn hạn chế , phát huy những ưu điểm đã đạt được .
 - Tập trung cao độ vào học tập , thành lập các nhóm bạn giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập .
 - Thi đua lập thành tích (giành nhiều điểm tốt)
 - Thực hiện tốt 4 nhiệm vụ của người học sinh.
 - Tăng cường rèn chữ giữ vở
12’
 c. ý kiến tham gia của học sinh
 Nếu còn thời gian GV tổ chức cho học sinh vui văn nghệ
 d. Dặn dò: thực hiện đúng nội quy của lớp, của trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 26s.doc