Giáo án Lớp 3 Tuần 26 - Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân

Giáo án Lớp 3 Tuần 26 - Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân

TIẾT 1-2 : TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

 BÀI: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỮ ĐỒNG TỬ

 I. Mục đích yêu cầu:

A/ TẬP ĐỌC:

 1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

- Chú ý đọc đúng các từ ngữ : Chử Xá, Lễ hội, Chữ Đồng Tử , quấn khố ,hoảng hốt,

 chiếc thuyền, ẩn trốn, bàng hoàng, tình cảnh, hiển linh

 2/ Rèn luyện kĩ năng đọc_hiểu:

- Hiểu các từ ngữ trong bài: Chử Xá, du ngoạn, bàng hoàng, duyên lên trời, hóa lên

trời, hiển linh

- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Chữ Đồng Tử là người có hiếu , chăm chỉ có

công lớn với dân, với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ

Đồng Tử . Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện

lòng biết ơn đó.

 

doc 30 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 399Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 26 - Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 26	
 Thứ hai ngày 05 tháng 3 năm 2012
 TIẾT 1-2 : TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN 
 BÀI: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỮ ĐỒNG TỬ
 I. Mục đích yêu cầu: 
A/ TẬP ĐỌC:
 1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng 
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ : Chử Xá, Lễ hội, Chữ Đồng Tử , quấn khố ,hoảng hốt,
 chiếc thuyền, ẩn trốn, bàng hoàng, tình cảnh, hiển linh
 2/ Rèn luyện kĩ năng đọc_hiểu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Chử Xá, du ngoạn, bàng hoàng, duyên lên trời, hóa lên 
trời, hiển linh 
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Chữ Đồng Tử là người có hiếu , chăm chỉ có 
công lớn với dân, với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ 
Đồng Tử . Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện 
lòng biết ơn đó.
3/ Cần giáo dục kỹ năng sống cho học sinh: Cần thể hiện sự cảm thông đới với 
người có hoàn cảnh khó khăn. Biết đảm nhận trách nhiệm và xác định được giá trị 
B/Kể chuyện: 
1/ Rèn luyện kĩ năng nói : 
- Dựa vào các gợi ý và trí nhớ , HS kể từng đoạn câu chuyện Đô vật , lời kể tự nhiên , kết hợp cử chỉ , điệu bộ , bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện
 2/ Rèn luyện kĩ năng nghe:
- Có khả năng khái quát nội dung đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh hoạ .
- Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ truyện trong sách .
- HS SGK:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động dạy của học sinh
1.ÔĐTC: Kiểm tra nề nếp lớp 
 2. KTBC: 2 HS đọc thuộc lòng bài Ngày hội rừng xanh trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn .
- Nh/ xét ghi điểm 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b. Nội dung;
- HĐ1 : Luyện đọc 
- Đọc diễn cảm toàn bài
- HDHS đọc nhẹ nhàng, đoạn 1 đọc nhịp chậm, đoạn 2 đọc nhịp nhanh hơn, nhấn mạnh các từ ngữ tả sự hoảng hốt của Đồng Tử, đoạn 3 và 4 đọc giọng trng nghiêm thể hiện sự cảm xúc tôn kính
- Đọc nối tiếp câu
- Đọc từng đoạn trước lớp:
- Tìm và luyện đọc từ khó :: Chử Xá, Lễ hội, Chữ Đồng Tử , quấn khố ,hoảng hốt, chiếc thuyền, ẩn trốn, bàng hoàng, tình cảnh, hiển linh
- Giải nghĩa từ chú giải 
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- Cả lớp đọc ĐT bài văn
HĐ2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 TLCH
Hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chữ Đồng Tử rất nghèo khó? 
- Nh/ xét bổ sung 
- Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có một cái khố mặc chung . Khi cha mất , Chữ Đồng Tử thương cha đã quấn khố chôn cha , còn mình thì đành ở không.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 , trả lời:
 - Hỏi: Cuộc gặp gỡ giữa Tiên Dung và Chữ Đồng Tử diễn ra như thế nào?
- N/ xét bổ sung
-Chữ Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cặp bến , hoảng hốt , bới cát vùi mình trên bãi lau thưa để trốn . Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng nơi đó .Nước dội làm trôi cát , lộ ra Chữ Đồng Tử. Công chúa rất đỗi bàng hoàng .
- Hỏi: Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chữ Đồng Tử 
. - N/ xét bổ sung
- Công chúa cảm động khi biết tình cảnh nhà Chữ Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước , liền mờ tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng.
- HS đọc thành tiếng đoạn 3 , trả lời CH
- Hỏi: Chữ Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì ?
- N/ xét bổ sung
- Hai người đi khắp nơi truyền cho dân khắp nơi trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hoá lên trời, Chữ Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc
- HS đọc thầm các đoạn 4 trả lời:
Hỏi: Nhân dân đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chữ Đồng Tử ?
- N/ xét bổ sung
+ Nhân dân lập đền thờ Chữ Đồng Tử ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân , cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ công lao của ông.
- Rút nội dung bài:Chữ Đồng Tử là người
 có hiếu , chăm chỉ có công lớn với dân, với
 nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công
 ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử . Lễ hội 
được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông 
Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.
HĐ3 : Luyện đọc lại
-Treo bảng phu chép sẵn đoạn văn ï HDHS đọc đúng đoạn của bài( Bảng phụ) 
- Gọi 2 HS đọc mẫu 
- Cho HS đọc nối tiếp 4 đoạn mẫu 
 HD nghe bạn đọc nh/ xét sữa sai 
- Gọi vài HS đọc thi đoạn 2 và 3 
-2 em đọc cả 2 đoạn
- Nh/ xét bình chọn
- Lớp hát bài, báo cáo sĩ số 
- 2 HS lên bảng 
- Nh/ xét bạn đọc
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Mỗi HS đọc tiếp nối từng câu
- Vài em đọc nối tiếp đoạn 
- Luyện đọc cá nhân, đồng thanh
- Đọc chú giải
- Đọc cá nhân trong nhóm
- Lắng nghe đọc theo HD
- HS đọc thầm đoạn 1 suy nghĩ TL
- Tr/ bày ý kiến
- Vài HS nhắc lại
- HS đọc thầm đoạn 2 suy nghĩ TL
- Tr/ bày ý kiến
- N/ xét bạn trả lời 
- Tr/ bày ý kiến
- N/ xét bạn trả lời 
- Vài HS nhắc lại
- Đọc thầm đoạn 3, TLCH 
- Tr/ bày ý kiến
- N/ xét bạn trả lời 
- Vài HS nhắc lại
- Đọc thầm đoạn 4 TLCH 
- Tr/ bày ý kiến
- N/ xét bạn trả lời 
- Lắng nghe và nhắc lại 
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
- Lắng nghe 
- 2 HS đọc cả lớp lắng nghe
- HS luyện đọc đoạn 2, 3
- Nh/ xét bạn đọc
- HS đọc thi đoạn 2 và 3
- 2 em đọc mỗi em đọc cả 2 
- Nh/ xét bạn đọc 
 Tiết 2 : KỂ CHUYỆN
1.Nêu nhiệm vụ:Dựa vào tranh minh hoạ 4 đoạn truyện và các tình tiết, HS dặt tên cho từng đoạn chuyện . Sau đó kể lại từng đoạn .
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
a/ Dựa vào tranh và đặt tên cho từng đoạn 
- HS quan sát lần lượt QS từng tranh minh hoạ trong SGK, nhớ nội dung từng đoạn truyện , đặt tên cho từng đoạn.
- N hận xét, chốt lại những tên đúng .
- Tranh1: Cảnh nghèo khó, Nghèo khó mà thương yêu nhau, Tình cha con 
- Tranh2: Cuộc gặp gỡ kỳ lạ, Duyên trời, Ở hiền gặp lành
- Tranh 3: Truyền nghề cho dân, Giúp dân, Dạy dân cấ lúa.
-Tranh4: Tưởng nhớ, Uống nước nhớ nguồn. Lễ hộ ngàn năm
b/ Kể lại từng đoạn câu chuyện 
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh ( mỗi em kể theo một tranh ) 
- Cả lớp và GV nhận xét 
.4. Củng cố dặn dò:
- Nhấn mạnh nội dung bài
- HDHS về nhà đọc và kể chuyện nhiều lần 
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe 
- Vài HS đọc 
- HDHS quan sats tranh 
- HS phát biều ý kiến
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc lại 
- 2 HS cùng kể cho nhau nghe 
- Lần lượt HS kể nối tiếp 4 đoạn
- Nhận xét bạn kể
- Vài HS nhắc lại ND câu chuyện 
- Luyện kể nhiều cho ng/thân nghe
- Nhận xét tiết học rút kinh nghiệm
 *********************************
 TIẾT 3 : TOÁN
 BÀI: LUYỆN TẬP
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
- Củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số có đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV :Các tờ giấy bạc loại 2000, 5000, 10000 đồng và 1 số tiền đã học.
chuẩn bị 1 số bảng phụ, các ví tiền, 1 số đồ vật để chơi mua bán hàng 
- HS: SGK; Bảng con , vở nháp 
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy giáo viên
Hoạt động học học sinh 
1. ÔĐTC: Kiểm tra nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ: Chữa BT 3, / 131
- Nhận xét và cho điểm HS
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung 
HoạHoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/ 132: Làm bảng con
- Gọi HS đọc nội dung yêu cầu
-Treo lên bảng 4 chiếc ví và trên chiếc ví gắn bảng phụ có ghi số tiền và cho HS đọc số tiền ghi trên các bảng phụ đó.
- Bài toán yêu cầu làm gì?
- Hỏi:Muốn biết ví nào có ít tiền nhất ta phải làm thế nào?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và nêu cách làm của từng nhóm.
- Gọi đại diện nhòm tr/ bày
 - N/ xét kết luận 
- Muốn biết ví nào nhiều tiền nhất ta phải tìm số tiền trong mỗi ví và sau đó so sánh tiền ở mỗi í để tìm ví có nhiếu tiền nhất 
- Hỏi : Vậy ví tiền nào có nhiều tiền nhất và ví nào có ít tiền nhất?
- Yêu cầu HS hãy xếp các ví theo số tiền từ ít đến nhiều
b/ 3 400 đồng d/ 9 700 đồng 
a/ 6 300 đồng c/ 10 000 đồng 
Bài 2: Thực hiện đổi tiền 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài toán
- Cho HS thảo luận nhóm : Nêu tất cả các cách lấy các tờ giấy bạc trong ô bên trái để được số tiền số tiền ở bên phải.
- Chú ý HS: cộng nhẩm để thấy cách lấy tiền của mình là đúng / sai.
- Gọi đại diện nhóm TL
- Nh/ xét chốt ý đúng 
-a/ Lấy tờ giấy bạc loại 2000 đồng, tờ giấy bạc loại 1000 đồng, tờ giấy bạc loại 500 đồng và tờ giấy bạc loại 100 đồng để có 3600 đồng 
-b/ Lấy tờ giấy bạc loại 5000 đồng, tờ giấy bạc loại 2000 đồng và tờ giấy bạc loại 500 đồng để có 7500 đồng 
c/Lấy tờ giấy bạc loại 2000 đồng, tờ giấy bạc loại 1000 đồng và tờ giấy bạc loại 100 đồng để có 3100 đồng 
Bài 3/ 133: Quan sát tranh TLCH 
- Gọi HS đọc nội dung yêu cầu
- Yêu cầu HS QS tranh TLCH 
- Y/ cầu các em rự làm bài cá nhân 
- Gọi HS tr/ bày k/ quả 
- Nhận xét chốt lời giải đúng
a/ có 3000 đồøng Mai mua đủ 1 cái kéo 
b/ Nam có 7000 đồng, Nam mua vừa đủ: một hộp sáp màu và một cây thước 
- Bài 4/ 133: Làm vào vở ghi
- Gọi HS đọc nội dung y/c
- HDHS xác định y/c của bài toán cho và tìm cái gì? 
- Y/c HS tự làm bài 
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu giải được 
- Nh/ xét nêu lời giải đúng 
Bài giải:
Mẹ mua hết số tiền là
6700 + 23 ... à những gì đã kể trong ngày tết vào vở. Nhắc HS khi viết phải chú ý diễn đạt thành câu, dùng dấu chấm, dấu phẩy để viết bài rõ ràng.
- Theo dõi giú đỡ HS yếu làm bài tốt 
- Gọi 3-5 HS đọc bài trước lớp, yêu cầu HS cả lớp cùng theo dõi.
- Nhận xét và sữa bài 
 4. Củng cố dặn dò:
- Nhấn mạnh nội dung bài 
- Tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, viết bài tốt, phê bình, nhắc nhở những HS chưa chú ý học bài.
- Dặn dò: Oân tập chuẩn bị bài tuần sau KT
- Về nhà kể nhiều lần cho người thân nghe 
- Nh/ xét tiết học
- Hát tập thể: Bài ca đi học.
- 2 HS lên bảng. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nh/ xét bạn TL
- Nghe GV giới thiệu bài để xác định nhiệm vụ của giờ học.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- 5-7 HS nêu tên ngày tết trung thu mình sẽ kể trước lớp. Hội rước đèn Trung thu.. tại sân trường vào năm học 2010 - 2011
- HS giới thiệu về ngày tết trung thu kể theo từng phần của gợi ý: 
+ Lắng nghe
- Tr/ bày ý kiến 
-Nh/ xét bạn TL 
- Suy nghĩ cá nhân phát biểu tự do
- Tr/ bày ý kiến 
-Nh/ xét bạn TL 
- Làm việc theo cặp.
- Quỳnh Đan, Vân, Ngọc
- Nhận xét bạn TL
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Viết vào vở theo yêu cầu. 
- Tiên, Hiển, Sơn, Lực, Trí
- Một số HS cầm vở đọc bài viết.
- Nh/ xét về dấu câu, ý diễn đạt của bạn
- 2 HS đọc lại bài đã sữa
- HS nhắc lại nội dung bài 
- Cùng tuyên dương vỗ tay khen ngợi 
- Chuẩn bị bài theo yêu cầu 
- HS thực hiện kể ở nhà 
- Cùng nh/ xét tiết học , rút kinh nghiệm
************************************************************************* 
 Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012
 TIẾT 1: TẬP VIẾT 
 BÀI: 	T – TÂN TRÀO 
I.Mục đích yêu cầu: 
 1. Kiến thức:
- Củng cố cách viết chữ hoa T (viết đúng mẫu , đều nét và nối chữ đúng quy định) thơng qua BT ứng dụng .
- Viết tên riêng (Tân Trào) bằng chữ cỡ nhỏ .
- Viết câu ứng dụng (Dù ai đi ngược về xuơi / Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba) được viết trên dịng kẻ ơ li
 2. Kỹ năng :
- Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả ; mở rộng vốn từ ; phát triển tư duy .
 3. Thái độ :
- Gĩp phần rèn luyện tính cẩn thận , ĩc thẩm mĩ .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -.GV : - Chữ mẫu T
 - Tên riêng (Tân Trào) và câu ca dao trên dịng kẻ ơ li .
- HS: Bảng , vở .
III.Các hoạt động dạy học:
 Họat động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. ÔĐTC: Kiểm tra nề nếp lớp 
2. KTBC: GV kiểm tra HS viết bài ở nhà ( trong vở TV) 
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước
- Viết: Sầm Sơn 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Nội dung: 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con
Phương pháp : Trực quan 
ĐDDH : Chữ mẫu , bảng phụ : từ ứng dụng
Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa cĩ trong bài
- Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết chữ T
b) HS viết từ ứng dụng :
- Giới thiệu Tân Trào là tên một xã thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lịch sử cách mạng: thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (22-12-1944), họp Quốc dân Đại hội quyết định khởi nghĩa giành độc lập (16 đến 17 tháng 8 – 1945)
- Viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ 
- Quan sát sữa sai 
 c)Luyện viết câu ứng dụng :
Phương pháp : Đàm thoại .
ĐDDH : Bảng phụ : câu mẫu
GV treo bảng phụ : 
 Dù ai đi ngược về xuơi,
Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba.
- Giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: nĩi về ngày giỗ Tổ Hùng Vương mồng mười tháng ba âm lịch hàng năm. Vào ngày này, ở đền Hùng (tỉnh Phú Thọ) cĩ tổ chức lễ hội lớn để tưởng niệm các vua Hùng cĩ cơng dựng nước.
- Viết mẫu : Tổ
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở TV :
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở TV :
 GV nêu yêu cầu : 
 + Viết chữ T: 1 dịng cỡ nhỏ
 + Viết các chữ D, Nh : 1 dịng cỡ nhỏ
 + Viết tên riêng Tân Trào : 2 dịng cỡ nhỏ
 + Viết câu ca dao : 2 lần 
 - GV nhắc HS ngồi viết đúng tư thế , chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét , độ cao và khoảng cách giữa các chữ . Trình bày câu ca dao theo đúng mẫu 
- Theo dõi , giúp đỡ HS yếu kém.
 d. Chấm , chữa bài :
 - Chấm 5 đến 7 bài và nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm
4. Củng cố , dặn dị :
- Nhấn mạnh nội dung bài
- Nhắc những HS chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp ; luyện viết thêm phần bài ở nhà . Khuyến khích HS học thuộc câu ứng dụng .
- Nhận xét tiết học.
- Lớp hát bài, báo cáo sĩ số 
- HS nhắc lại 
- Ba HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: 
- HS tìm: T, D, N (Nh)
- HS viết bảng con: T
- Lắng nghe
 - HS đđọc từ ứng dụng tên riêng : Tân Trào
- HS tập viết trên bảng con .
- HS đọc câu ứng dụng
- Lắng nghe
- Học sinh nêu các chữ viết hoa trong câu thơ : Tổ
- Học sinh viết bảng con
-Lắng nghe ngồi đúng tư thế
- HS viết vào vở
- Lắng nghe sữa sai
- Nhắc lại nội dung bài học
- Những em chưa xong về nhà tiếp tục viết
- Cùng nhận xét tiết học
 ******************************************
 TIẾT 2: CHÍNH TẢ
	 	 BÀI: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I . Mục tiêu: 
1. Kiến thức
- Nghe và viết lại đúng , đẹp đoạn đầu của bài : Rước đèn ông sao từ “ Tết Trung thu nom rất vui mắt ” 
- Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu : r/d/gi hoặc có vần ên / ênh .
2 .Kỹ năng: 
- Rèn viết đúng, trình bày đẹp, sạch.
3. Thái độ: 
- Tính cẩn thận.
 - Ham thích học môn học .
 II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK , SGK / 71 , bảng phụ , SGV / 148 .. 
 - HS: vở, bảng con, VBT . 
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
 1. ÔĐTC: Kiểm tra nề nếp lớp 
 2. Kiểm tra bài cũ: ) Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử 
- Đọc HS viết cao lênh khênh, bện dây, bến tàu ,bập bênh .
- Nhận xét , cho điểm HS .
3. Bài mới 
a.Giới thiệu bài:
- Tiết hôm nay chúng ta sẽ viết 1 đoạn trong bài:“Hội đua voi ở Tây Nguyên” từ Đến giờ xuất phát về trúng đích và làm bài tập CT phân biệt tr /ch.
 *Hoạt động 1: HD HS nghe và viết CT 
- Mục tiêu: Hiểu nội dung bài. Viết đúng các từ khó . 
- Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập.
- ĐDDH: Bảng cài: các từ khó 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết 
- Đọc mẫu diễn cảm1 lần đoạn viết CT
- Gọi HS đọc lại
 +Đoạn văn tả gì? 
 + HD HS nhận xét :
- Không kể đầu bài, đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
 b) Viết từ khó
- HDHS viết từ khó vào bảng con
- Tết Trung thu, Tâm, sắm, mâm cỗ, nải chuối, nom,
- Nhận xét, sửa sai cho HS. 
 c)Viết chính tả
- Đọc bài theo cụm từ .
- Nhắc HS cách trình bày đề bài, ghi đúng dấu chấm câu
-Uốn nắn tư thế ngồi viết , chữ viết của HS . chú ý các em HS yếu thường viết sai chính tả 
 d) Soát lỗi 
- Đọc cho HS soát lỗi
 đ) Chấm và chữa bài .
 ( 5 - 7 bài )
- Nhận xét nội dung , chữ viết , cách trình bày 
 Hoạt động 2: Làm bài tập.
- Mục tiêu: Phân biệt r / d / gi hoặc ên / ênh .
- Phương pháp: Luyện tập
- ĐDDH: Bảng phụ
Bài 2a
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 a 
- Nhắc HS chú ý : tìm đúng tên các đồ vật, con vật bắt đầu bằng r /d /gi .
- Cho HS làm việc nhóm đôi rồi viết ra giấy nháp các từ ngữ tìm được 
- Mời 3 nhóm HS thi làm tiếp sức ở bảng phụ ; đại diện nhóm đọc kết quả
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét, tuyên dương ,chốt lại lời giải đúng
Đáp án : 
 a/ r :rổ, rá, rựa, rương, rắn, rùa, rết,..
- d : dao, dây, dù, dê ,dế, 
- gi : giường, giày da, giấy, giẻ, gián, giun , 
- Gọi một số HS đọc lại kết quả đúng trên bảng con
- Cho cả lớp làm bài vào VBT ( mỗi em viết ít nhất 10 từ
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học . khen ngợi những HS có tiến bộ về chữ viết 
-Yêu cầu HS viết bài hoặc làm bài tập chính tả chưa tốt về nhà kiểm tra lại, đọc lại bài cho nhớ , với mỗi từ mắc lỗi viết lại 1 dòng.
- Lớp hát bài, báo cáo sĩ số 
- 3 HS viết bảng lớp, Lớp viết bảng con 
- Nhận xét bài bạn làm
- Lắng nghe
- 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm 
- 2 HS đọc lại
- -..Mân cỗ đón Tết Trung thu của Tâm
- 4 câu 
- Các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu ; tên riêng Tết Trung thu, Tâm
 - Viết bảng con 
- Nh/ xét bạn viết 
- HS lắng nghe viết vào vở . 
- Tr/ bày theo yêu cầu 
- Ngồi viết đúng tư thế 
- HS soát lỗi
- 1 HS đọc đề bài 
- HS trao đổi, ghi vào nháp 
- 3 nhóm thi làm ( 5 em / nhóm ) , 1 em đại diện đọc kết quả .
- Nhận xét bài nhóm bạn làm 
- 5-7 em đọc lại. 
- HS chữa BT vào vở 
- Lắng nghe - Cùng nhận xét tiết học
- HS thực hiện ở nhà
 TIẾT 3: TOÁN 
 BÀI: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KÌ II
I/ Đề kiểm tra:
Bài 1: Tính nhẩm: 
	5300 + 400 = 	8600 + 200 = 
	5700 – 300 = 	8800 – 600 = 
	4000 + 5000 = 	9000 – 4000 = 
	6000 + 4000 = 
	10 000 – 4000 = 
Bài 2: Đặt tính rồi tính :
a/ 6924 + 1536 b/ 4380 - 729 	 c/ 2319 x 4 	 d/ 3052 : 5 
Bài 3: Tìm X: 
	X x 9 = 2763 	X : 4 = 1823 
Bài 4: Muốn Lát nền 4 căn phòng như nhau cần 1608 viên gạch. Hỏi muốn lát nền 6 căn phòng thì cần bao nhiêu viên gạch? 
Bài 5: a/ Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm
	 b/ Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài gấp đôi độ dài đoạn thẳng AB
 TIẾT 4: LT TOÁN 
 BÀI: TỰ KIỂM TRA 
I. M ục tiêu: 
- Giúp HS yếu làm được các BT trong VBT 
- Giáo dục HS làm bài trung thực, cẩn thận 
II . Đố dùng dạy học: 
GV: VBT , - HS: VBT 
 III , Đề bài kiểm tra 
- Yêu cầu HS làm 2 phần trong vở BT / 50 
- HS tự làm bài , GV theo dõi giúp đỡ HS yếu 
- Cho HS nộp bài 
IV/ Đáp án: Phần 1 
1/ C. 4280
2/ B. 8654 
3/ C. Thứ sáu
4/ A. 2
5/ D/ 905 cm
- Phần 2: 
1/ A/ 10 475	B/ 7656	C/ 8451	D/ 1928 
2/ Bài giải :
Số lít nước trong 5 thùng là:
1106 x 5 = 5530 ( lít)
Số lít nước còn lại là:
5530 – 2350 = 3180 ( lít)
Đáp số: 3180 lít

Tài liệu đính kèm:

  • docsu tich le hoi chu dong tu.doc