1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu các từ ngữ chú giải sgk.
- Hiểu nội dung bài: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi trên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.
Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói:
- Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh hoạ?
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Tuần 26 Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012 Tập đọc- Kể chuyện Sự tích lễ hội chử đồng tử (Hoàng Lê) I. Mục đích, yêu cầu: Tập đọc 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu: - Hiểu các từ ngữ chú giải sgk. - Hiểu nội dung bài: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi trên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. Kể chuyện 1. Rèn kĩ năng nói: - Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh hoạ? - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe: II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài “Ngày hội rừng xanh” 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài + đọc bài. b) Giảng bài. * Hoạt động 1: Luyện đọc. +) GV đọc diễn cảm toàn bài. +) HD HS luyện đọc + giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. GV theo dõi sửa chữa lỗi phát âm. - Đọc từng đoạn trước lớp. GV HD cách đọc từng đoạn. - HD HS hiểu nghĩa từ khó sgk. + Đọc từng đoạn trong nhóm. * Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu bài. + Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó? + Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào? + Vì sao công chúa Tiên Dung và Chử Đồng Tử kết duyên? + Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làng nhiều việc gì? + Nhân dân làm gì để biết ơn Chử Đồng Tử? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn “Nhà nghèo ở không” “Chàng hoảng hốt ẩn trốn” - HS theo dõi. - HS đọc từng câu tiếp sức. - HS đọc trước lớp tiếp sức. - HS đọc trong nhóm. - Lớp đọc ĐT cả bài. - HS đọc thầm đoạn 1. - Mẹ mất sơm, 2 cha con chỉ có 1 chiếc khố mặc chung, khi cha mất, Chử Đồng Tử thương cha đã cuốn khố chôn cha, còn mình đảnh ở không. - HS đọc đoạn 2 + TL. - Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ bàng hoàng. - Công chúa cảm động khi biết tình cảnh nhà Chử Đồng Tử. Nang cho răng duyên trời sắp đặt trươc cùng chàng. - HS đọc thầm đoạn 3. - Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải, sau khi đã hoá lên trời, Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc. - HS đọc thầm đoạn 4. - Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên sông Hồng công lao của ông. - 1 vài HS thi đọc đoạn văn. - 1 HS đọc cả bài. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ. Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạ và các tình tiết, HS đặt tên cho từng đoạn truyện sau đó kể lại. 2. HD HS làm bài tập: a) Dựa vào tranh đặt ên cho từng đoạn. GV + lớp nhận xét. Tranh 1: Tranh 2: Tranh 3: Tranh 4: b) Kể lại từng đoạn câu chuyện. GV + lớp nhận xét. - HS theo dõi. - HS quan sát tranh, đặt tên. - HS phát biểu ý kiến. Cảnh nhà nghèo khó/ Tình cha con. Cuộc gặp gỡ kì lạ/ Duyên trời/. Truyền nghề cho dân/ Dạy dân trồng cấy/ Tưởng nhớ/ Uống nước nhớ nguồn/ - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn. _____________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về nhận biết và cách sử dụng các loại giấy bạc đã học. - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập. - vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài + đọc bài. b) Giảng bài. Bài 1: (132) - GV cho HS nêu để tìm được ví nhiều tiền nhát phải: GV + lớp nhận xét. Bài 2: (132) GV tổ chức chơi thi tìm nhanh khuyến khích HS nêu nhiều cách. Bài 3: (133) Tổ chức: Đi chợ mua đò. GV + lớp nhận xét. Bài 4: (133) GV HD - GV thu vở, chấm nhận xét. - Tính số tiền trong mỗi ví. - So sánh kết quả tìm được. - Kết luận. - HS làm CN + TL. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS TL miệng. - HS lấy đi chợ với số tiền cho trước và một số loại đồ đã có giá. - HS đi chợ. - 1 HS đọc đề. - HS làm vở. Bài giải Mẹ mua sữa và kẹo hết số tiền là: 6 700 + 2 500 = 9 000 (đồng) Cô bán hàng phải trả lại mẹ số tiền là: 10 000 – 9 000 = 1000 (đồng) Đáp số: 1000 đồng 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà làm bài tập vở bài tập. _______________________________ Tập đọc kể chuyện Sự tích lễ hội chử đồng tử I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý những từ ngữ HS dễ viết sai do phát âm; Du ngoạn, khóm lau, vây màn, duyên trời, kiến linh, nô nức . 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. + HS yếu đọc đánh vần đoạn 1. II. Đồ dùng dạy học: A. Tập đọc A. KTBC: Học thuộc lòng bài: Ngày hội rừng xanh ? (3HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài . 2. Luyện đọc Luyện đọc giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp. + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng. - HS luyện đọc + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc ĐT toàn bài 3. Tìm hiểu bài: - Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ? - Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có chiếc khố mặc chung - Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào? - Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình . Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng chỗ đó . - Vì sao Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử - Công chúa cảm đôngh khi biết cảnh nhà của Chử Đồng Tử .. - Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làng những việc gì? - Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải - Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? - Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi . 4. Luyện đọc lại : - GV đọc diễn cảm Đ1 +2 - HD cách đọc - HS nghe - 1vài HS thi đọc câu, đoạn văn - 1HS đọc cả truyện - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm c. Củng cố - dặn dò: - Nêu ND chính của bài? - 2HS - Về nhà chuẩn bị bài sau _______________________________ Âm nhạc Ôn bài hát : chị ong nâu và em bé I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và lời ca - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo nhịp, theo tiết tấu lời ca II. Chuẩn bị: - Hát chuẩn bài hát - Nhạc cụ thường dùng III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: 2.Bài mới *HĐ1: Dạy hát GV giới thiệu qua bài hát và tác giả GV đệm đàn và hát mẫu bài hát Hướng dẫn HS đọc lời ca Dạy cho HS hát từng câu Hướng dẫn HS ôn luyện Gọi 1 vài em khá lên bảng thể hiện *HĐ2: Kết hợp gõ đệm GV phát cho HS nhạc cụ gõ đệm H? Chúng ta đã học được mấy kiểu gõ đệm? GV làm mẫu gõ đệm theo nhịp, tiết tấu lời ca HD học sinh luyện tập gõ đệm theo nhịp, tiết tấu lời ca Gọi HS lên bảng thể hiện GV nhận xét 3.Củng cố: - Cho HS hát lại bài hát - Nhận xét tiết học 4.Dặn dò: Về học thuộc bài hát HS chú ý lắng nghe để hiểu biết thêm Nghe làm quen với giai điệu bài hát mới Đọc lời ca theo HD của GV HS nghe và tập hát theo HD của GV HS luyện hát theo dãy, tổ, nhóm HS lên bảng thể hiện HS nhận biết 3 kiểu: theo nhịp, theo phách, tiết tấu lời ca HS quan sát thực hiện theo HS luyện theo dãy, tổ nhóm HS thể hiện Lắng nghe HS Hát tập thể Lắng nghe HS về nhà thực hiện ____________________________ Thể dục Nhảy dây – trò chơi “hoàng anh, hoàng yến” I. Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối đúng. - Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. - Học trò chơi Hoàng Anh, Hoàng Yến. Yêu cầu biết cách chơi và bớc đầu biết cách chơi. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường vệ sinh sạch. - Còi, dây, hoa đeo tay. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung giờ học. - HS tập trung + sĩ số. - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. - Trò chơi: Tìm những con vật biết bay. - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. 2. Phần cơ bản: + Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. - GV giúp đỡ HS. + Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. + Làm quen trò chơi “Hoàng Anh, Hoàng Yến”. - GV nêu tên trò chơi, HS cách chơi. - Lớp khai triển đội hình đồng diễn thể dục. - Các tổ tập luyện theo khu vực quy định. - HS chơi thử 1, 2 lần. - HS chơi thật, hàng nào nhiều người bị bắt thì bị thua. 3. Phần kết thúc: - Đi chậm theo vòng tròn hít thở sâu. - GV hệ thống bài, nhận xét. - Về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. ____________________________________________________________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012 Chính tả (Nghe – viết) Sự tích lễ hội chử đồng tử I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe- viết đúng một đoạn trong truyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn r/ d/ gi. - Giáo dục HS tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: GV đọc HS viết bảng con 4 từ bắt đầu bằng tr/ ch. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài + đọc bài. b) Giảng bài: * Hoạt động 1: HD HS nghe viết. +) HD HS chuẩn bị. - GV đọc 1 lần đoạn chính tả. - GV hỏi để HS tìm hiểu nội dung đoạn văn. - GV cho HS tập viết các từ khó. GV sửa chữa uốn nắn. +) GV đọc cho HS viết. - GV đọc chính tả. - GV đọc soát lỗi. +) chấm, chữa bài: - GV chấm 5 đến 7 bài nhận xét. * Hoạt động 2: HD HS làm bài tập. Bài 2a: - GV dán 2 tờ phiếu. - GV + lớp nhận xét chốt lời giải. - HS theo dõi. - 2 HS đọc lại. - HS viết bảng con. - HS viết chính tả. - HS soát lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm CN. - 2 đội lên thi tiếp sức mỗi đội 7 HS. - hoa giấy, giản dị, giống hệt, rực rỡ, hoa giấy, rải kín, làn gió. - 2, 3 HS đọc lại. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà làm bài tập vở bài tập. ______________________________ Toán Làm quen với thống kê số liệu I. Mục tiêu: - Giúp HS bước đầu làm quen với dãy số liệu. - Biết xử lí số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu. - Giáo dục HS say mê môn học. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tậ ... ai: r/ d/ gi hoặc ên/ ênh. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra HS viết bảng: dập dềnh, giặt giũ, dí dỏm, khóc rưng rức 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài + đọc bài. b) Giảng bài. * Hoạt động 1: HD HS nghe viết. +) HD HS chuẩn bị. - GV đọc 1 lần đoạn chính tả. + Đoạn văn tả gì? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? +) GV đọc cho HS viết. - GV đọc soát lỗi. +) chấm, chữa bài. - GV chấm từ 5- 7 bài, nhận xét. * Hoạt động 2:HD HS làm bài tập. - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng. GV + lớp nhận xét, chốt lời giải. - HS theo dõi. - 2 HS đọc lại. - Mâm cỗ đón tết Trung thu của Tâm. - các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, tên riêng Tết Trung thu, Tâm. - HS tập viết ra giấy nháp những từ dễ viết sai. - HS viết chính tả. - HS soát lỗi. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm CN vào vở bài tập. - 3 HS lên thi nhanh. r: rổ rá, rựa, rương, rùa, rắn, rết. d: dao, dây, dê, dế, gi: giường, giá sách, giáo mác, giày da, giấy, 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm vào vở bài tập. Thứ năm ngày tháng năm 200 Luyện từ và câu Từ ngữ về lễ hội – dấu phẩy I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm lễ hội, hiểu được các từ: lễ hội, lễ, hội. Biết tên một số lễ hội, tên một số hoạt động trong lễ hội và hội. - Ôn luyện về dấu phẩy: đặt sau TN chỉ nguyên nhân và ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. - vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS làm miệng bài tập 1 (25) 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài + đọc bài. b) Giảng bài. * Hoạt động: HD HS làm bài tập. Bài 1: Bài tập này giúp các em hiểu đúng nghĩa các từ: lễ hội, lễ, hội. - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng. GV + lớp nhận xét chốt lời giải. - HS đọc yêu cầu. - HS làm CN. - 3 HS lên làm. Lễ: Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa. Hội: Cuộc vui t/c cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt. Lễ hội: Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội. Bài 2: HS làm nhóm - Đại diện các nhóm dán kết quả. + Tên một số lễ hội. + Tên một số hội. + Tên một số hoạt động trong lễ hội. Bài 3: GV giúp HS nhận ra đặc điểm giống nhau giữa các câu. Mỗi câu đều bắt đầu bằng bộ phận chỉ nguyên nhân: vì, tại, nhờ. - HS đọc yêu cầu. - Lớp nhận xét. - Lễ hội đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, - Hội vật, bơi trải, đua thuyền, chọi trâu, đua voi, - Cúng phật, lễ phật, thắp hương, đua thuyền, đua ngựa, kéo co, đánh đu - 3, 4 HS đọc lại. - HS đọc yêu cầu. - HS làm CN. - HS trả lời. a) Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi từm, dệt vải. b) Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em c) Tại thiếu kinh nghiệm, nônnóng và coi thường đối thủ, d) Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời, GV + lớp nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà học bài. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn năng đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu. - Phi giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ ding dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của HS. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài + đọc bài. b) Giảng bài. * Hoạt động 1: Thực hành lập bảng số liệu. Bài 1: (138) Gv treo bảng phụ hỏi HS. + Bảng trên nói về điều gì? + Ô trống ở cột thứ 2 ta phải điền gì? Năm 2001 gia đình chị út thu hoạch được bao nhiêu kg thóc? + Trong 3 năm đó năm nào thu hoạch được nhiều thóc nhất? + Năm 2001 ít hơn năm 2003 bao nhiêu kg thóc? * Hoạt động 2: Thực hành xử lí số liệu của 1 dãy. Bài 3: (139) - Chia nhóm phát phiếu. * Hoạt động 3: Thực hành xử lí số liệu của 1 bảng. Bài 2: (138) GV HD để HS làm vở. - GV thu vở chấm, nhận xét. - Số thóc gia đình chị út năm 2001. - Số thóc. - 4200 kg. - HS lên bảng điền tiếp phần còn lại. - Năm 2003 (5400 kg) 5400 – 4200 = 1200 (kg) - Thảo luận. - Đại diện trả lời. - HS làm vở. b) Năm 2003 bản Na trồng được tất cả số cây thông và bạch đàn là: 2540 + 2515 = 5055 (cây) Đáp số: 5055 cây. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà làm bài tập 4 (139) Thể dục Nhảy dây kiểu chụm hai chân I. Mục tiêu: - Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi: Hoàng Anh, Hoàng Yến. Yêu cầu bước đầu biết tham gia chơi. II. Địa điểm và phương tiện: - Sân trường vệ sinh sạch. - Còi, kẻ vạch chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy học: 1) Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến yêu cầu giờ học. - HS tập trung + sĩ số. - Đứng tại chỗ khởi động các khớp. - Trò chơi: Chim bay, cò bay. 2) Phần cơ bản: + Ôn bài thể dục phát triển chung. + Nhảy dây kiểu chụm hai chân. + Chơi trò chơi Hoàng Anh, Hoàng Yến. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. GV điều khiển trò chơi. - HS ôn theo lớp. - HS nhảy dây theo tổ (tính số lần nhảy) - Tập nhảy thi các tổ. - HS chơi thử. - HS chơi thật 3) Phần kết thúc: - Đi lại hít thở sâu. - GV hệ thống bài, nhận xét giờ. - Về nhà ôn bài thể dục phát triển chung. Thứ sáu ngày tháng năm 200 Tập làm văn Kể về một ngày hội I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: Biết kể về một ngày hội theo các gợi ý- lời kể rõ ràng, tự nhiên, giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. - Rèn kĩ năng viết: Viết được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi câu hỏi gợi ý. - Vở tập làm văn. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo ảnh 1, 2 sgk. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Hoạt động 1:HD HS kể. Bài 1: Kể miệng. + Em chọn kể về ngày hội nào? GV nhắc HS. - Bài tập yêu cầu kể về một ngày hội nhưng các em có thể kể về lễ hội - GV nhận xét. Bài 2: (kể viết) - GV nhắc nhở HS chỉ viết về những điều các em vừa kể (những trò vui trong ngày hội) thành 1 đoạn văn 5 câu. - GV quan sát lớp. GV chấm điểm một số bài, nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - 1 vài HS phát biểu TLCH. - HS giỏi kể mẫu. - Vài HS thi kể. - GV + lớp bình chọn người kể hay. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS viét bài. - Một số HS đọc bài viết trước lớp. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giở. - Về nhà học bài. Toán Kiểm tra định kỳ (giữa học kỳ ii) I. Mục tiêu: - Củng cố lại kiến thức về số liền trước, liền sau, số lớn nhất, bé nhất đối với đơn vị đo, ngày trong tuần. - Giải bài toán bằng hai phép tính. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu (đề kiểm tra) - giấy kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài + đọc bài. b) Giảng bài. GV đọc đề, chép đề lên bảng. Bài 1: (1 điểm) Khoanh vào câu trả lời đúng a) Số liên sau của 7529 là: A. 7528 B. 7519 C. 7530 D. 7539 b) Trong các số: 8572; 7852; 7285; 8752 số lớn nhất là: A. 8572 B. 7852 C. 7285 D. 8752 Bài 2: (1 điểm) Khoanh vào câu TL đúng: a) Trong cùng một năm, ngày 27 tháng 3 là thứ năm, ngày 5 tháng 4 là: A. Thứ 4 B. Thứ 5 C. Thứ 6 D. Thứ 7 b) 2m 5cm = ? cm. Số thích hợp điền vào chỗ trống là: A. 7 B. 25 C. 250 D. 205 Bài 3: Tìm x (1 điểm) 36 : x = 4 x x 7 = 70 Bài 4: Đặt tính rồi tính (4 điểm) 5739 + 2446 1928 x 3 7428 – 946 8970 : 6 - C. 7530 (0,5 điểm) - D. 8752 (0,5 điểm) - D. Thứ 7 (0,5 điểm) - D. 205 (0,5 điểm) 36 : x = 4 (0,5 điểm) x = 36 : 4 x = 9 x x 7 = 70 (0,5 điểm) x = 70 : 7 x = 10 Bài 5: (3 điểm) Có 3 ô tô. Mỗi ô tô chở 2205 kg rau. Người ta chuyển xuống được 4000 kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu kg rau chưa chuyển xuống? - HS làm bài. - GV quan sát lớp. - Cuối giờ thu bài, chấm. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà học bài, xem lại bài kiểm tra. Tự nhiên xã hội Cá I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Chỉ và nói tên được các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát. - Nêu ích lợi của cá. - Giáo dục HS biết bảo vệ và chăm sóc cá (nếu gia đình nuôi cá) II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk (100, 101) - Sưu tầm tranh, ảnh về chăn nuôi đánh bắt, chế biến cá. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Tôm và cua có ích lợi gì? 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài + đọc bài. b) Giảng bài. * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. +) Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát. B1: Làm việc theo nhóm. GV yêu cầu lớp quan sát sgk (100, 101) và tranh ảnh sưu tầm được. + Chi và nói tên các con cá có trong hình? Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng? + Bên ngoài cơ thể của những con cá này có gì bảo vệ? Bên trong của chúng có xương sống không? + Cá sống ở đâu? Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì? B2: Làm việc cả lớp. GV yêu cầu cả lớp rút ra đặc điểm của cá. - HS quan sát thảo luận. - Đại diện các nhóm TL. Mỗi nhóm giới thiệu về 1 con. - Các nhóm nhận xét bổ xung. KL: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở băng mang, cơ thể có vảy bao phủ, có vây * Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. +) Mục tiêu: nêu được ích lợi của cá. - Kể tên một số con cá sống ở nước ngọt và - Nước ngọt: cá chép, mè, chuối, rô nước mặn mà em biết? - Nước mặn: cá ngừ, cá mực, + Nêu ích lợi của cá? - Dùng làm thức ăn + Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt cá - HS nêu. mà em biết? KL: Phần lớn các loại cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cho cơ thể con người. ở nước ta có nhiều 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét liên h. - Về nhà học bài. Sinh hoạt Vui văn nghệ I. Mục tiêu: - Củng cố các hoạt động của lớp trong tuần, phương hướng tuần tới sinh hoạt văn nghệ. - Giáo dục HS ý thức kỉ luật cho HS. II. Đồ dùng dạy học: - Các điều về quyền được phát triển. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Nội dung: + Lớp trưởng nhận xét. + GV nhận xét. + Phương hướng tuần tới. + Vui văn nghệ - Nhận xét các mặt hoạt động của lớp trong tuần. - Nề nếp. - Học tập. - Đạo đức. - HĐ TT. - Chuẩn bị hoạt động cho ngày 26/ 3 - Rèn VSCĐ. - Giữ nề nếp của lớp - HS sinh hoạt văn nghệ. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà học bài.
Tài liệu đính kèm: