Giáo án lớp 3 Tuần 27 - Đỗ Hoàng Tùng

Giáo án lớp 3 Tuần 27 - Đỗ Hoàng Tùng

Mục tiêu: Giúp HS

- Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

- Biết viết và đọc các số có 5 chữ số trong trường hợp đơn giản (Không có chữ số không ở giữa). ( Làm các bài tập: Bài 1, 2, 3 )

II. Đồ dùng dạy học:

 GV: - Bảng các hàng của số có 5 chữ số.

 - Bảng số trong bài tập 2 - Các thẻ ghi số

 HS : Vở , bảng, phấn & nháp.

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 716Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 27 - Đỗ Hoàng Tùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	Ngày soạn : Thứ bảy ngày 2 tháng 3 năm 2013. 
	Ngày dạy : Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013
 	 ( Chuyển day : Ngày ... / /)
	Tuần 27: Tiết 131 : Toán. 
 	Bài : Các số có năm chữ số
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Biết viết và đọc các số có 5 chữ số trong trường hợp đơn giản (Không có chữ số không ở giữa). ( Làm các bài tập: Bài 1, 2, 3 )
II. Đồ dùng dạy học:
 	GV: - Bảng các hàng của số có 5 chữ số. 
 - Bảng số trong bài tập 2 - Các thẻ ghi số
 	HS : Vở , bảng, phấn & nháp.
III. Các hoạt động dạy- học:
 	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số .
 	2. Kiểm tra bài cũ: Ôn luyện:
 GV viết 2346 - 2HS đọc
+ Số 2316 là số có mấy chữ số ? (4 chữ số)
+ Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
(2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vị)
+ Số 10.000 là số có mấy chữ số (5 chữ số)
+ Số 10.000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn?
+ GV: Số này gọi là 1 chục nghìn. - HS + GV nhận xét.
 	3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài : ( GV ghi đầu bài )
* Hướng dẫn hoạt động học tâp:
 	Hoạt động 1: Giới thiệu và cách viết số có 5 chữ số.
* HS nắm được cách đọc và cách viết.
* Giới thiệu số 42316
a.GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 10000 là 1 chục nghìn, vậy có mấy chục nghìn ?
- Có bốn chục nghìn
- Có bao nhiêu nghìn ?
- Có 2 nghìn
- Có bao nhiêu nghìn ?
- Có 2 nghìn 
- Có bao nhiêu trăm ?
- Có 3 trăm
- Có bao nhiêu chục, ĐV ?
- Có 1 chục, 6 đơn vị
- GV gọi HS lên bảng viết số chục nghìn, số nghìn, số trăm, chục, đơn vị vào bảng số
- 1HS lên bảng viết
b. Giới thiệu cách viết số 42316
Cách viết số 42316
- GV: Dựa vào cách viết số có 4 chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 chục nghìn, 2nghìn, 3 trăm,1chục, 6 đơn vị ?
- 2HS lên bảng viết + lớp viết bảng con 43216
- HS nhận xét 
+ Số 42316 là số có mấy chữ số ?
- Số 42316 là số có 5 chữ số
+ Khi viết số này chúng bắt đầu viết từ đâu ?
- Viết từ trái sang phải: Từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
- Nhiều HS nhắc lại
c. Giới thiệu cách đọc số 42316 
Cách đọc số 42316
+ Bạn nào có thể đọc được số 42316
- 1 - 2 HS đọc: Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu.
+ Cách đọc số 42316 và số 2316 có gì giống và khác nhau.
- Giống nhau: Đều học từ hàng trăm đến hết.
- Khác nhau ở cách đọc phần nghìn.
- GV viết bảng 2357 và 3257 
 8795 và 38795
 3876 và 63876
	Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Thực hành Làm các bài 1, 2, 3 
* Bài 1: Chữ số
* Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS nêu cách làm, làm vào vở.
- HS làm bài 
+ 24312
- GV gọi HS đọc bài 
+ Đọc: Hai mươi tư nghìn ba trăm mười hai.
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
* Bài 2:
* Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- HS làm bài:
+ Viết & Đọc
35187 Ba mươi năm nghìn một trăm tám mươi bảy 
94361 Chín mươi tư nghìn ba trăm sáu mươi mốt 
57136 Năm mươi bảy nghìn ,một trăm ba mươi sáu
- GV gọi HS đọc trước lớp - GV nhận xét
15411 Mười năm nghìn bốn trăm mười một
* Bài 3: Củng cố về đọc số có 5 c/s
* Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS đọc theo cặp 
- GV gọi HS đọc trước lớp 
- 4 - 5 HS đọc trước lớp 
+ Hai mươi ba nghìn một trăm mười sáu.
+ Mười hai nghìn bốn trăm hai mươi bảy..
- GV nhận xét 
- HS nhận xét 
 Bài 4: * Củng cố về số có 5 chữ số 
Bài 4: bỏ 
 	4. Củng cố - Dặn dò : - Nêu cách đọc và viết số có 5 chữ số ? 
- GV chốt lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng học tập tích cực.
- GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
- GV tóm tắt nội dung bài và động viên , khích lệ HS nào có cố gắng.
	Tuần 27: Tiết ( 79): Tập đọc - Kể chuyện .
 	 	Bài : Ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ II (T1)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng , rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc dộ dọc khoảng 65 tiếng/ phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.Kết hợp đọc bài đọc thêm .
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh SGK biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động
 (HSKG tốc độ đọc trên 65 tiếng/ phut; kể được toàn bộ chuyện)
II. Đồ dùng dạy học: 
	- GV: Phiêú thăm baì đọc.
	- HS: Vở làm bài tập .
III. Các hoạt động dạy- học:
 	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ .
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
 	3. Dạy bài mới:
a.) Giới thiệu bài : ( GV ghi đầu bài )
b.) KT tập đọc : Khoảng 3- 4 HS trong lớp 
- Gv gọi HS nối tiêp và kế tiếp bốc thăm và- xem bài khoảng 1 phút
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc 
- GV gọi HS đọc bài 
- HS đọc bài theo phiếu bốc thăm 
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc 
- HS trả lời 
- GV cho điểm theo hướng dẫn của vụ giáo dục tiểu học .
 -Trong khi các HS đọc bài thì dưới lớp đọc bài đọc thêm của tuần 19 & 20 và trả lời các câu hỏi ở SGK 
c.) Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu của bài.
- GV lưu ý HS: Quan sát kĩ tranh minh hoạ, đọc kỹ phần chữ trong tranh để hiểu ND chuyện, biết sử dụng nhân hoá để là các con vật có hành động
- HS nghe.
- HS trao đổi theo cặp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng tranh.
- 1 -> 2 HS kể toàn chuyện.
-> GV nhận xét, ghi điểm.
VD: Tranh1 Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng lên nhìn thấy 1 quả táo. Nó định nhảy lên hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh nó thấy chị Nhím đang say sưa ngủ dưới gốc táo. ở một cây thông bên cạnh, 1 anh Quạ đang đậu trên cành.
	4. Củng cố - Dặn dò : - Nêu lại nội dung bài.
- GV chốt lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng tích cực học tập.
- GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
	Tuần 27: Tiết (80): Tập đọc - Kể chuyện .
 	 	Bài : Ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ II (T2)
I. Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc (mức độ đoc như T1). 
Kết hợp đọc bài đọc thêm
2. Nhận biết được phép nhân hóa, các cách nhân hoá.
II. Đồ dùng dạy học:
 	GV: 	- Phiếu viết tên từng bài TĐ
 	 	- Bảng lớp chép bài thơ em thương
 	- 3 - 4 tờ phiếu viết nội dung bài 2.
 	HS: Vở , bảng, nháp .
 III. Các hoạt động dạy- học:
 	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ .
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
 	3. Dạy bài mới:
a.) Giới thiệu bài : ( GV ghi đầu bài )
b.) KT tập đọc : Khoảng 4- 6 HS trong lớp 
- Gv gọi HS nối tiêp và kế tiếp bốc thăm và- xem bài khoảng 1 phút
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc 
- GV gọi HS đọc bài 
- HS đọc bài theo phiếu bốc thăm 
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc 
- HS trả lời 
- GV cho điểm theo hướng dẫn của vụ giáo dục tiểu học .
 -Trong khi các HS đọc bài thì dưới lớp đọc bài đọc thêm của tuần 20 & 21 và trả lời các câu hỏi ở SGK .
c). Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc thành tiếng các câu hỏi a,b,c
- GV yêu cầu HS:
- HS trao đổi theo cặp 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
Sự vật được nhân hoá 
Từ chỉ đặc điểm 
của con người 
Từ chỉ hoạt động 
của con người
Làn gió 
Mồ côi
Tìm, ngồi
Sợi nắng 
Gầy
Run run, ngã 
* HS Nối đúng sẽ là :
Làn gió
Giống 1 người bạn ngồi trong vườn cây
Giống một người gầy yếu
Sợi nắng
Giống một bạn nhỏ mồ côi
* Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn; những người ốm yếu , không nơi nương tựa.
 	4. Củng cố - Dặn dò : - Nêu lại nội dung bài?
- GV chốt lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng tích cực học tập.
- GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
	Tuần 27 : Tiết 53: Tự nhiên xã hội .
 	 Bài: Chim
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu ích lợi của Chim đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim .
* Khuyến khích HS tìm hiểu biết: Biết chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân. Nêu nhận xét cánh và chân của đại diện chim bay ( Đại Bàng), chim chạy (đà điểu)
* Tích hợp : Bảo vệ môi trường bảo vệ chim không nên săn bắt, phá tổ chim (Khai thác trực tiếp HĐ2)
* Tích hợp GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin, quan sát, thảo luận trưng bày để tìm ra đặc diểm chung về cấu tạo ngoài cơ thể chim.Hợp tác tìm kiếm các lựa chọn các cách để tuyên truyền bảo vệ chim.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: - Các hình trong SGK
	- Sưu tầm tranh ảnh về các loài chim.
III. Các hoạt động dạy- học:
 	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ .
 	2. Kiểm tra bài cũ:
 - Nêu tên các bộ phận của cá ? - Nêu ích lợi của cá ?
 - HS + GV nhận xét.
 	3. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài : ( GV ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn hoạt động học tâp:
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con chim được quan sát.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK và nêu câu hỏi thảo luận:
- HS thảo luận theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo câu hỏi
- Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con chim? Nhận xét về độ lớn của chúng.
-
- Bên ngoài cơ thể chim thường có gì bảo vệ ? Bên trong có xương sống không?
-
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
- HS nhận xét
- GV hãy rút ra đặc điểm chung của các loài chim?
- Nhiều HS nêu
* Kết luận: Chim là đơn vị có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, 2 cánh và chân.
Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được.
* Mục tiêu: Nêu ích lợi của Chim đối với con người.
Giải thích được tại sao không nên săn bắt, phá tổ chim.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những tranh ảnh về loài chim đã sưu tầm được.
+ GV yêu cầu HS thảo luận: Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim ?
- HS thảo luận
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Các nhóm trưng bày bộ sưu tập trước lớp.
- Đại diện nhóm thi dẫn thuyết.
* GV cho HS chơi trò chơi " Bắt chước tiếng chim hót"
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi
- HS chơi trò chơi:
* Kết luận: Chim là loài có lợi : bắt sâu, thịt có chất đạm , chim ảnh, hốt hay,cho trứng (cút)..Vì vậykhông nên săn bắt, phá tổ chim.
	4. Củng cố - Dặn dò : - Nêu lại nội dung bài.
- GV chốt lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng tích cực học tập.
- GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
Ngày soạn : Thứ bảy ngày 2 tháng 3 năm 2013. 
Ngày dạy : Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2013.
 	 ( Chuyển day : Ngày ... / ./)
	 	Tuần 27: Tiết 132 : To ... ây. (Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng)
	b. Mưa bụi .
	c. Bụi. 
4 . Trong khổ thơ 2, những sự vật nào được nhân hoá ?
	a. Suối, sông.
	b. Sông, biển.
	c. Suối, biển. (Khoanh vào câu trả lời đúng rồi viết lại câu trả lời ) 
5 . Trong khổ thơ 3, suối được nhân hoá bằng cách nào ?
	a. Tả suối bằng những từ ngữ chỉ người, chỉ hoạt động, chỉ đặc điểm của người.
	b. Nói với suối như nói với người.
	c. Bằng cả hai cách trên..(Khoanh vào câu trả lời đúng rồi viết câu trả lời )
 Đáp án và hướng dẫn chấm Đọc thầm ( 5 điểm )
Câu 1: (ý c): Do mưa và các nguồn nước trên rừng tạo thành (1đ)
Câu 2: (ý a): Nhiều suối hợp thành sông, nhiều sông hợp thành biển (1đ)
Câu 3: (ý b): Mưa bụi (1đ)
Câu 4: (ý a): Suối , sông (1 đ)
Câu 5: (ý b): Nói với suối như nói với người (1đ)
	Tuần 27: Tiết 54: Tự nhiên xã hội 
 	 	Bài : Thú
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết
- Nêu ích lợi của Thú cua đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú.
* Khuyến khích HS tìm hiểu biết: Biết các động vật có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa gọi là thú hay động vật có vú. Nêu một số ví dụ về thú nhà và thú rừng.
* Tích hợp : Bảo vệ môi trường bảo vệ các động vật hoang giã 
* Tích hợp KNS:: Tìm kiếm và xử lí thông tin, quan sát, thảo luận trưng bày để tìm ra đặc diểm chung về cấu tạo ngoài cơ thể chim.Hợp tác tìm kiếm các lựa chọn các cách để tuyên truyền bảo vệ thú rừng ở địa phương..
II. Đồ dùng dạy - học:
	- GV: Các hình trong SGK 
	- HS: Sưu tầm tranh ảnh về các loài thú nhà.
III. Các hoạt động dạy- học:
 	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ .
 	2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bộ phận của 1 con chim ?
- Tại sao không nên săn bắt, phá tổ chim. - HS + GV nhận xét.
 	3. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài : ( GV ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn hoạt động học tâp:
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con thú được quan sát.
* Cách tiến hành
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 
+ GV yêu cầu HS quan sát hình các con thú trong SGK 
- HS quan sát theo nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận 
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày
-> Nhận xét 
+ Hãy rút ra đặc điểm chung của các loài chim thú
-> HS nêu - nhiều HS nhắc lại
* Kết luận : Thú là đơn vị có xương sống. Tất cả các loài thú đều có lông vũ, đẻ con, nuôi con bằng sữa.
Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được, và thảo luận cả lớp
* Mục tiêu: - Nêu ích lợi của Thú cua đối với con người. ( Nêu ích lợi của thú nhà) 
* Cách tiến hành
- GV Đặt câu hỏi: Nêu ích lợi của việc nuôi thú nhà ? + ở nhà em có nuôi 1 loài thú nào? Em chăm sóc chúng hay không ? Em thường choc chúng ăn gì?
 - HS suy nghĩ liên hệ trả lời 
 - Lớp nhận xét ,bổ sung . 
* Kết luận: - Lợn là vật nuôi chính của nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn dùng để bón ruộng. - Trâu, bò dùng để kéo cày, kéo xe. Phân dùng bón ruộng. - Bò con được nuôi lấy thịt, sữa. Bảo vệ môi trường bảo vệ các động vật hoang giã 
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
* Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu 1 con thú mà HS ưa thích 
* Cách tiến hành 
- Bước 1 : GV hướng dẫn - gợi ý.
+ GV yêu cầu 
- HS lấy giấy, bút vẽ 1 con thú nhà các em ưa thích & - Tô mà ( Có thể không cần vẽ mà chỉ nói về con vật em thích )
- Bước 2: Trình bày. 
- HS dán bài của mình lên bảng 
- HS nhận xét 
 * Kết luận: GV nhận xét - đánh giá . 
	4. Củng cố - Dặn dò : - Nêu lại nội dung bài.
- GV chốt lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng tích cực học tập.
- GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
Ngày soạn : Thứ bảy ngày 2 tháng 3 năm 2013. 
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2013. 
 ( Chuyển dạy : Ngà.9 /3 /2012) 
	Tuần 27: Tiết 135: Toán
 	 Bài : Số 100.000- Luyện tập. 	
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết số 100 000 (một trăm nghìn - một chục vạn )
- Biết cách đọc viết và thứ tự các số có năm chữ số. 
- Biết số liền sau của 99 999 là số 100 000 .
( Làm các bài tập: Bài 1, 2, 4 ; bài 3 dòng 1,2,3)
II. Đồ dùng dạy- học:
	- GV: Bộ dạy toán - Các thẻ ghi số 10 000
	- HS : Vở ,bảng, phấn & nháp .
III. Các hoạt động dạy- học:
 	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số .
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
Ôn luyện: 	2HS lên bảng làm BT 2 +3 (tiết 134) - HS + GV nhận xét.
 	3. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài : ( GV ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn hoạt động học tâp:
Hoạt động 1: Giới thiệu số 100 000 * HS nắm được số 100.000 (hay 1 trăm nghìn)
- GV yêu cầu HS lấy 8 thẻ ghi số
 10 000
- HS thao tác theo yêu cầu của GV 
+ Có mấy chục nghìn
- Có 8 chục nghìn
- GV yêu cầu HS lấy thêm 1 thẻ có ghi 10 000 đặt vào cạnh 8 thẻ số lúc trước 
- HS thao tác 
+ 8 chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa là mấy chục nghìn ?
- Là chín chục nghìn 
- GV yêu cầu HS lấy thêm 1 thẻ ghi 10000 đặt cạnh vào 9 thẻ lúc trước
- HS thao tác
+ 9 chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa là mấy chục nghìn ?
- Là mười chục nghìn 
- GV hướng dẫn cách viết: 100.000 
+ Số 100 nghìn gồm mấy chữ số 
-> gồm 6 chữ số
- GV: Mười chục nghìn gọi là một trăm nghìn.
- Nhiều HS nhắc lại
 Hoạt động 2: Thực hành 
* Bài 1 (146)
* Bài 1 (146)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở.
a. 30000, 40000;60000, 70000, 90000
b. 13000, 14000,15000,17000,18000
- GV gọi HS đọc bài 
c. 18300, 18400, 18500, 18600.
- GV nhận xét 
d. 18237; 18238; 18239, 18240
* Bài 2: (146)
* Bài 2: (146)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở.
+ 50 000, 60000, 70000, 80000, 90000.
- GV gọi HS nhận xét 
GV nhận xét
* Bài 3: (146) 
* Bài 3: (146) dòng 1-2-3 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào vở chấm 3-5 bài . 
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
( Củng cố về số liền trước và số liền sau )
12533
12534
12535
43904
43905
43906
62369
62370
62371
* Bài 4 (146)
* Bài 4 (146)
* Củng cố giải toán có lời văn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào vở và 1 HS lên bảng 
 Bài giải:
- Chấm vở 3-5 bài - nhận xét .
Sân vận động còn chỗ chưa có người ngồi là: 7000 - 5000 = 2000 (chỗ)
Đáp số: 2000 chỗ ngồi
	4. Củng cố - Dặn dò : - Nêu lại nội dung bài.
- GV chốt lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng tích cực học tập.
- GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
	Tuần 27 : Tiết 27 : Tập làm văn 
	Bài :Kiểm tra Viết ( Chính tả + Tập làm văn ) 
I. Mục tiêu:
1. Kiểm tra phần Viết. Yêu cầu: Nghe - viết đúng bài chính tả (Tốc độ viết 65 chữ/15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày sạch sẽ đúng bài văn.
2. Học sinh vận dụng kiến thức làm bài độc lập cá nhân .
3. Có ý thức học tập trung thực tự giác, tích cực, viết nắn nót bài viết sạch đẹp, đúng cỡ chữ
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Đề bài - Đáp án - Thang điểm & Phô tô đề .
	- HS : Đồ dùng phục vụ làm bài Viết. 
III. Các hoạt động dạy- học:
 	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ .
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
 	3. Dạy bài mới:
3.1 Giới thiệu bài : ( GV ghi đầu bài và nêu yêu cầu kiểm tra ) 
3.2 Hướng dẫn làm bài: 
 ( GV tổ chức phát đề - soát đề - bao quát HS làm bài - thu bài )
 	4. Củng cố - Dặn dò : GV : Thu bài 
- GV chốt lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng tích cực học tập.
- GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài
Đề bài Kiêm tra Viết (Chính tả + TLV)
A. Đề bài:
I. Chính tả (nghe viết) Bài: Ê - đi - xơn (Sách TV 3 - tập 2 - trang33) (12')
II. Tập làm văn:
	Hãy viết 1 đoạn văn (từ 7 -> 10 câu) về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem theo gợi ý dưới đây:
a. Đó là buổi biểu diễn NT gì : kịch, ca nhạc, múa, xiếc.?
b. Buổi biểu diễn được tổ chức ở đâu ? khi nào ?
c. Em cùng xem với những ai ?
d. Buổi diễn có những tiết mục nào?
e. Em thích tiết mục nào nhất ? Hãy nói cụ thể về tiết mục ấy?
	B. Đáp án: Trình bày (1đ)	
I. Chính tả (4đ) 
- Nghe viết chính xác, không mắc lỗi, trình bày đúng bài theo thể thơ, bài viết sạch đẹp, đúng cỡ chữ (4đ)
- Bài viết sai về âm, vần, dấu thanh (sai 1 lỗi trừ 0,25đ)
II. Tập làm văn (5đ)
+ Đó là buổi biểu diễn NT gì ? (1 đ)
+ Buổi biểu diễn được tổ chức ở đâu ? khi nào ? (1đ)
+ Em cùng xem với những ai ? (0,5đ)
+ Biểu diễn có những tiết mục nào ? (1đ)
+ Em thích tiết mục nào nhất ? Nói cụ thể về tiết mục ấy ? (1,5đ)
Tiết 27: Tuần 27: Sinh hoạt 
 Bài : Sơ kết hoạt động tuần 27
I. Mục tiêu: GVCN giúp HS và tập thể lớp: 
- Thấy được các ưu điểm tồn tại của các hoạt động trong tuần .
- Biết thảo luận tìm ra biện pháp, phương hướng khắc phục những hạn chế, khó khăn và tồn tại.
- Có ý thức trung thực phê và tự phê bình nhằm xây dựng tập thể đoàn kết, tiến bộ, ngoan ngoãn và tự quản . 
II. Chuẩn bị: 	
	 Lớp trưởng và các tổ trưởng tổng hợp sơ kết tuần .
III. Các hoạt động dạy học:
 	1. ổn định tổ chức: Văn nghệ tổ đầu giờ 3 tổ / 3 tiết mục ..
 2. Kiểm tra bài cũ: - Xem xét sự chuẩn bị của HS .
- GV và tập thể lớp kiểm tra sự tiến bộ của các trường hợp vi phạm tuần trước .
- GV động viên kịp thời các HS có tiến bộ 
 3. Tiến hành buổi sơ kết:
a) Lớp trưởng điều khiển cấc tổ báo cáo hoạt động của tổ trong tuần.
 - Tập thể lớp góp ý bổ sung cho các tổ.
b) Lớp nghe báo cáo sơ kết của lớp và thống nhất đề nghị tuyên dương nhắc nhở trước cờ (nếu có ) 
 - Biểu quyết = giơ tay.
 I. Sơ kết hoạt động tuần: 26
1. Đạo đức : 	
- Ưu điểm: 
- Tồn tại: 
2. Học tập: 
- Ưu điểm: 
- Tồn tại: 
c) Lớp thảo luận và thống nhất biện pháp xử lí các trường hợp vi phạm nội quy ( nếu có ) 
- Biểu quyết = giơ tay.
3. Nề nếp: Ưu điểm & Tồn tại tại:
 - Chuyên cần : vắng b/tuần CP KP 
 - Các hoạt động tự quản: 
 - Các hoạt động ngoài giờ thể dục
+ vệ sinh : 
d) Lớp bình xét xếp loại thi đua hàng tuần /tháng & từng tháng
 II. Đề nghị 
 - Tuyên dương:
- Phê bình, nhắc nhở: 
 4. Phương hướng: 
 - Lớp thảo luận, thống nhất phương hướng cho tuần sau ( Biểu quyết = giơ tay) 
Thảo luận Giúp bạn vượt khó và đăng ký giúp bạn vượt khó. 
 5. Dặn dò: 	* GVCN: 
 - Đánh giá nhận xét chung về giờ học . 
 - Đánh giá nhận xét chung về các hoạt động trong tuần của lớp . 
 - GV: Biểu dương, khen ngợi (nếu có) trước lớp.
- GV rút kinh nghiệm cho bộ máy tự quản của lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27 TUNG 2012-2013.doc