Giáo án Lớp 3 Tuần 27 - Kỹ năng sống

Giáo án Lớp 3 Tuần 27 - Kỹ năng sống

TIẾNG VIỆT – TUẦN 27

Ôn tập giữa học kỳ II (Tiết1)

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung đọc.

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK); biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động.

HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/phút) kể lại toàn bộ câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu viết tên từng bài Tập đọc (không có yêu cầu học thuộc lòng) từ tuần 19 đến tuần 26 trong sách Tiếng Việt 3, tập hai (gồm cả các văn bản thông thường).

- 6 tranh minh hoạ truyện kể (BT2) trong SGK.

- Phấn màu, vở bài tập .

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1059Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 27 - Kỹ năng sống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ............ ngày........tháng........năm 2011
Tiếng Việt – tuần 27
Ôn tập giữa học kỳ II (Tiết1) 
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung đọc.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK); biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động.
HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/phút) kể lại toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu viết tên từng bài Tập đọc (không có yêu cầu học thuộc lòng) từ tuần 19 đến tuần 26 trong sách Tiếng Việt 3, tập hai (gồm cả các văn bản thông thường).
- 6 tranh minh hoạ truyện kể (BT2) trong SGK.
- Phấn màu, vở bài tập .
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3'
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài:
Kiểm tra lấy điểm tập đọc của 10 bạn trong lớp và ôn luyện về phép nhân hoá.
2. Kiểm tra tập đọc - học thuộc lòng. 
* Đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và TLCH về nội dung phần đọc. 
HS nào đọc chưa đạt yêu cầu, GV cho các em về tiếp tục luyện đọc để giờ sau kiểm tra.
3. Bài tập : 
* Kể lại câu chuyện "Quả táo" theo tranh, dùng phép nhân hoá để lời kể được sinh động.
* Lưu ý:
- Quan sát kĩ 6 tranh minh hoạ, đọc kĩ phần chữ trong tranh để hiểu nội dung truyện.
- Biết sử dụng phép nhân hoá làm cho các con vật có hành động, suy nghĩ, cách nói năng như người.
* Có thể kể lại câu chuyện theo từng tranh như sau:
- Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng nhìn lên, bỗng thấy một quả táo. Nó nhảy lên định hái táo nhng chẳng tới. Nhìn quanh, nó thấy chị Nhím đang say sa ngủ dưới gốc táo. ở một cây thông bên cạnh, một anh Quạ đang đậu trên cành. Thỏ mừng quá, liền cất tiếng ngọt ngào: 
+ Anh Quạ ơi! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với! 
- Tranh 2: Nghe vậy,Quạ bay ngay đến cành táo, cúi xuống mổ.Quả táo rơi, cắm chặt vào bộ lông sắc nhọn của chị Nhím. Nhím choàng tỉnh dậy, khiếp đảm, bỏ chạy thục mạng. Thỏ liền chạy theo gọi to:
+ Chị Nhím đừng sợ! Quả táo của tôi rơi đấy ! Cho tôi xin quả táo nào!
- Từng HS bốc thăm và về chỗ xem lại bài khoảng 2 phút. 
- HS đọc và TLCH. 
- HS trả lời câu hỏi 
- Bạn nhận xét bổ sung
- HS mở SGK trang 73. HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi theo cặp: quan sát tranh tập kể theo nội dung từng tranh, sử dụng phép nhân hoá trong lời kể. 
- HS kể tiếp nối theo từng tranh
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, biết sử dụng phép nhân hoá làm cho câu chuyện thêm sống động.
- Tranh 3: Nghe Thỏ nói vậy, Nhím hết sợ, dừng lại. Vừa lúc đó, Thỏ và Quạ cũng tới nơi. Cả ba đều nhận quả táo là của mình. Thỏ quả quyết: "Tôi nhìn thấy quả táo trước". Quạ khẳng định: "Nhưng tôi là người đã hái táo". Còn Nhím một mực bảo: "Chính tôi mới là người bắt được quả táo". Ba con vật chẳng ai chịu ai.
Tranh 4: Ba con vật cứ cãi nhau mãi. Chợt bác Gấu đi tới. Thấy Thỏ, Nhím, Quạ cãi nhau, bác bèn hỏi:
+ Có chuyện gì thế, các cháu?
Thỏ, Quạ, Nhím tranh nhau nói. Ai cũng cho rằng mình đáng được hưởng quả táo.
Tranh 5: Sau khi hiểu đầu đuôi câu chuyện, bác Gấu ôn tồn bảo: + Các cháu người nào cũng góp công, góp sức để có được quả táo này. Vậy các cháu nên chia làm ba phần đều nhau.
Tranh 6: Nghe bác Gấu nói vậy, cả ba hiểu ra ngay. Thỏ liền chia quả táo làm 4 phần, đưa cho mỗi bạn một phần, phần thứ tư nó mời bác Gấu. Bác Gấu bảo: "Bác có công
gì đâu mà chia phần cho bác!"Cả ba đều thưa: "Bác có công lớn là đã giúp chúng cháu hiểu ra lẽ công bằng. Chúng cháu xin cảm ơn bác!" Thế là tất cả vui vẻ ăn táo, có lẽ chưa bao giờ họ được ăn một miếng táo ngon lành đến thế.
5. Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét tiết học
- HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Thứ............ ngày........tháng........năm 2011
tiếng việt – tuần 27
Ôn tập giữa học kỳ II (Tiết 2)
 I. Mục tiêu:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ thuật đọc như ở tiết 1.
- Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá (BT2a,b).
 II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài Tập đọc (không có yêu cầu học thuộc lòng) từ tuần 19 đến tuần 26 trong sách Tiếng Việt 3, tập một (gồm cả các văn bản thông thường).
 III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên
Hoạt động của HS
1'
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học và ghi bảng tên bài .
- Thực hiện như tiết 1
15'
2. Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng:
Kiểm tra lấy điểm 10 học sinh.
- Đọc bài :
- GV HD học sinh luyện đọc theo đoạn và trả lời câu hỏi trong SGK
+ GV nhận xét, cho điểm.
+ HS bốc thăm chọn bài
+ HS đọc cá nhân và trả lời câu hỏi
3. Bài tập 2: - GV đọc bài thơ Em thương
a.
- HS đọc lại
- HS đọc thành tiếng các câu hỏi a,b (đọc nối tiếp). 
- HS trao đổi theo nhóm 6, làm bài trên bảng phụ, nhóm nào xong trước sẽ dán lên bảng lớp.
Sự vật được nhân hoá
Từ chỉ đặc điểm của con người
Từ chỉ hoạt động của con người
Làn gió
mồ côi
tìm, ngồi
Sợi nắng
gầy
run run, ngả
b. Nối
Làn gió
giống một người ngồi trong vườn cây
giống một người gầy yếu
Sợi nắng
giống một bạn nhỏ mồ côi.
5'
* Câu c: Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn, những người ốm yếu. 
- Cả lớp cùng đọc thầm câu hỏi và phát biểu ý kiến.
4. Củng cố, dặn dò.
- Cả lớp chuẩn bị nội dung để làm tốt bài thực hành ở tiết ôn tập sau.
2'
Thứ............ ngày........tháng........năm 2011
tiếng việt – tuần 27
Ôn tập giữa học kỳ II (Tiết 3). 
I. Mục tiêu:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở BT2 (về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc (như tiết 1,2).
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên
Hoạt động của HS
2'
1. Giới thiệu bài
 Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc (yêu cầu như tiết 1); Ôn tập về trình bày báo cáo (miệng) báo cáo đủ thông tin, rõ ràng rành mạch, tự tin
15'
2. Kiểm tra tập đọc – Học thuộc lòng:
- Thực hiện như tiết 1
20'
3. Bài tập thực hành: 
Đóng vai chi đội trưởng báo cáo với thầy tổng phụ trách kết quả tháng thi đua "xây dựng Đội vững mạnh"
- HS đọc yêu cầu của
bài. Cả lớp theo dõi trên bảng phụ.
- Yêu cầu của báo cáo này có gì khác với yêu cầu của báo cáo đã được học ở tiết TLV tuần 20?
+ Người báo cáo: chi đội trưởng
+ Nội dung thi đua: thầy tổng phụ trách.
+ Nội dung báo cáo: về học tập, về lao động, thêm nội dung về công tác khác.
- Cả lớp đọc lại mẫu báo cáo đã học ở SGK (trang 20)
- Vì đây là báo cáo miệng: GV nhắc HS chú ý thay lời "Kính gửi..." trong mẫu báo cáo cũ bằng lời "Kính thưa..."
Ví dụ: Về một báo cáo: 
Kính thưa cô tổng phụ trách.
Thay mặt chi đội lớp 3A em xin báo cáo kết quả hoạt động của chi đội trong tháng thi đua "xây dựng Đội vững mạnh" vừa qua như sau:
a. Về học tập: Toàn chi đội đạt 100 điểm 9, 10. Giành được nhiều hoa điểm 10 nhất là ba bạn: Nguyễn Văn A, Đào Thị B, Trần Tùng C. Phân đội có nhiều điểm 9, 10 nhất là phân đội 1. Trong cuộc thi "Vở sạch chữ đẹp" của trường, chi đội 3B có bạn X giành giải nhất...
b. Về lao động:
Chi đội đã chăm sóc tốt công trình măng non, giữ gìn lớp học sạch đẹp.
c. Về công tác khác:
Kết nạp được thêm 9 đội viên mới, tổ chức được một buổi sinh hoạt với chủ đề "văn minh lịch sự", đóng góp được 340.000 đồng ủng hộ các bạn những vùng gặp khó khăn.
- Với các tiêu chuẩn: báo cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch, đàng hoàng, tự tin.
- Các HS làm việc theo các bước:
+ Thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng qua. Mỗi HS tự ghi nhanh ý của cuộc trao đổi.
 - Lần lượt các thành viên trong tổ đóng vai chi đội trưởng báo cáo trong tổ (dựa trên ý kiến đã thống nhất) , các HS khác nghe, góp ý cho từng bạn.
+ Đại diện các tổ thi trình bày báo cáo trước lớp.
+ Cả lớp và giáo viên bổ sung, nhận xét, tính điểm thi đua.
- Bình chọn bạn đóng vai chi đội trưởng giỏi nhất.
1'
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS tiếp tục về luyện đọc để kiểm tra vào tiết sau (10 HS còn lại).
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Thứ............ ngày........tháng........năm 2011
Tiếng Việt – tuần 27
Ôn tập giữa học kỳ II (Tiết 4). 
I. Mục tiêu: 
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nghe – viết đúng bài CT Khói chiều (tốc độ viết khoảng 65 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát (BT2).
HS khá, giỏi viết đúng và đẹp bài CT (tốc độ 65 chữ/phút)
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Phiếu ghi tên bài tập đọc; phấn màu.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên
Hoạt động của HS
2'
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 
Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc (yêu cầu như tiết 1); Nghe viết đúng bài thơ Khói chiều.
15'
5'
15'
2. Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng (số HS còn lại)
3. Hướng dẫn nghe viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. 
+ Tìm những câu thơ tả cảnh "Khói chiều"?
Chiều chiều từ mái rạ vàng
Xanh rờn ngọn khói nhẹ nhàng bay lên.
+ Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói?
Khói ơi, vươn nhẹ lên mây
Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà. 
b. GV đọc cho HS viết: GV nhắc HS lưu ý tư thế ngồi, cách
- Thực hiện như tiết 1
- HS trả lời câu hỏi
- HS nêu cách trình bày một bài thơ lục bát, tập viết ra nháp những từ ngữ dễ viết sai sau đó viết bài
cầm bút, viết cẩn thận, sạch đẹp. 
c. Chấm, chữa bà:
 GV chấm chữa 5 bài. 
- Cuối giờ, GV chấm bài của cả lớp.
2'
1'
4. Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, yêu cầu cả lớp về đọc lại những bài tập đọc có yêu cầu HTL đã học từ đầu HKII để giờ sau kiểm tra..
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Thứ............ ngày........tháng........năm 2011
Tiếng Việt – tuần 27
Ôn tập giữa học kỳ II (Tiết 5). 
I. Mục tiêu:
- Mức độ, yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu (SGK), viết báo cáo về 1 trong 3 nội dung: về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác.
II. Đồ dùng dạy học: 
- 7 phiếu, mỗi phiếu ghi tên một bài thơ và mức độ yêu cầu HTL.
Phấn màu
 III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4'
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học và ghi tên bài.
15'
2. Kiểm tra tập đọc - học thuộc lòng :
 GV cho điểm
 Với những HS không thuộc bài, GV cho các em về luyện đọc để giờ sau kiểm tra.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL sau đó về chỗ xem lại bài trang 2. HS đọc bài. 
* Nội dung: Đọc cả bài hoặc khổ thơ theo chỉ định trong phiếu.
20'
3. Bài tập thực hành: Dựa vào bài TLV miệng ở tiết 3, hãy viết báo cáo gửi thầy phụ trách (theo mẫu).
- HS đọc yêu cầu của bài và mẫu báo cáo (trang 42 - VBT), cả lớp theo dõi.
- GV nhắc nhở HS nhớ lại nội dung báo cáo đã trình bày trong tiết 3, viết lại đúng mẫu, đủ thông tin, rõ ràng, trình bày đẹp.
Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn báo cáo viết tốt nhất.
- HS đọc bài viết. 
1'
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, dặn HS tiếp tục luyện đọc và làm thử bài tập ở tiết 8.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Thứ............ ngày........tháng........năm 2011
Tiếng Việt – tuần 27
Ôn tập giữa học kỳ II (Tiết 6). 
I. Mục tiêu:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Viết đúng các âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn (BT2)
II. Đồ dùng dạy học: 
- 7 phiếu. mỗi phiếu ghi tên một bài thơ và mức độ yêu cầu HTL.
- 3 bảng phụ cho BT2, phấn màu.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên
Hoạt động của HS
1'
1. Giới thiệu bài
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL: 
- Luyện viết đúng các chữ có âm, vần dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: (r/ d/gi; l/n; uôt/uôc; ât/âc; iêt/iêc; ai/ay).
7’
2. Kiểm tra tập đọc - học thuộc lòng 
- Thực hiện như ở tiết 5
21'
3. Bài tập thực hành: GV yêu cầu của bài tập
Lời giải
Tôi đi qua đình. Trời rét đậm, rét buốt. Nhìn thấy cây nêu ngất ngưởng trụi lá trước sân đình, tôi tính thầm: " A còn ba hôm nữa lại Tết, Tết hạ cây nêu!" Nhà nào khá giả lại gói bánh chưng. Nhà tôi thì không biết Tết hạ cây nêu là cái gì. Cái tôi mong nhất bây giờ là ngày làng vào đám. Tôi bấm đốt tay: muời một hôm nữa.
 - 3 nhóm HS làm bài trên bảng phụ (thi tiếp sức). 
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền chữ thích hợp.
3'
4. Củng cố dặn dò. 
- GV nhận xét tiết học, nhắc HS chưa có điểm HTL về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Cả lớp về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 9.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Thứ............ ngày........tháng........năm 2011
Tiếng Việt – tuần 27
Kiểm tra đọc (Đọc - hiểu, luyện từ và câu)
I. Mục tiêu: 
Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII (nêu ở tiết 1 Ôn tập)
	Đề do BGH ra
Thứ............ ngày........tháng........năm 2011
Tiếng Việt – tuần 27
Kiểm tra viết (Chính tả- tập làm văn)
I. Mục tiêu: 
- Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII:
- Nhớ – viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 65 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài thơ (hoặc văn xuôi).
- Viết được đoạn văn ngắn có nội dung liên quan đến những chủ điểm đã học.
Đề do BGH ra
Thứ............ ngày........tháng........năm 2011
Tự nhiên và xã hội – tuần 27
Tiết 53 : Chim
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết :
Nêu được ích lợi của chim đối với con người
Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim
Biết chim là động vật có xương sống . Tất cả các loài chim đều có lông vũ , có mỏ, hai cánh và hai chân. 
Nêu nhận xét cánh và chân của đại diện chim bay ( đại bàng ), chim chạy (đà điểu )
*KNS: -KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, so sánh, đối chiếu để tìm ra đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của cơ thể con chim.
-Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài chim, bảo vệ môi trường sinh thái.
II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 102, 103.
Sưu tầm các tranh ảnh về các loài cá .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 4’
A. Kiểm tra bài cũ
- Nêu những hiểu biết của em về loài cá ?
- Nêu ích lợi của cá ? 
- 2 HS trình bày 
33’
2’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
2. Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận.
- Cho học sinh quan sát Sgk và tranh ảnh sưu tầm được trong nhóm 
- Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của các con chim có trong hình ? Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng .
- Loài nào biết bay , biết bơi , loài nào chạy nhanh .
- Bên ngoài cơ thể chim thường có gì bảo vệ ? 
- Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? 
- Mỏ chim có đặc điểm gì chung ? Chúng dùng mỏ để làm gì ? 
- GV nhận xét và kết luận .
Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh sưu tầm được 
- Yêu cầu các nhóm phân loại các loài chim sưu tầm được theo tiêu chí : 
+ Nhóm biết bay
+ Nhóm biết bơi 
+ Nhóm có giọng hót hay 
- Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim ?
B. Củng cố – dặn dò
- Chơi trò chơi : Bắt chứơc tiếng chim hót 
- Về ôn lại bài học.
- HS quan sát trả lời nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung 
- Các nhóm phân loại và gắn bảng
- Đại diện nhóm trình bày , nhóm khác nhận xét bổ sung 
- HS trả lời 
- HS hót thử và chơi
	Rút kinh nghiệm bổ sung:
Thứ............ ngày........tháng........năm 2011
Tự nhiên và Xã hội- tuần 27
Tiết 53 : Thú
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết :
Nêu được ích lợi của thú đối với con người.
Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú
Biết những động vật có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú .
Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng.
*KNS: -Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị; xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng.
-Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương.
II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 102, 103.
Sưu tầm các tranh ảnh về các loài thú nhà 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 4’
A. Kiểm tra bài cũ
- Nêu những hiểu biết của em về loài chim 
- Tại sao ta không nên phá các tổ chim ?
- GV nhận xét ,đánh giá . 
- 2 HS trình bày 
33’
2’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
2. Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận.
- Yêu cầu học sinh quán sát Sgk nhóm 4
- Kể tên các con thú nhà mà bạn biết 
- Trong số các con thú đó : 
+ Con nào mõm dài , tai vểnh , mắt híp 
+ Con nào có thân hình to lớn , có sừng , vai u , chân cao ?
+ Con nào đẻ con ?
- Thú mẹ nuôi thú mới sinh bằng gì ?
- GV kết luận 
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp 
- Nêu ích lợi của việc nuôi cac loài thú như lợn , trâu , bò , chó , mèo ? 
- ở nhà em co nuôi một vài loài thú nhà không ? Nếu có em chăm sóc hay săn thả chúng ? 
- Em thường cho chúng ăn gì ? 
3. Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân 
- Vẽ và tô màu một con vật em thích 
- Trưng bày và giới thiệu
- GV nhận xét 
B. Củng cố – dặn dò
- Nêu ích lợi của thú nhà ?
- Con cần làm gì để chăm sóc , bảo vệ chúng ?
- HS quan sát trả lời nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung 
- HS trả lời 
- HS khác bổ sung 
- HS vẽ 
- Vài HS lên thuyết trình 
- Vài học sinh trả lời 
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Thứ............ ngày........tháng........năm 2011
Đạo đức-tuần 27
Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác
I.Mục tiêu:Lâý chứng cứ 2 nhận xột 8
	- Nêu được vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
	- Biết: không được sâm phạm thư từ, tài sản của người khác
	- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người.
	-*KNS: Biết trẻ em có quyền quyền được tôn trọng bí mật riêng tư. Nhắc mọi người cùng thực hiện. -KN tự trọng khi tôn trọng thư từ người khác. 
-KN làm chủ bản thân, kiên định, ra quyết định.
II. Tài liệu phương tiện:
	- Vở bài tập đạo đức lớp 3.
	- Phiếu của trò tập cho hoạt động 1.
	- Cặp sách, truyện tranh, lá thư...để đóng vai.
 III. Các hđ dạy học chủ yếu:
TG
HĐ của thầy
HĐ của trò
4p
28p
3p
1.Kiểm tra bài cũ
H: Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác?
	- GV và HS nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới: GTB
HĐ1: Nhận xét hành vi
- GV phát phiếu giao việc:
1. Thấy bố đi công tác về, Thắng liền lục túi để xem bố mua quà gì cho mình?
2. Mỗi lần sang nhà hàng xóm xem ti vi. Bình đều chào hỏi mọi người và xin phép bác chủ nhà rồi mới ngồi xem.
3. Bố công tác ở xa, Hải thường viết thư cho bố. Một lần, mấy bạn lấy thư xem Hải viết gì?
4. Sang nhà bạn thấy nhiều đồ chơi đẹp và lạ mắt, Phú bảo với bạn: Cậu cho tớ xem những đồ chơi này được không?
+GV kết luận: Tình huống a, c là sai. Tình huống b, d là đúng.
HĐ2: Đóng vai:
- GV chia lớp làm 4 nhóm, giao nhiệm vụ đóng vai.
TH1: Bạn em có quyển truyện mới để trong cặp. Giờ ra chơi , em muốn mượn xem nhưng chẳng thấy bạn đâu...
TH2: Giờ ra chơi, Thịnh chạy làm rơi mũ. Thấy vậy mấy bạn lấy mũ làm quả bóng đá. Nếu có mặt ở đó em sẽ làm gì?
+ GV kết luận:
TH1: Khi bạn quay về lớp thì hỏi mượn chứ không tự ý lấy đọc.
TH2: Khuyên ngăn các bạn không làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh.
- Khen nhóm đã thực hiện tốt và khuyến khích HS thực hiện tốt việc tôn trọng thư từ của người khác.
+Kết luận chung: Thư từ, tài sản của người khác thuộc về riêng họ, không ai được xâm phạm. Tự ý bóc, đọc thư hoặc sử dụng tài sản của người khác là việc không nên làm.
3. Dặn dò: 
- Thực hiện tốt việc tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời
- Các nhóm thảo luận, nhận xét hành vi nào đúng, hành vi nào sai.
- Đại diện các nhom trình bày. HS nhóm khác bổ sung.
- HS thảo luận, mỗi nhóm đóng 1 hoặc 2 tình huống. 
- Các nhóm trình bày trước lớp.
- HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27 KNS.doc