1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng đọc bài “Tiếng đàn"
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu,giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi động của hội vật?
Tuần 25 Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010 Chào cờ -------------------------------------------------- Tập đọc - Kể chuyện: Hội vật A / Mục tiêu: TĐ - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) * HSKT đọc được một số tiếng từ, câu ngắn trong bài. KC: Kể được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK) B / Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. - Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng đọc bài “Tiếng đàn" - Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu,giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi động của hội vật? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau? - Yêu cầu đọc thầm 3. + Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào? - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4 và đoạn 5. + Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào? + Theo em vì sao ông Cản Ngũ chiến thắng? d) Luyện đọc lại: - Đọc diễn cảm đoạn 2 và3 của câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 3HS thi đọc đoạn văn. - Mời 1HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vu: - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện - Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 5 đoạn của câu chuyện. - Mời 5 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt. đ) Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu ND câu chuyện. - Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện. - Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp theo dõi. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - 5 em đọc nối tiếp 5 đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1. + Trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật trèo cả lên cây để xem ... - Cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết.. Ông Cản Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu chống đỡ. - Đọc thầm đoạn 3. + Ông Cản Ngũ bước hụt nhanh như cắt Quắm đen lao vào ôm một bên chân ông bốc lên mọi người reo hò ầm ĩ nghĩ rằng ông Cản Ngũ thua chắc. - Cả lớp đọc thầm đoạn 4 và 5. + Quắm đen gò lung không sao nhấc nổi chân ông và ông nắm lấy khố anh ta nhấc nổi lên như nhấc con ếch. + Vì ông điềm đạm giàu kinh ngiệm - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - 3 em thi đọc lại đoạn 2 và 3. - Một em đọc cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện. - Lớp cử 5 bạn dựa vào các bức tranh gợi ý nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. - Hai học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật. Toán: Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo) A/ Mục tiêu: - Nhận biết được thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). - Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng ghi số La Mã). - Biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. BT cần làm: 1,2,3 * HSKT biết xem đồng hồ ở mức độ tương đối chính xác. B/ Chuẩn bị: Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - Quay mặt đồng hồ, gọi 2 em TLCH: + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Dạy bài mới: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS quan sát từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó rồi trả lời các câu hỏi. - Gọi HS nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời học sinh nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. c) Củng cố - dặn dò: - GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS đọc. - Về nhà tập xem đồng hồ. - 2 em quan sát và TLCH. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Một em đề đề bài 1. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: + An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút + Đến trường lúc 7 giờ 12 phút + Học bài lúc 10 giờ 24 phút + Ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút + Đi ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút - Một em đọc yêu cầu BT. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: + Các cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian là: H - B; I - A; K - C ; L - G ; M - D; N - E. - Một em đọc yêu cầu BT. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Hai em chữa bài, lớp nhận xét bổ sung: a) Hà đánh răng và rử mặt hết: 10 phút, b) Từ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ là 5 phút. c) Từ 8 giờ đến 8 giờ rưỡi là 30 phút. - 2HS nêu số giờ. Đạo đức: Thực hành kĩ năng giữa học kì II A/ Mục tiêu: - Hệ thống hóa các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học của các tuần đầu của học kì II. - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mục trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống. B /Tài liệu và phương tiện: Chuẩn bị 1 số phiếu, mỗi phiếu ghi 1 tình huống. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS thực hành: - Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nhắc lại các kiến thức đã học trong các tuần đầu của học kì II (HS bốc thăm và TLCH theo yêu cầu trong phiếu) + Em hãy nêu những việc cần làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. + Vì sao cần phải tôn trọng người nước ngoài? + Em sẽ làm gì khi có vị khách nước ngoài mời em và các bạn chụp ảnh kỉ niệm khi đến thăm trường? + Khi em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ, lúc đó em sẽ ứng xử như thế nào? + Vì sao cần phải tôn trọng đám tang? + Theo em, những việc làm nào đúng, những việc làm nào sai khi gặp đám tang: a) Chạy theo xem, chỉ trỏ b) Nhường đường c) Cười đùa d) Ngả mủ, nón đ) Bóp còi xe xin đường e) Luồn lách, vượt lên trước + Em đã làm gì khi gặp đám tang? - Nhận xét đánh giá. 3/ Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà ôn lại và xem trước bài mới "Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Lần lượt từng HS lên bốc thăm, chuẩn bị và trả lời theo yêu trong phiếu. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. + Học tập, giao lưu, viết thư, ... + ... để thể hiện lòng mến khách, giúp họ hiểu và quý trọng đất nước, con người Việt Nam. + Em sẽ cùng các bạn cùng chụp ảnh với vị khách nước ngoài. + Khuyên các bạn ấy không nên làm như vậy. + Thể hiện sự tôn trọng người đã khuất và thông cảm với những người thân của họ. + Các việc làm a, c, đ, e là sai. Các việc làm b, d là đúng. + Tự liên hệ. --------------------------------------------------------------------------------------- Buổi chiều Luyện Toán Luyện tập A/ Mục tiêu: - Củng cố về tính giá trị của biểu thức và giải "Bài toán giải bằng hai phép tính". - Giáo dục HS tự giác trong học tập. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS làm các BT sau: Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: a) 3620 : 4 x 3 b) 2070 : 6 x 8 Bài 2: Có 30 cái bánh xếp đều vào 5 hộp. Hỏi trong 4 hộp đó có bao nhiêu cái bánh? Bài 3: Lập bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó: Tóm tắt 3 xe : 5640 viên gạch 2 xe : ... viên gạch ? - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi bổ sung: a) 3620 : 4 x 3 = 905 x 3 = 2715 b) 2070 : 6 x 8 = 345 x 8 = 2760 Giải: Số cái bánh trong mỗi hộp là: 30 : 5 = 6 (cái) Số cái bánh trong 4 hộp là: 6 x 4 = 24 (cái) ĐS: 24 cái bánh Có 3 xe như nhau chở 5640 viên gạch. Hỏi trên 2 xe đó có bao nhiêu viên gạch ? Giải: Số viên gạch trên mỗi xe là: 5640 : 3 = 1880 (viên) Số viên gạch trên 2 xe đó là: 1880 x 2 = 3760 (viên) ĐS: 3760 viên gạch ---------------------------------------------------------------------------- âm nhạc GV chuyên soạn giảng ----------------------------------------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt Rèn chữ A/ Yêu cầu: - HS nghe và viết chính xác đoạn 3 bài Hội vật. - Rèn cho HS kĩ năng viết đúng chính tả và trình bày bài viết sạch đẹp. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hướng dẫn HS nghe - viết: - Đọc đoạn 3 bài Hội vật. - Gọi 2HS đọc lại. - Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi: + Đoạn văn nói điều gì? + Những chữ nào trong đoạn viết hoa? - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con những từ dễ lẫn và ghi nhớ chính tả. * Đọc cho HS viết bài vào vở. * Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi phổ biến. * Dặn dò: Về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai, viết mỗi chữ 1 dòng. - Nghe GV đọc bài. - 2 em đọc lại. - Cả lớp đọc thầm và trả lời: + Cuộc thi tài hấp dẫn giữa ông Cản Ngũ và Quắm Đen.. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và tên riêng. - Tập viết các từ dễ lẫn. - Nghe - viết bài vào vở. - Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm. ------------------------------------------------------------------------- ... bài: * Giới thiệu các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. + Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào ? - Cho quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng tờ giấy bạc. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh nhẩm và nêu số tiền. - Mời ba em nêu miệng kết quả. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi HS nêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát mẫu. - Hướng dẫn HS cách làm. - Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài. - Mời ba nêu các cách lấy khác nhau. - Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: Gọi HS nêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời một em lên bảng thực hiện. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. c) Củng cố - dặn dò: - Về nhà xem lại các bài tập đã làm. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. + Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng. - Quan sát và nêu về: + Màu sắc của tờ giấy bạc, + Dòng chữ “ Hai nghìn đồng “ và số 2000. + “ Năm nghìn đồng" số 5000 + “ Mười nghìn đồng " số 10000. - Một em đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp quan sát từng hình vẽ và tính nhẩm.. - 3 HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: + Con lợn a có: 6200 đồng + Con lợn b có: 8400 đồng + Con lợn c có: 4000 đồng - Một em đọc nêu cầu của bài. - Cả lớp tự làm bài. - Ba học sinh nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung A. Lấy 3 tờ 1000đồng, 1 tờ 500 đồng và 1 tờ 100 đồng hay: 1 tờ 2000 đồng, 1 tờ 1000 đồng và 1 tờ 500 đồng, 1 tờ 100 đồng - Một em đọc nêu cầu của bài. - Nêu điều bài toán cho biết, điều bài toán hỏi và cách làm. - Lớp làm vào vở. - Một em lên chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung: Giải Mẹ mua hết số tiền là: 6700 + 2300 = 9000 ( đồng ) Cô bán hàng phải trả lại là: 10000 - 9000 = 1000 đồng ĐS: 1000 đồng ------------------------------------------------------- Chính tả: Hội đua voi ở Tây Nguyên A/ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2b * HSKT chép bài tương đối chính xác. B/ Chuẩn bị: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2b. Bút dạ C/ Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc, yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : bứt rứt, tức bực, nứt nẻ, sung sức. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết: * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Những chữ nào trong bài viết hoa? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu BT. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập. - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Giáo viên dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. - Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm cử một bạn lên bảng thi làm bài. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở - Yêu cầu cả lớp nhận xét chốt ý chính - Mời một đến em đọc lại đoạn văn. - Giáo viên nhận xét đánh giá. d) Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai - Hai em lên bảng viết. - Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, tên riêng của người. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Man-gát, xuất phát - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 3 em lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. - Lớp nhận xét và bình chọn bạn làm nhanh và làm đúng nhất. - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: + Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm + Gió đừng làm đứt dây tơ. - Một - hai học sinh đọc lại. - Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. ------------------------------------------------------------------------ Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP A.Mục tiờu: - HS biết được những việc làm được và chưa làm được của mỡnh và của bạn trong tuần qua. - Nắm được phương hướng của tuần tới. - Cú ý thức xõy dựng lớp, đoàn kết với bạn bố, B.Chuẩn bị: - Ghi chộp của cỏn sự lớp trong tuần. C. Lờn lớp: 1.Lớp trưởng đỏnh giỏ hoạt động của cả lớp trong tuần (ưu điểm và tồn tại) 2. í kiến phản hồi của HS trong lớp 3. í kiến của GV: - Ưu điểm trong tuần: + Đi học chuyờn cần,đỳng giờ, Làm tốt cụng tỏc trực nhật. Phong trào học tập khỏ sụi nổi. + Vệ sinh cỏ nhõn của một số em rất tốt. + Trong lớp đó biết đoàn kết giỳp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ - Tồn tại: + Một số HS chưa chỳ ý nghe giảng, - Cụng tỏc tuần tới: + Đẩy mạnh cụng tỏc thu nộp. + Khắc phục những nhược điểm trong tuần. + Trang trớ lớp học. + Tăng cường việc học ở nhà., Tiếp tục làm tốt cụng tỏc vệ sinh trực nhật. 4. Tổng kết: - Hỏt tập thể. -------------------------------------------------------------------------------------------------- Buổi chiều Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp Hs : - Rèn kĩ năng giảI “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”. - Rèn luyện kĩ năng viết và tính giá trị của biểu thức. - Hs yêu thích môn học. II. Đồ ean giảng dạy: - Bảng phụ,... III. Các hoạt động daỵ học chủ yếu : Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 5’ 1’ 8’ 8’ 8’ 8’ 8’ 2’ A. Ktra bài cũ: - Nêu các bước giảI “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”. - Gv nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài :. - Gv giới thiệu nội dung bài mới. 2. Luyện tập: Bài 1: Tính: - Yêu cầu Hs đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?? Muốn biết 5 gói thuốc đó cân nặng bao nhiêugam trước tiên ta cần biết gì? Bài giải Mỗi gói thuốc cân nặng số gam là: 680 : 8 = 85(gam) 5 gói thuốc cân nặng số gam là: 5 x 85 = 425(gam) Đáp số : 425 gam * Củng cố: Cách giảI bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Bài 2: - Yêu cầu Hs đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Bài giải Số viên gạch lát nền mỗi căn phòng là: 2550 : 6 = 425 (viên) Số viên gạch lát nền 7 căn phòng là: 425 x 7 = 2975 (viên) Đáp số: 2975 viên * Củng cố: GiảI bài toán có liên quan đến rút về đơn vị Bài 3: - Yêu cầu Hs đọc đề bài. - Nêu cách tính quãng đường đI được trong 2 giờ? 4 giờ? ... Tg đi 1 giờ 2 giờ 4 giờ 3 giờ 5 giờ Qđ đi 4km 8km 16km 12km 20km Bài 4: Viết biểu thức rồi tính giá trị biểu thức: - Đọc yêu cầu bài tập và xác định yêu cầu. - Hướng dẫn: 32 chia 8 nhân 3 => 32 : 8 x 3 = 4 x 3 = 12 a/ 32: 8 x 3 = 4 x 3 b/ 45 x 2 x 5 = 90 x 5 = 12 = 450 c/ 49 x 4 : 7 = 196 : 7 d/ 234 : 6 : 3 = 39 : 3 = 28 = 13 * Củng cố: Cách tính giá trị của biểu thức. C. Củng cố, dặn dò: - Neõu caực bửụực giaỷi”Baứi toaựn giaỷi baống hai pheựp tớnh - Nhận xét tiết học. - 1 Hs lên bảng. - Nhận xét, chữa bài - Hs ghi tên bài vào vở. - 1 Hs lên bảng thực hiện. - Cả lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét, chữa bài. - Hs đọc và tìm hiểu yêu cầu. - 1 Hs nêu lại. - Hướng dẫn tương tự bài 1. - Hs đọc yêu cầu của bài tập. - Hs làm bảng phụ, cả lớp làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - Moọt em ủoùc yeõu caàu baứi – Caỷ lụựp laứm baứi vaứo vụỷ. - Hai hoùc sinh ean baỷng giaỷi, lụựp nhaọn xeựt boồ sung --------------------------------------------------------- Tự học Toán Tiền Việt Nam I. Mục tiêu: Giúp Hs : - Củng cố cách đổi tiền, thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. II. Đồ dùng giảng dạy: - Một số tờ tiền thật loại : 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 5’ 1' 12' 8’ 8’ 2' A. Ktra bài cũ: - Tính giá trị biểu thức: 1248 : 4 x 2 6039 : 3 - 230 - Gv nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : - Gv giới thiệu tên bài học 2 Hướng dẫn Hs luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu Hs đọc đề bài. - Xác định yêu cầu: - Hướng dẫn Hs tự cộng nhẩm để biết trong mỗi ô trống có bao nhiêu tiền. * Củng cố: Kĩ năng cộng nhẩm các số với đơn vị là đồng. Bài 2: - Đọc yêu cầu đề bài. - Xác định yêu cầu. - Hướng dẫn Hs quan sát câu mẫu: Chọn ra các tờ giấy bạc ở khung bên trái để được số tiền tương ứng bên phải. * Củng cố: Cách đổi tiền. Bài 3: - Đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm đôi và trình bày trước lớp. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. - 2 Hs lên bảng. - Lớp nhận xét, chữa bài. - 1 Hs lên bảng nêu - Lớp nhận xét, bổ sung. - Hs đọc yêu cầu. - Tự cộng nhẩm rồi trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 1 Hs lên bảng thực hiện. - Cả lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét, chữa bài. ---------------------------------------- Tập làm văn Kể về lễ hội I. Mục tiêu - Rèn kỹ năng nói: Biết kể về một lễ hội theo các gợi ý, lời kể rõ ràng, tự nhiên, giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày lễ hội. - Rèn kĩ năng viết: Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ,... III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1’ 15’ 20’ 3' A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 Hs kể về một lễ hội . - Gv nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu và nêu mục tiêu của bài 2. Hướng dẫn làm bài tập : Hoạt động 1: Kể miệng... - Gọi Hs đọc yêu cầu của BT. - Xác định yêu cầu bài. - Gv mở bảng phụ ghi gợi ý + Em sẽ kể về lễ hội nào? - 1Hs giỏi kể mẫu. - Tổ chức cho Hs kể theo nhóm đôi - Thi kể Hoạt động 2: Viết những điều vừa kể thành đoạn văn... - Đọc yêu cầu bài tập. - Gv lưu ý: Viết liền mạch khoảng 5 câu. - Gv theo dõi, giúp đỡ Hs yếu. - Chấm chữa một số bài. Nhận xét. C. Củng cố, dặn dò : - Gv nhận xét và biểu dương những Hs học tốt. - 2 Hs kể. - Hs nghe và ghi bài vào vở. - 1 Hs đọc yêu cầu bài tập - 2 Hs đọc gợi ý - Vài Hs nói về lễ hội mình định kể. - 1 Hs giỏi kể chuyện - Lớp nhận xét. - Từng cặp Hs tập kể cho nhau nghe. - Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể với giọng kể hay nhất. - Hs đọc và xác định yêu cầu. - Hs thực hành viết. - Vài Hs đọc trước lớp.
Tài liệu đính kèm: