I/ Mục tiêu:
- KT lấy điểm tập đọc: đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn trong các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ); Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: học sinh trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Kể lại từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh SGK; biết sử dụng phép nhân hóa làm cho lời kể thêm sinh động.
- GDHS chăm chỉ, chuyên cần học tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
- phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.
- 6 bức tranh minh họa truyện kể bài tập 2 SGK.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 27 Từ ngày 15 /03/2010 đến 19/03/2010 Thứ/ ngày Tiết Môn Tên bài dạy Thứ hai 15/03/2010 1 TĐ-KC Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II - Tiết 1 2 TĐ-KC Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II - Tiết 2 3 Toán Các số có năm chữ số . 4 TNXH Chim.(PM) 5 HĐTT Sinh hoạt chủ điểm Giải phóng tỉnh Kon Tum 26/3 Thứ ba 16/03/2010 1 Chính tả Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II - Tiết 3 2 Đạo đức Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (tt). 3 Toán Luyện tập. 4 Tập viết Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II - Tiết 4 5 Thể dục Ôn bài Thể dục phát triển chung với cờ.(PM) Thứ tư 17/03/2010 1 Tập đọc Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II - Tiết 5 2 Mĩ thuật Vẽ theo mẫu : Vẽ lọ hoa và quả.(PM) 3 Toán Các số có 5 chữ số (t2). 4 LT & Câu Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II - Tiết 6 5 Âm nhạc Học bài hát :Tiếng hát bạn bè mình. Thứ năm 18/03/2010 1 Chính tả Kiểm tra định kì giữa kì II - Tiết 7 2 Toán Luyện tập. 3 Thể dục Trò chơi: Hoàng Anh, Hoàng Yến.(PM) 4 HĐTT Thứ sáu 19/03/2010 1 TLV Kiểm tra định kì giữa kì II - Tiết 8 2 Toán Số 100000 – Luyện tập. 3 TNXH Thú.(PM) 4 Thủ công Làm lọ hoa gắn tường.(t2).(PM) 5 HĐTT Sinh hoạt lớp Kon Tum, ngày 12 tháng 03 năm 2010 Giáo viên Nguyễn Văn Hải Thứ hai, ngày 15 tháng 03 năm 2010 Ôn tập Tiếng Việt (Tiết 1): ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II I/ Mục tiêu: - KT lấy điểm tập đọc: đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn trong các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ); Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: học sinh trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Kể lại từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh SGK; biết sử dụng phép nhân hóa làm cho lời kể thêm sinh động. - GDHS chăm chỉ, chuyên cần học tập. II/ Đồ dùng dạy học: - phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26. - 6 bức tranh minh họa truyện kể bài tập 2 SGK. III/ Các hoạt động dạy - học : hoạt động của thầy hoạt động của trò 1) giới thiệu bài : 2) kiểm tra tập đọc: - Kiểm tra 5 học sinh cả lớp. - Yêu cầu từng em lên bốc thăm chọn bài đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. - Nhận xét ghi điểm. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. 3) bài tập 2: - Yêu cầu HS kể chuyện "quả táo" theo tranh, dùng phép nhân hóa để lời kể thêm sinh động. - Gọi hs nêu yêu cầu đề bài, cả lớp theo dõi. - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp quan sát tranh và kể theo nội dung tranh. - Gọi học sinh nối tiếp nhau thi kể theo tranh. - Gọi hai em kể lại toàn câu chuyện. - Theo dõi nhận xét đánh giá và ghi điểm. 4) củng cố - dặn dò : - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học. - lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. -1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - từng cặp hai em ngồi quay mặt vào nhau trao đổi kể chuyện theo tranh có sử dụng phép nhân hóa. - 5 - 6 em nối tiếp nhau kể theo 6 bức tranh. - hai em lên kể lại toàn bộ câu chuyện. - cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất. ------------------------------------------------- Ôn tập Tiếng Việt (Tiết 2): ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II A/Mục tiêu: - KT lấy điểm tập đọc: đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn trong các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ); Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: học sinh trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Nhận biết được phép nhân hóa, các cách nhân hóa. B/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26. - Bảng lớp viết sẵn bài thơ Em Thương trong bài tập 2. C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Giới thiệu bài : 2) Kiểm tra tập đọc: - Kiểm tra 5 học sinh cả lớp. - Yêu cầu từng em bốc thăm chọn bài. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. - Nhận xét ghi điểm. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. 3) Bài tập 2: - Đọc bài thơ Em Thương. - Gọi 2 HS đọc lại. - Gọi 1HS đọc các câu hỏi a, b, c trong SGK. - Yêu cầu cả lớp trao đổi theo cặp. - Mời đại diện các cặp nêu lên các sự vật được nhân hóa. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu HS viết bài vào vở bài tập. 4) Củng cố - dặn dò : - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà đọc lại các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 để tiết sau kiểm tra. - Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu của tiết học. - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm bài thơ "Em Thương” - 1 em đọc các câu hỏi trong SGK. - Lớp trao đổi theo cặp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. + Các sự vật nhân hóa là: a/ Làn gió: mồ côi, tìm, ngồi. Sợi nắng: gầy, run run, ngã.. b/ Làn gió: giống một bạn nhỏ mồ côi. Sợi năng: giống một người gầy yếu. ------------------------------------------------- Toán: CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ A/ Mục tiêu : - Học sinh biết được các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - Biết đọc viết các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa). - Giáo dục HS chăm chỉ học tập. B/ Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa mỗi tấm có ghi số: 10 000, 1000, 100. - Bộ đồ dùng dạy - học toán C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Nhận xét, trả bài kiểm tra. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000 - Giáo viên ghi bảng số: 2316 + Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ? - Tương tự với số 1000. * Viết và đọc số có 5 chữ số. - Viết số 10 000 lên bảng. - Gọi HS đọc số. - Muời nghìn còn gọi là một chục nghìn. + Vậy 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ? - Treo bảng có gắn các số: Chục Nghìn Nghìn Trăm Chục Đ.Vị 10000 10000 10000 10000 100 100 100 100 100 10 1 1 1 1 1 1 + Có bao nhiêu chục nghìn? + Có bao nhiêu nghìn ? + Có bao nhiêu trăm ? + Có bao nhiêu chục ? + Có bao nhiêu đơn vị ? Gọi 1HS lên điền số vào ô trống trên bảng. - Hướng dẫn cách viết và đọc số: + Viết từ trái sang phải. + Đọc:"Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu. - Gọi nhiều HS đọc lại số. - Cho HS luyện đọc các cặp số: 5327 và 45327 ; 8735 và 28735 ; 7311 và 67311 - Cho HS luyện đọc các số: 32741 ; 83253 ; 65711 ; 87721 ; 19995 c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập. - Treo bảng đã kẻ sẵn như sách giáo khoa. - Yêu cầu HS lên điền vào bảng và nêu lại cách đọc số vừa tìm được. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Yêu cầu thực hiện vào vở. Bài 2: : - Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên viết và đọc các số. - Yêu cầu lớp theo dõi và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Ghi lần lượt từng số lên bảng rồi gọi HS đọc. - Nhận xét sửa sai cho HS. Bài 4: (Nếu còn thời gian) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời một em lên điền số thích hợp vào ô tróng để có dãy số rồi đọc lại. - Giáo viên nhận xét đánh giá. d) Củng cố - dặn dò: - Đọc số có 5 chữ số, yêu cầu HS lên bảng viết số. - Về nhà xem lại các BT đã làm. - Theo dõi để rút kinh nghiệm. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. + Số 2316 gồm 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 6 đơn vị. - Đọc: Mười nghìn. + 10 000 gồm có 1 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm 0 chục và 0 đơn vị. - Cả lớp quan sát và trả lời: + 4 chục nghìn + 2 nghìn + 3 trăm + 1 chục + 6 đơn vị - 1 em lên bảng điền số. - 1 em lên bảng viết số: 42316 - Nhiều em đọc số. - HS luyện đọc các số GV ghi trên bảng. - Một em nêu yêu cầu bài tập: Viết số theo mẫu. - Lần lượt từng em lên bảng điền số thích hợp. - Nêu cách lại cách đọc số vừa tìm được. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài. - 1 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. - Đổi chéo vở để KT bài.. - Một em nêu yêu cầu bài tập: Đọc số. - Lần lượt từng em đọc số trên bảng. +Đọc các số:23 116, 12 427, 3 116, 82 427 - Một em nêu yêu cầu bài tập - Lớp cùng thực hiện một bài mẫu. - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng điền, lớp bổ sung. + 60 000, 70 000, 80 000, 90 000 + 23000, 24 000, 25 000, 26 000, 27 000 + 23 000, 23 100, 23 200,23 400,23 500 - Hai em lên bảng viết số. ------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 16 tháng 03 năm 2010 Tự nhiên xã hội: CHIM A/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của chim được quan sát. - Giải thích tại sao không được săn bắt, phá tổ chim. - GDHS biết bảo vệ các loài vật. B/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 102, 103. Sưu tầm ảnh các loại chim mang đến lớp. Một ổ chim đã bỏ đi. C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài "Cá". - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con chim trang 102, 103 SGK và ảnh các loại chim sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi: + Chỉ về hình dáng kích thước của chúng ? Cho biết loài nào biết bay, biết bơi và biết chạy,? + Bên ngoài cơ thể những con chim có gì bảo vệ? + Bên trong cơ thể của chúng có xương sống hay không ? + Mỏ các loài chim có đặc điểm gì chung? Mỏ của chim dùng để làm gì ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. Hoạt động 2: Làm việc tranh ảnh sưu tầm. Bước 1: - Chia lớp t ... Hoàng Yến “. - Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và luật chơi. - Yêu cầu tập hợp thành các đội có số người bằng nhau. - Sau đó chơi, nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và chú ý một số trường hợp phạm qui. - Các đội khi chạy phải chạy thẳng không được chạy chéo sân không để va chạm nhau trong khi chơi.... 3/ Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. 5 phút 16 phút 6 phút 5 phút § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § GV ----------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 19 tháng 03 năm 2010 Ôn tập Tiếng Việt (Tiết 8): KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II Kiểm tra theo đề của Nhà trường --------------------------------------------------- Toán: SỐ 100 000 - LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Học sinh nhận biết về số 100 000 (Một trăm nghìn ) - Biết cách đọc, viết các số có 5 chữ số. Củng cố về thứ tự các số có 5 chữ số. -Biết được số liền sau số 99 999 là số 100 000. - Giáo dục HS chăm học B/ Đồ dùng dạy học: - Mười tấm bìa mỗi tấm viết số 10 000 C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng viết các số : 53 4000 ; 23 000 ; 56 010 ; 90 009. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Giới thiệu số 100 000: - Gắn 7 tấm bìa có ghi số 10 000 lên bảng. + Có mấy chục nghìn ? - Lấy thêm một tấm xếp thêm vào nhóm 7 tấm và hỏi tất cả có mấy chục nghìn ? - Thêm một tấm ghi số 10 000 vào nhóm 8 tấm lại hỏi tất cả có mấy chục nghìn ? - Thêm một tấm 10 000 vào nhóm 9 tấm lại hỏi tất cả có mấy chục nghìn nghìn ? - Giới thiệu số 100 000: Mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn viết là: 100 000. - Gọi vài em chỉ vào số 100 000 và đọc lại + Số 100 000 là số có mấy chữ số. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi một em nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS nêu quy luật của dãy số rồi điền tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Gọi 3HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cho HS quan sát tia số để tìm ra quy luật thứ tự các số trên tia số. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở để KT - Mời 1HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh nêu bài tập. - Yêu cầu học sinh làm vào phiếu. - chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài Bài 4: - Gọi học sinh nêu bài tập. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. d) Củng cố - dặn dò - Gọi 1HS lên bảng viết số 100 000. - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lớp quan sát lên bảng và trả lời: - Có 7 chục nghìn. - 7 chục nghìn thêm 10 000 bằng 8 chục nghìn. - 8 chục nghìn thêm 10 000 bằng 9 chục nghìn. - 9 chục nghìn thêm 10 000 bằng 10 chục nghìn. - Nhắc lại cách viết và cách đọc số 100 000 - Một em nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 3HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. a) 10000 ; 20000 ; 30000 ; ... ; 100000 b) 10000 ; 11000 ; 12000 ; 13000 ;14000 ; .. c) 18000 ; 18100 ; 18200 ; 18300 ;18400 ; .. d) 18235 , 18236 ,18237 ,18238, 18239 - Một em nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp tự làm bài vào vở - Một em lên bảng điền vào tia số, lớp bổ sung 40000 50000 60000 70000 80000 90 000 100000 - Đổi chéo vở chấm bài kết hợp tự sửa bài. - Một em đọc bài toán. - Cả lớp cùng thực hiện vào phiếu. Số liền trước Số đã cho Số liền sau 12533 12534 12535 43904 43905 43906 63299 62370 62371 - Một em đọc bài toán. - Cùng GV phân tích bài toán. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Một em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung: Giải: Số chỗ chưa có người ngồi là: 7000 – 5000 = 2000 ( chỗ ) Đ/S: 2000 chỗ ngồi ----------------------------------------------------------- Tự nhiên-xã hội: THÚ A/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Chỉ và nói ra được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú nhà được quan sát. - Nêu được ích lợi của các loài thú đối với con người. - Biết được những động vật có lông mao, đẻ con nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ vật nuôi. B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh trong sách trang 104, 105. Sưu tầm ảnh các loại thú nhà mang đến lớp. C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài "Chim". - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: *Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con thú nhà trang 104, 105 SGK và ảnh các loại thú nhà sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi: + Kể tên các con thú nhà mà em biết ? + Trong số các con thú nhà đó con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp ? + Con nào có thân hình vạm vỡ sừng cong hình lưỡi liềm? + Con nào có thân hình to lớn, vai u, chân cao ? + Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (mỗi nhóm giới thiệu về 1 con) - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau: + Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà (như mèo, lợn, trâu, bò ...) ? + Nhà em có nuôi những con vật nào ? Em chăm sóc chúng ra sao ? Cho chúng ăn gì ? * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. - Yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì, bút màu để vẽ và tô màu một con thú nhà mà mình ưa thích. Vẽ xong ghi chú tên con vật và các bộ phận của nó trên hình vẽ. - Yêu cầu HS vẽ xong dán sản phẩm của mình trưng bày trước lớp. - Mời một số em lên tự giới thiệu về bức tranh của mình. - Nhận xét bài vẽ của học sinh. d) Củng cố - dặn dò: - Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Về nhà học bài và xem trước bài mới. - 2HS trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm chung của chim. + Tại sao không nên bắn và bắt tổ chim?. - Lớp theo dõi. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung: + Đó là con lợn (heo) + Là con trâu + Con bò. + Các loài thú như: Trâu, bò, lợn, chó, mèo, là những con vật đẻ con và chúng nuôi con bằng sữa. + Ích lợi: Mèo bắt chuột, Chó giữ nhà, lợn cung cấp thịt, phân bón. Trâu, bò cày kéo, thịt, phân bón, + HS tự liên hệ. - Lớp thực hành vẽ con vật mà em thích. - Trưng bày sản phẩm trước lớp. - Một số em lên giới thiệu bứcvẽ của mình. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn vẽ đẹp nhất. ----------------------------------------------------------- Thủ công: LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (TIẾT 3) A/ Mục tiêu: - Biết vận dụng các kĩ năng gấp, cắt, dán để làm được cái lọ hoa gắn tường. Làm được một lọ hoa gắn tường đúng qui trình kĩ thuật. - Yêu thích các sản phẩm đồ chơi tự làm. B/ Đồ dùng dạy học - Như tiết 1 C/Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. kiểm tra bài cũ: - kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - giáo viên nhận xét đánh giá. 2.bài mới: a) giới thiệu bài: b) khai thác: * hoạt động 3: yêu cầu làm lọ hoa gắn tường và trang trí. - yêu cầu nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường bằng cách gấp giấy. - nhận xét và dùng tranh quy trình để hệ thống lại các bước làm lọ hoa gắn tường. - tổ chức cho thực hành theo nhóm. - quan sát giúp đỡ học sinh còn lúng túng. gợi ý cắt dán các bông hoa có cành lá để cắm vào lọ trang trí. - cho các nhóm trưng bày sản phẩm. - tuyên dương một số nhóm có sản phẩm đẹp. c) củng cố - dặn dò: - giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - về nhà tập làm cho thành thạo. - các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài . - hai em nhắc lại các bước về quy trình gấp cái lọ hoa gắn tường. - quan sát để nhớ lại các bước gấp lọ hoa gắn tường để thực hành gấp. - các nhóm thực hành gấp lọ hoa theo hướng dẫn. - cắt các bông hoa và cành lá để cắm vào lọ hoa. - các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp. - cả lớp nhận xét, đánh giá xếp loại sản phẩm của từng nhóm. ----------------------------------------------------------- SINH HOẠT LỚP A. Mục đích: - Đánh giá lại tình hình học tập và hoạt động của học sinh trong tuần học vừa qua - Đề ra phương hướng hoạt động của tuần tới - Động viên kịp thời những học sinh chuyên cần, tích cực trong học tập B. Đánh giá lại các hoạt động trong tuần: - Lớp trưởng tiến hành điều khiển cho các bạn sinh hoạt. - Tổ trưởng tổ 1 nhận xét hoạt động của tổ trong tuần - Tổ đề nghị tuyên dương bạn...., nhắc nhở bạn *Tương tự tổ 1,2 + Sinh hoạt theo tổ nhận xét ưu khuyến – Nêu nhiệm vụ tuần tới * Lớp trưởng nhận xét hoạt động của lớp trong tuần. Đề nghị các bạn tuyên dương bạn.......... -Ý kiến của hs * Đánh giá của GV: 1. Nề nếp - Nghiêm túc, chấp hành tốt các nề nếp của lớp học - Đi học đầy đủ, đúng giờ 2. Học tập: - ý thức học tập tốt. - Chú ý việc giữ gìn vở sạch chữ đẹp, cố gắng rèn luyện chữ viết . - Hăng say phát biểu xây dựng bài: * Tồn tại: Trong giờ học một số học sinh chưa chú ý, còn nói chuyện. 3. Vệ sinh: - Các tổ luân phiên nhau làm vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ. - Các em có chú ý công tác vệ sinh cá nhân , thường xuyên tắm rửa ,cắt tóc, móng tay, móng chân sạch sẽ. 4. Hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ các hoạt động. III. Kế hoạch tuần: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Vệ sinh sạch sẽ, tham gia đầy đủ các hoạt động. - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong giờ học cần tập trung nghe giảng - Thực hiện đúng nội quy trường lớp: Đồng phục, bỏ áo vào quần từ nhà đến trường. -Hát đầu giờ, cuối giờ. Vệ sinh trường lớp,Vệ sinh cá nhân sạch sẽ - Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu - Ở nhà luyện đọc thật nhiều. Viết bài, làm bài đầy đủ ở nhà. - HS ôn luyện các bài hát, bài múa của Sao nhi đồng. Chơi trò chơi dân gian: Oẳn tù tì, Tập tầm vông -----------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: