Giáo án Lớp 3 Tuần 27 - Trần Thị Phương Mai - Trường TH Bùi Xá

Giáo án Lớp 3 Tuần 27 - Trần Thị Phương Mai - Trường TH Bùi Xá

 Tiếng Việt

ÔN TẬP (tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát (TĐ khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về ND đọc.

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK); biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động. HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.

II. CHUẨN BỊ: GV ghi tên các bài tập đọc vào phiếu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện theo tranh.

 - HS đọc yêu cầu bài tập 2.

 - HS quan sát tranh- sử dụng phép nhân hoá để kể lại câu chuyện.

 - HS tập kể theo nhóm đôi.

 - 6 HS nối tiếp nhau kể 6 đoạn theo tranh.

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 910Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 27 - Trần Thị Phương Mai - Trường TH Bùi Xá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Thứ hai, ngày 14 tháng 3 năm 2011
 Tiếng Việt
Ôn tập (tiết 1)
I. yêu cầu cần đạt: 
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát (TĐ khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về ND đọc.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK); biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động. HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
II. Chuẩn bị: GV ghi tên các bài tập đọc vào phiếu.
III. hoạt động dạy-học:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện theo tranh.
 - HS đọc yêu cầu bài tập 2.
 - HS quan sát tranh- sử dụng phép nhân hoá để kể lại câu chuyện.
 - HS tập kể theo nhóm đôi.
 - 6 HS nối tiếp nhau kể 6 đoạn theo tranh.
 - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
 - Viết những điều vừa kể vào vở.
Hoạt động 2: Học sinh đọc thêm bài : Bộ đội về làng"
 - GV đọc mẫu theo dõi, hướng dẫn đọc.
 - Hỏi một số câu hỏi theo SGK.
Cũng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Tiếng Việt
ôn tập (tiết 2)
I. yêu cầu cần đạt: 
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1
- Nhận biết được nhân hoá, các cách nhân hoá (BT2a/b).
II. Đồ dùng dạy-học: Phiếu ghi tên bài tập đọc, chép bài thơ "Em thương" lên bảng.
III. hoạt động dạy-học:
Hoạt động 1: Ôn về nhân hoá.
 - HS đọc bài thơ "Em thương" và các câu hỏi SGK.
 - HS thảo luận nhóm đôi - tìm kết quả.
 - Gọi một số nhóm báo cáo kết quả - lớp bổ sung - chốt ý đúng.
 + Sự vật được nhân hoá: làn gió, sợi nắng.
 + Từ chỉ đặc điểm của con người: mồ côi, gầy.
 + Từ chỉ hoạt động của con người: tìm, ngồi, run run, ngã.
* Tác giả của bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi cô đơn, những người ốm yếu, không nơi nương tựa.
Hoạt động 2: Học sinh đọc thêm bài "Trên đường mòn Hồ Chí Minh"
 - GV gọi học sinh đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi.
Cũng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học - chuẩn bị bài sau.
Toán
Các số có 5 chữ số
I. yêu cầu cần đạt: 
- Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Biết viết và đọc các số có 5 chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa)
II. Đồ dùng dạy-học: Bảng kẻ cấu tạo số; các mảnh bìa:10 000, 1000.100, 10,1
- Các mảnh bìa ghi các chữ số : 0.1,2,3 ................9
III. Hoạt động dạy-học: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
Hoạt động 2: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000
- GV viết lên bảng số 2316, HS đọc và cho biết số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
 HS trả lời: Số gồm này gồm 2nghìn, 3trăm, 1 chục, 6 đơn vị. 
- GV làm tương tự như vậy với số 1000.
Hoạt động 3: Viết và đọc số có năm chữ số. 
a. GV ghi bảng số 10 000 lên bảng, yêu cầu HS đọc.
- GV hỏi số 10 000 có mấy chữ số ? HS trả lời: có 5 chữ số 
- GV số 10 000 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? HS trả lời.
b. GV treo bảng có gắn các số.
 HS nhìn vào bảng cho biết: Có bao nhiêu chục nghìn?
 	 Có bao nhiêu nghìn?
 Có bao nhiêu trăm?
 Có bao nhiêu chục?
 Có bao nhiêu đơn vị?
 GV cho một số HS lên điền vào ô trống (bằng cách gắn các chữ số thích hợp vào ô trống).
c. GV hướng dẫn HS cách viết số( viết từ trái sang phải: 42316).
 	- GV giới thiệu số 42316 GV coi mỗi thẻ ghi số 10 000 là 1 chục nghìn 
+ Vậy có mấy chục nghìn ? mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục,mấy đơn vị? 
- HS lên bảng trả lời và viết số chục nghìn ,trăm nghìn .........
- Giới thiệu cách viết số 42 316; 1 HS lên bảng viết cả lớp viết vào vở nháp. 
+ GV hỏi: Số 42316 có mấy chữ số ? (HS có 5 chữ số). 
+ GV khi viết sốnày chúng ta bắt đầu viết từ đâu ? 
 + GV hỏi cách đọc số 42 316 và 2 316 có gì giống và khác nhau ? (HS nêu)
- GV chốt ý và yêu cầu HS đọc cặp số : 2 357; 42 357 
Hoạt động 4: Thực hành :
Bài 1: Viết theo mẫu:
- HS tự điền vào ô trống theo mẫu.
 - Một HS chữa bài.C ả lớp và GV nhận xét.
Bài 2: Viết theo mẫu: - HS nhận xét mẫu số 68352 có mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? 
 - HS viết số theo mẫu rồi đọc số.
Bài 3: HS đọc số theo hình thức nối tiếp 
- GV ghi bảng các số có 5 chữ số để HS luyện đọc 
Cũng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài. 
Buổi chiều
Luyện toán
Các số có năm chữ số
I. yêu cầu cần đạt: 
- Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Biết viết và đọc các số có 5 chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa)
II. Hoạt động dạy-học: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
Hoạt động 2: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000
- GV viết lên bảng số 2316, HS đọc và cho biết số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
 HS trả lời :Số gồm này gồm 2nghìn, 3trăm, 1 chục, 6 đơn vị. 
- GV làm tương tự như vậy với số 1000.
Hoạt động 3: Viết và đọc số có năm chữ số. 
a. GV ghi bảng số 10 000 lên bảng, yêu cầu HS đọc.
- GV hỏi số 10 000 có mấy chữ số ? HS trả lời: có 5 chữ số 
- GV số 10 000 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? HS trả lời.
b. GV hướng dẫn HS cách viết số (viết từ trái sang phải: 53681).
 	- GV giới thiệu số 53681 GV coi mỗi thẻ ghi số 10 000 là 1 chục nghìn 
+ Vậy có mấy chục nghìn ? mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? 
- HS lên bảng trả lời và viết số chục nghìn, trăm nghìn .........
- GV giới thiệu cách 1 HS lên bảng viết số 53681; cả lớp viết vào vở nháp. 
+ GV hỏi: Số 53681 có mấy chữ số ? (HS có 5 chữ số). 
+ GV khi viết số này chúng ta bắt đầu viết từ đâu ? 
Hoạt động 4: Thực hành :
Bài 1: Viết theo mẫu:
- HS tự điền vào ô trống theo mẫu.
 - Một HS chữa bài.C ả lớp và GV nhận xét.
Bài 2: Viết theo mẫu:
- HS nhận xét mẫu số 68352 có mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? 
 - HS viết số theo mẫu rồi đọc số.
Bài 3: HS đọc số theo hình thức nối tiếp 
- GV ghi bảng các số có 5 chữ số để HS luyện đọc 
Bài 4: HS nhận xét quy luật viết dãy số và điền tiếp các số vào ô trống.
- HS làm bài cá nhân sau đó chữa bài.
Cũng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài. 
Luyện viết
Rước đèn ông sao
i. yêu cầu cần đạt:
	- Nghe viết đúng nội dung bài.
	- Viết đúng các từ: Trống ếch, mâm cỗ, bập bùng.
ii. hoạt động dạy-học:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết
	- GV đọc bài
	+ Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ?
	+ Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày như thế nào ?
	- Đọc cho HS viết từ khó
Hoạt động 2: Thực hành
	- GVđọc cho HS viết vào vở
	- HS khảo bài
	- GV chấm bài
Cũng cố, dặn dò: GV nhận xét bài viết của HS. Dặn về nhà tập viết thêm.
Thứ ba, ngày15 tháng 3 năm 2011
Toán
Luyện tập
I. yêu cầu cần đạt: 
- Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số. 
- Biết thứ tự các số có năm chữ số.
- Biết viết các số tròn nghìn (từ 10000 đến 19000) vào dưới mỗi vạch của tia số.
II. Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy-học: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài1: Viết theo mẫu: HS đọc và phân tích mẫu đề làm bài vào vở bài tập sau đó đổi bài kiểm tra lẫn nhau. 
Bài 2 : Viết theo mẫu: HS làm bài tương tự nh BT1.
Bài 3: Số? - HS quan sát nhận xét qui luật của dãy số để từ đó điền số thích hợp.
- HS làm bài vào vở 
- Một HS chữa bài lên bảng, GV và cả lớp nhận xét. 
Bài 4: viết số? - Hai HS lên bảng làm ,cả lớp làm bài vào vở.
- GV chữa bài và yêu cầu HS đọc các số trong dãy số. 
- GV yêu cầu HS nhận xét các số trong dãy số. 
- HS : Các số này đều có hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị bằng 0.
- GV giới thiệu các số tròn nghìn 
Cũng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài. 
Tiếng Việt
Ôn tập (Tiết 3)
I. yêu cầu cần đạt: 
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1.
- Báo cáo được 1 trong 3 ND nêu ơ’r BT2 (về học tập, lao động hoặc công tác khác)
II. Hoạt động dạy-học:
Hoạt động 1: Làm bài tập 
 - Đóng vai với chi đội trưởng báo cáo với thầy cô tổng phụ trách kết quả thi đua “Xây dựng Đội vững mạnh”.
 	- 1HS đọc yêu cầu của bài tập. 
 - HS đọc lại mẫu báo cáo đã học ở tuần 20.
+ YC của BC này có gì khác với BC đã được học ở tiết TLV tuần 20 ?
- Nhắc HS chú ý thay lời kính gửi... trong mẫu báo cáo bằng lời kính thưa.
- HS làm việc theo tổ. 
 - Các tổ thảo luận, thống nhất kết quả hoạt động của chi đội tháng qua về học tập, lao động, các công tác khác ...
 - Đại diện các nhóm trình bày báo cáo trước lớp.
 - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung tính điểm thi đua với các tổ theo tiêu chuẩn báo cáo đủ thông tin, tự tin, rõ ràng, rành mạch, đàng hoàng.
Hoạt động 2: Học sinh đọc thêm bài "Người trí thức yêu nước"
 - GV gọi học sinh đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi. 
Cũng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiếng Việt
ÔN tập (Tiết 4)
I. yêu cầu cần đạt: 
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1.
- Nghe-viết đúng bài chính tả: Khói chiều (tốc độ viết khoảng 65 chữ/15ph) không mắc quá 5 lỗi trong bài, TB sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát (BT2).
II. Hoạt động dạy, học: 
Hoạt động1: Hướng dẫn nghe - viết 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc một lần bài thơ Khói chiều, hai HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK.
- GV giúp HS nắm nội dung bài thơ:
+ Tìm những câu thơ tả cảnh Khói chiều ?
(Chiều từ mái rạ vàng xanh rờn ngọn khói nhẹ nhàng bay lên).
+ Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì về khói ?
 - HS nêu cách trình bày một bài thơ lục bát.
 - HS viết vào bảng con hoặc giấy nháp các từ dễ viết sai .
b. GV đọc cho HS viết bài .
c. GV chấm chữa bài 
Hoạt động 2: Học sinh đọc thêm 2 bài: Chiếc máy bơm; Em vẽ Bác Hồ. 
 - GV gọi học sinh đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi. 
Cũng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị tiết học sau. 
Buổi chiều
Tự nhiên&xã hội 
chim
I. Mục tiêu: 
- Nêu được ích lợi của chim đối với con người. 
 - QS hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim. Biết chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân.
 - Nêu nhận xét cánh và chân của đại diện chim bay (đại bàng), chim chạy (đà điểu).
	- Rèn KNS cho HS: KN tìm kiếm và xử lý thông tin, KN hợp tác.
II. Hoạt động dạy-học.
1. Bài cũ: + Nêu đặc điểm chung của cá? 
+ Nêu ích lợi của cá?
2. Bài mới: 
2.1 Khám phá
2.2 Kết nối
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 - HS quan sát các con chim trong SGK và tranh sưu tầm được.
 + Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của những con chim có trong hình: loài nào biết bay, biết bơi, loài nào chạy nhanh.
 + Bên ngoài của chim thường có gì bảo vệ? chúng dùng mỏ để làm gì ...  đọc và giấy A4.
III.Hoạt động dạy, học :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài .
Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc 
 	- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc và về chỗ chuẩn bị. 
 - HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và TLCH.
- Cả lớp và GV nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt nhất.
- GV công bố điểm kiểm tra đọc.
Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tiếp tục ôn bài.
Tự nhiên&xã hội
Thú
I. yêu cầu cần đạt: - Nêu được ích lợi của thú đối với con người.
 - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú.
	- Rèn KNS cho HS: KN kiên định, KN hợp tác.
II. Đồ dùng dạy-học: - Các hình trong SGK và tranh, ảnh về các loại thú nhà.
- Giấy A4, bút màu để vẽ và tô màu một số loài thú; giấy khổ to.
III. Hoạt động dạy-học:
1. Bài cũ: + Kể tên các bộ phận của con chim ?
 + Tại sao không nên bắn chim và phá tổ chim?
2. Bài mới: 
2.1 Khám phá
2.2 Kết nối
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận .
a. Mục tiêu: Chỉ và nói tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà quan sát được.
b. Cách tiến hành: 
Bước1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS quan sát hình 104,105 SGK và các hình su tầm được.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý: - Kể tên các con thú nhà mà bạn biết?
- Nêu đặc điểm riêng của từng con thú nhà mà em quan sát được ? 
Ví dụ: Con nào có thân hình vạm vỡ, con nào có mõm dài, con nào có sừng cong, chân cao,...
+ Thú mẹ nuôi con mới sinh bằng gì?
Bước2: Làm việc cả lớp. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu về một con. (GV yêu cầu HS khi trình bày thì chỉ vào hình và nói rõ tên từng bộ phận cơ thể của con vật đó).
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV kết luận: Những động vật có các đặc điểm nh có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú.
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp .
a. Mục tiêu: Nêu đợc ích lợi của các loài thú nhà.
b. Cách tiến hành:
- GV đặt vấn đề cho cả lớp thảo luận:
+ Nêu ích lợi của việc nuôi thú nhà như: lợn, trâu, bò, chó, mèo,...
+ ở nhà em nào có nuôi một vài loài thú nhà? Nếu có, em có tham gia chăm sóc hay chăn thả chúng không? Em thờng cho chúng ăn gì?
- HS thảo luận theo cặp.
- Một số HS trình bày trước lớp theo các câu hỏi gợi ý.
- GV và cả lớp nhận xét, bổ sung.
*GV kết luận: - Lợn là vật nuôi chính của nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn được dùng để bón ruộng.
- Trâu, bò được dùng để kéo cày, kéo xe,... Phân trâu, bò được dùng để bón ruộng. Trâu, bò còn được nuôi để lấy thịt, lấy sữa. Các sản phẩm của sữa bò như bơ, pho-mát cùng với thịt bò là những thức ăn ngon và bổ, cung cấp các chất đạm, chất béo cho cơ thể con người. 
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân 
a. Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một con thú nhà mà em a thích 
b. Cách tiến hành:
Bước1: - HS lấy giấy và bút màu để vẽ một con thú nhà mà các em ưa thích
*Lưu ý: HS tô màu, ghi chú tên con vật và các bộ phận của con vật trên hình vẽ.
Bước 2: Trình bày
- Từng cá nhân trng bày bài vẽ của mình trên bàn.
- GV có thể yêu cầu một số HS lên tự giới thiệu về bức tranh của mình.
- GV và cả lớp nhận xét, đánh giá, bình chọn bạn vẽ đúng và đẹp nhất.
3. Cũng cố, dặn dò: GV hệ thống kiến thức bài học.
 Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều
Luyện toán
Các số có năm chữ số 
I. yêu cầu cần đạt: - Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có năm chữ số.
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình.
II. Hoạt động dạy-học:
Hoạt động 1: GT các số có năm chữ số (bao gồm cả trường hợp có chữ số 0).
- GV gọi một số HS nối tiếp nhau lên viết, đọc số vào bảng đã kẻ sẵn.
- GV và cả lớp nhận xét bổ sung để hoàn thành bảng.
- Gọi một số HS đọc các số vừa viết.
Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1: Viết (theo mẫu).
- 1 HS Nêu yêu cầu của bài tập 
- GV cho HS xem mẫu ở dòng đầu tiên: 86030: Tám mươi sáu nghìn không trăm ba mươi.
- GV cho HS phân tích mẫu rồi yêu cầu HS tự đọc viết số theo mẫu. 
- HS tự làm bài vào vở. 
- 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 2: Số ? - GV yêu cầu HS quan sát để phát hiện ra quy luật của dãy số.
- HS làm bài cá nhân, 3 HS làm bài vào bảng phụ.
- GV và cả lớp nhận xét , chữa bài.
a. 18301; 18302; 18303; 18304; 18305; 18306; 18307.
b. 32606; 32607; 32608; 32609; 32610; 32611; 32612.
c. 92999; 93000; 93001; 93002; 93003; 93004; 93005.
Bài 3: Số ? - Bài tập này GV hướng dẫn HS làm tương tự BT2
- HS quan sát nhận xét quy luật của dãy số.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- 3 HS thi đua lên viết số vào bảng phụ. GV và cả lớp nhận xét tuyên dương.
Bài 4: Xếp hình - GV cho HS quan sát hình vẽ ở SGK.
- HS lấy 8 hình tam giác các em đã chuẩn bị để xếp như hình ở SGK.
- HS làm việc theo nhóm. GVtheo dõi giúp đỡ những em còn lúng túng.
3. Cũng cố, dặn dò: - GV hệ thống kiến thức bài học.
 - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà ôn đọc, viết các số có 5 chữ số. 
Luyện từ và câu
ôn tập 
I. yêu cầu cần đạt:
	- Cũng cố lại kiến thức đã học về phép nhân hoá. 
	- Nhận biết hiện tượng nhân hoá. Bước đầu cảm nhận đươc cái hay, cái đẹp của hiện tượng nhân hoá.
	- Ôn luyện câu hỏi Vì sao ?
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Ôn về nhân hoá.
Bài tập: Tìm từ ngữ trong mỗi đoạn thơ sau để điền vào chỗ trống cho phù hợp.
a. Dòng sông mới điệu làm sao
Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha
b. Mặt trời lặn xuống bờ ao
Ngọn khói xanh lên lúng liếng
Vườn sau gió chẳng đuổi nhau
Lá vẫn bay vàng sân giếng
Từ ngữ chỉ sự vật được nhân hoá
Từ ngữ nói về người được dùng để nói về sự vật
a. Dòng sông
b. Mặt trời, ngọn khói, gió
a. Điệu, mặc áo
b. Lặn, lúng liếng, đuổi
Hoạt động 2:
Bài 2: Đặt câu nói về mỗi sự việc sau và nguyên nhân của từng sự việc đó:
a. Em bé bị ngã	
b. Bạn Hùng được chọn đi thi cờ vua ở trường
c. Lớp 3A hoãn tổ chức trò chơi Hội Vui học tập
Hoạt động 3: Chấm chữa bài
Thứ sáu, ngày 18 tháng 3 năm 2011
Tiếng Việt
kiểm tra giữa kì II (Tiết 8)
I. yêu cầu cần đạt: Kiểm tra (viết): theo mức độ cần đạt về KT, KN giữa HKII 
- Nhớ-viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 65 chữ/15 ph) không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài thơ (hoặc văn xuôi).
- Viết được đoạn văn ngắn có nội dung liên quan đến những chủ điểm đã học.
II. Hoạt động dạy-học :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài .
Hoạt động 2: Kiểm tra 
Câu 1: Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật; người hoạt động nghệ thuật; môn nghệ thuật. 
Câu 2: Đặt dấu phẩy cho đúng vào đoạn văn sau:
 Một buổi sáng Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng. Vừa thấy Bác các em nhỏ đã chạy ùa tới quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
 Bác đi giữa đoàn học sinh tay dắt hai em nhỏ nhất. Mắt Bác sáng da Bác hồng hào. Bác cùng các em đi thăm phòng ngủ phòng ăn nhà bếp nơi tắm rửa...
Câu 3: Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về một anh hùng chống ngoại xâm mà em biết.
Hoạt động 3: Thu bài. 
Củng cố, dặn dò : GV nhận xét tiết học. 
Toán
Số 100 000. Luyện Tập
I. yêu cầu cần đạt: 
- Biết số 100 000.
- Biết cánh đọc, cách viết và thứ tự các số có 5 chữ số.
- Biết số liền sau của số 99 999 là số 100 000.
II. Đồ dùng dạy-học: 10 mảnh bìa, mỗi mảnh bìa có ghi số 100 000.
III. Hoạt động dạy-học :
1. Bài cũ: Hoc sinh lên bài chữa bài tập 2 SGK; GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: GVgiới thiệu cho HS số 100000
- GV gắn 7 mảnh bìa có ghi số 10000 lên bảng (như ở SGK).
- GV yêu cầu HS cho biết có mấy chục nghìn. (có bảy chục nghìn).
- GV gắn tiếp một mảnh bìa có ghi số 10000 ở dòng ngay trên các mảnh bìa đã gắn trước. GV cho HS nêu “có tám chục nghìn” rồi ghi số 80000 bên phải gắn số 70000.
- GV gắn tiếp một mảnh bìa nữa lên phía trên rồi tiến hành tương tự, ghi số 90000 bên phải số 80000 để có dãy số: 70000, 80000, 90000.
- GV gắn tiếp một mảnh bìa có ghi số 10000 lên phía trên cột các mảnh bìa đã gắn trước. GV cho HS nêu “có mười chục nghìn” rồi ghi số 100000 bên phải số 90000.
- GV chỉ cho HS đọc nhiều lần: Một trăm nghìn.
 - GV cho HS đọc các số ở sãy số trên.
- GV cho HS nhận xét: Số 100000 gồm có 6 chữ số, chữ số đầu tiên là chữ số 1 còn các chữ số còn lại đều là chữ số 0.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài1: HS nêu qui luật của dãy số rồi điền tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm.
Bài 2: Cho HS quan sát tia số để tìm ra qui luật thứ tự các số trên tia số, sau đó HS tự đièn các số vào các vạch.
Bài3: - HS nêu cách tìm số liền trước, liền sau của một số.
- HS tự làm bài cá nhân, sau đó chữa.
Bài 4: - HS đọc đề bài, GV nêu câu hỏi để HS tìm cách giải BT.
- HS trình bày bài giải vào vở.
- GV chấm chữa bài.
Cũng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn bài.
Thủ công
Làm lọ hoa gắn tường (tiết 3)
I. yêu cầu cần đạt: - Biết cách làm lọ hoa gắn tường.
- Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối.
- Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
II. Đồ dùng dạy-học: Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công.
- Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường.
III. Hoạt động dạy-học: 
Hoạt động1: Thực hành
- GV cho HS nhắc lại các bớc làm lọ hoa gắn tường 
- GV kiểm tra HS có đầy đủ dụng cụ cho tiết học này chưa 
- GV nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường một lần nữa 
- Gọi 2,3 HS nhắc lại để các em nắm chắc cách làm 
- HS tự làm việc cá nhân.
- GV đi đến từng em theo dõi và uốn nắn một số em còn lúng túng chưa thành thạo trong khi làm.
Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm 
- GV cho các tổ tự trưng bày sản phẩm của tổ mình và tự phân loại trong tổ. 
- GV và cả lớp bình chọn sản phẩm đẹp nhất.
- Tuyên dương một em có sản phẩm đẹp.
Cũng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Sinh hoạt lớp
i. yêu cầu cần đạt: qua buổi sinh hoạt lớp, HS biết:
	- Những ưu và nhược điểm của lớp trong tuần qua 
	- Kế hoạch tuần tới 
II. Hoạt động dạy-học 
*Hoạt động 1: Nhận xét  ưu và nhược điểm trong tuần 
	- GV cho đại diện các tổ nhận xét những ưu và nhược điểm của tổ mình : 
	+ Trực nhật , vệ sinh 
	+ Học tập 
	+ Chuyên cần 
*Hoạt động 2: GV phổ biến kế hoạch tuần tới 
	- Tuyên dương và khen thưởng cá nhân , tổ

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 27(7).doc