Giáo án Thứ 4 Tuần 17 Lớp 3

Giáo án Thứ 4 Tuần 17 Lớp 3

Tập đọc Anh đom đóm

I/ Mục tiêu :

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : gác núi, lan dần, làn gió mát, lặng lẽ, long lanh, quay vòng, rộn rịp, .,

- Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ 4 chữ.

- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :

- Đọc thầm tương đối nhanh và hiểu được các từ ngữ, biết về các con vật được chú giải trong bài : đom đóm, cò bợ, vạc

- Hiểu nội dung chính của bài thơ : Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.

 

doc 6 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 865Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Thứ 4 Tuần 17 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 17	 Thứ Tư, ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . .
Tiết : 	 Lớp 3
Mĩ thuật
( Giáo viên chuyên dạy )
Tuần : 17	Thứ tư
Tiết : 	 Lớp 3
Tập đọc
I/ Mục tiêu :
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : 
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : gác núi, lan dần, làn gió mát, lặng lẽ, long lanh, quay vòng, rộn rịp, ..., 
Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ 4 chữ.
Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản 
Rèn kĩ năng đọc hiểu : 
Đọc thầm tương đối nhanh và hiểu được các từ ngữ, biết về các con vật được chú giải trong bài : đom đóm, cò bợ, vạc 
Hiểu nội dung chính của bài thơ : Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.
Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Chuẩn bị :	1. GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng.
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Đôi bạn ( 4’ )
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 1’ )
Hoạt động 1 : luyện đọc ( 16’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. 
Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ 4 chữ
Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản
GV đọc mẫu bài thơ
Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng củng cố từ ngữ gợi tả cảnh, tả tính nết, hành động của Đom Đóm và các con vật trong bài
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Cho HS đọc nối tiếp câu thơ 
Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ.
Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1 
Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ.
Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho đúng nhịp, ý thơ 
Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm 
Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ 
Cho cả lớp đọc bài thơ
Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài ( 9’ )
Mục tiêu : giúp học sinh nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của bài thơ.
Giáo viên cho học sinh đọc thầm 2 khổ thơ đầu, hỏi: 
+ Anh Đóm lên đèn đi đâu ?
Giáo viên : trong thực tế, đom đóm đi ăn đêm, ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức ăn. Ánh sáng đó là do lân tinh trong bụng đóm gặp không khí đã phát sáng.
+ Tìm từ tả đức tính của anh Đóm trong hai khổ thơ. 
Giáo viên : đêm nào Đom Đóm cũng lên đèn đi gác suốt tới tận sáng cho mọi người ngủ yên. Đom Đóm thật chăm chỉ.
+ Anh Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ?
+ Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài thơ ?
KL : Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. 
Hoạt động 3 : học thuộc lòng bài thơ ( 8’ )
Mục tiêu : giúp học sinh học thuộc lòng bài thơ Anh Đom Đóm .
Treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho học sinh đọc. 
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ 
Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ đầu của mỗi dòng thơ 
Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học thuộc lòng từng dòng thơ. 
Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại. 
Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ. 
Cho cả lớp nhận xét. 
Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả khổ thơ qua trò chơi : “Hái hoa”: học sinh lên hái những bông hoa mà Giáo viên đã viết trong mỗi bông hoa tiếng đầu tiên của mỗi khổ thơ 
Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. 
Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay
Hát
Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại
Học sinh lắng nghe. 
Học sinh đọc tiếp nối 1- 2 lượt bài. 
Học sinh đọc tiếp nối 1 - 2 lượt bài
Cá nhân
4 học sinh đọc 
Mỗi tổ đọc tiếp nối 
Đồng thanh
Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận 
Học sinh đọc thầm
Anh Đóm lên đèn đi gác cho mọi ngừơi ngủ yên.
Từ tả đức tính của anh Đóm trong hai khổ thơ là chuyên cần.
Anh Đóm thấy chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông.
Học sinh phát biểu ý kiến theo suy nghĩ .
Phương pháp : Thực hành, thi đua 
Học sinh lắng nghe 
HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn của GV 
Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ đến hết bài. 
Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức 
Lớp nhận xét. 
Học sinh hái hoa và đọc thuộc cả khổ thơ. 
2 - 3 học sinh thi đọc 
Lớp nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Âm thanh thành phố.
Tuần : 17	Thứ tư
Tiết : 	 Lớp 3
Toán
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh :
Củng cố và rèn luyện Kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc.
Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu >, <, =
Kĩ năng: học sinh biết tính giá trị của các biểu thức nhanh, đúng, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bị :
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/91VBT
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: HD luyện tập – thực hành.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học 
* Bài 1
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh nêu cách làm bài rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2
+ 1 học sinh y/c của bài
+ Y/c học sinh làm bài
 + Chữa bài và cho điểm học sinh.
 * Bài 3
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Cho học sinh nêu cách làm và tự làm bài
* Bài 4:
+ Hướng dẫn học sinh tính giá trị của mỗi biểu thức vào giấy nháp, sau đó nối biểu thức với số chỉ giá trị của nó
* Bài 5:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Có tất cả bao nhiêu cái bánh?
+ Mỗi hộp xếp mấy cái bánh?
+ Mỗi thùng có mấy hộp?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải biết được điều gì trước đó?
+ Y/c học sinh thực hiện giải bài toán
3. Củng cố, dặn dò:
+Nhận xét tiết học
+ Về nhà làm bài 1,2,4/92 VBT
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
a) 324 -20 + 61 = 304 + 61
 = 365
 188 + 12 – 50 = 200 – 50 
 = 150
 b) 21 x 3 : 9 = 63 : 9 
 = 7
 40 : 2 x 6 = 20 x 6
 = 120
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm và nêu cách làm
 a) 15 +7 x 8 = 15 + 56
 = 71
 201 + 39 : 3 =201 + 13
 = 214
 b) 90 + 28 : 2 = 90 + 14
 = 104
 564 – 10 x 4 = 564 – 40
 = 524
+ Học sinh cả làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài
 a) 123 x (42 – 40) = 123 x 2
 = 246
 (100 + 11) x 9 = 111 x 9
 = 999
 b) 72 : 9 (2 x 4) = 72 : 8
 = 9
 64 : (8 :4 ) = 64 : 2
 = 32
+ Có 800 cái bánh
+ 4 cái bánh
+ 5 hộp
+ Có bao nhiêu thùng bánh?
+ Biết được có bao nhiêu thùng bánh. Biết được mỗi thùng có bao nhiêu cái bánh
 Giải
 Số hộp bánh xếp được là:
 800 : 4 = 200 (hộp)
 Số thùng bánh xếp được là:
 200 : 5 = 40 (thùng)
 Đáp số: 40 thùng
Tuần : 17	Thứ tư
Tiết : 	 Lớp 3
Luyện từ và câu
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào ? Dấu phẩy
Kĩ năng : Ôn về các từ chỉ đặc điểm của người, vật.
Biết đặt câu theo mẫu để miêu tả người, vật, cảnh cụ thể.
Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy.
Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt.
GDBVMT : Giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước (nội dung đặt câu) (trực tiếp)
II/ Chuẩn bị :
GV : bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3.
HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ ) Mở rộng vốn từ : Thành thị – Nông thôn. Dấu phẩy.
Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 2, 3
Giáo viên nhận xét, cho điểm
Nhận xét bài cũ 
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 1’ )
Hoạt động 1 : Ôn về từ chỉ đặc điểm ( 17’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh Ôn về các từ chỉ đặc điểm của người, vật
Bài tập 1
Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh làm bài 
Gọi học sinh đọc bài làm : 
Nhân vật
Đặc điểm nhân vật
Chú bé Mến trong truyện Đôi bạn 
Dũng cảm, tốt bụng, không ngần ngại cứu người, biết sống vì người khác, biết hi sinh 
Anh đom đóm trong bài thơ cùng tên 
Cần cù, chăm chỉ, chuyên cần, tốt bụng
Anh Mồ Côi trong truyện Mồ Côi xử kiện 
Thông minh, tài trí, công minh, biết bảo vệ lẽ phải, biết bảo vệ những người bị oan uổng 
Người chủ quán trong truyện Mồ Côi xử kiện
Tham lam, xảo quyệt, gian trá, dối trá, xấu xa .
Hoạt động 2 : Ôn tập câu Ai thế nào ? ( 17’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh biết đặt câu theo mẫu để miêu tả người, vật, cảnh cụ thể
Bài tập 1
Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh làm bài 
Gọi học sinh đọc bài làm : 
Để miêu tả một bác nông dân 
Bác nông dân cần mẫn 
Bác nông dân chăm chỉ
Bác nông dân chịu thương chịu khó 
Bác nông dân rất vui vẻ khi vừa cày xong thửa ruộng
Để miêu tả một bông hoa trong vườn.
Bông hoa trong vườn tươi thắm
Bông hoa trong vườn thơm ngát
Bông hoa trong vườn tươi tắn trong buổi ban mai
Bông hoa trong vườn thật rực rỡ 
Để miêu tả một buổi sớm mùa đông
Buổi sớm mùa đông lạnh buốt
Buổi sớm mùa đông chỉ hơi lành lạnh
Buổi sớm mùa đông lạnh chưa từng thấy
Buổi sớm mùa đông giá lạnh 
Buổi sớm mùa đông nhiệt độ rất thấp.
GDBVMT : như ở MT
Hoạt động 3 : Dấu phẩy 
Mục tiêu : giúp học sinh tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy
Phương pháp : thi đua, động não 
Bài tập 3: 
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh làm bài và sửa bài. 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu
Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây, hè phố. 
Giáo viên nhận xét 
Hát
Học sinh sửa bài
Phương pháp : thi đua, động não 
Tìm và viết những từ ngữ thích hợp để nói về đặc điểm của nhân vật trong các bài tập đọc dưới đây: 
Học sinh làm bài 
Cá nhân 
Phương pháp : thi đua, động não 
Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ?: 
HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập
Nhận xét bài của bạn, chữa bài theo bài chữa của GV nếu sai 
Điền dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong mỗi câu sau :
Học sinh làm bài 
Cá nhân 
Bạn nhận xét
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Ôn tập cuối học kì 1. 

Tài liệu đính kèm:

  • docthu 4 tuan 17.doc