Rèn kĩ năng đọc :
Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
- HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
- Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Ôn luyện về nhân hóa : Tập sử dụng phép nhân hóa để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu viết tên các bài Tập đọc ở SGK từ tuần 19 đến tuần 26.
- Bảng lớp chép bài thơ : “Thương em”.
- Kẻ sẵn bảng để HS làm bài tập 2 (T2)
Thứ hai, 19 / 3 / 2007 Tiết 1 : HĐTT : Tiết 2+3 : Tập đọc Bài : ĐỌC THÊM : BỘ ĐỘI VỀ LÀNG – TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC (T1 + T2) I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : ▪ Rèn kĩ năng đọc : Kiểm tra lấy điểm Tập đọc : - HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ). - Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Ôn luyện về nhân hóa : Tập sử dụng phép nhân hóa để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếu viết tên các bài Tập đọc ở SGK từ tuần 19 đến tuần 26. - Bảng lớp chép bài thơ : “Thương em”. - Kẻ sẵn bảng để HS làm bài tập 2 (T2) III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-2’ 20-22’ 18-20’ 14-15’ 14-15’ 1-2’ 1/ Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 2/ Kiểm tra : - Kiểm tra nửa số HS trong lớp. - Gọi HS lần lượt bốc thăm bài đọc. - Yêu cầu HS chuẩn bị bài trong 2 phút. - HS đọc một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi có nội dung trong đoạn vừa đọc. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 : Kể lại câu chuyện “Quả táo” theo tranh, dùng phép nhân hóa để lời kể được sinh động. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. Þ Các em cần quan sát kĩ các tranh, đọc kĩ phần chữ trong tranh để hiểu nội dung truyện. Cần sử dụng biện pháp nhân hóa cho các con vật có hành động, suy nghĩ, cách nói như người. - Yêu cầu từng cặp kể cho nhau nghe. - Gọi 6 HS kể nối tiếp 6 tranh. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. Bài 2 : Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi. - GV đọc mẫu bài thơ. Gọi 1 HS đọc to các câu hỏi. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và báo cáo. - Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhomù khác bổ sung ý kiến. a) Làn gió và sợi nắng được nhân hóa bởi những từ nào ? b) Chọn ý thích hợp ở cột B nối với mỗi sự vật ở cột A. c) Tình cảm của tác giả dành cho những người này như thế nào ? - GV sửa chữa và chốt lại kết quả đúng ở bảng. - Gọi vài em đọc lại kết quả đúng ở bảng. - Yêu cầu cả lơp làm vào vở. 4/ Đọc thêm : - Tổ chức cho HS đọc thêm bài : Bộ đội về làng ; Trên đường mòn Hồ Chí Minh. 5/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS ôn lại các bài Tập đọc để kiểm tra lấy điểm ; xem trước các bài tập trong các tiết ôn tập. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát . - HS bốc thăm bài đọc và chuẩn bị. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe. HS xem kĩ các tranh, tìm hiểu nội dung truyện. - HS kể theo cặp. - Tranh 1 : Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng nhìn lên, bỗng thấy một quả táo. Nó nhảy lên định hái nhưng chẳng tới. Nhìn quanh, nó thấy chị nhím đang say sưa ngủ dưới gốc táo ở một cây thông bên cạnh. Một anh Quạ đang đậu trên cành. Thỏ mừng quá, bèn cất tiếng ngọt ngào. Anh Quạ ơi ! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với ! . . . . - Cả lớp theo dõi ở SGK. - 1 HS đọc to câu hỏi. - HS thảo luận nhóm. - HS đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Cả lớp nộp bài. Sự vật được nhân hóa Từ chỉ đặc điểm của con người Từ chỉ hoạt động của con người Làn gió Sợi nắng mồ côi gầy tìm , ngồi run run, ngã b) Làn gió : giống một bạn nhỏ mồ côi Sợi nắng : giống một người gầy yếu. c) Tác giả bài thơ rất yêu thương thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn ; những người ốm yếu, không nơi nương tựa. - Vài HS đọc lại. - HS làm bài vào vở. - HS lần lượt đọc bài. - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Tiết 4 : Toán : Bài : CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ I / MỤC TIÊU : Giúp HS : - Nắm được các hàng : chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. - Biết đọc, viết các số có năm chữ số (trường hợp các chữ số khác 0) - Giáo dục HS yêu thích môn học. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Kẻ sẵn bảng như SGK. - Bảng nỉ, các số : 10000, 1000, 100, 10, 1. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 10-12’ 19-20’ 1-2’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - GV ghi số có bốn chữ số , gọi HS đọc số. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : Ôn tập về các số trong phạm vi 10000 - GV ghi : 2316 ? Số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? Viết : 1000 - Gọi 1 HS đọc số. ? Số 1000 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? Viết và đọc số có năm chữ số. Viết : 10000 - Gọi 1 HS đọc. Mười nghìn : còn gọi là một chục nghìn. ? Số 10000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? - GV gắn các số lên bảng nỉ. Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 10000 10000 10000 10000 1000 1000 100 100 100 10 1 1 1 1 1 1 4 2 3 1 6 ? Có bao nhiêu chục nghìn ? ? Có bao nhiêu nghìn ? ? Có bao nhiêu trăm ? ? Có bao nhiêu chục ? ? Có bao nhiêu đơn vị ? - Gọi HS điền số vào ô cuối cùng của bảng. Vậy số đó là : 42316 Þ Khi viết số ta viết từ trái sang phải. Số 42316 đọc là : bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu. - Gọi vài HS đọc lại. - Ghi các số sau, gọi HS đọc : 5327 và 45327 ; 8735 và 28735 6581 và 96581 ; 7311 và 67311. 3/ Luyện tập : Bài 1 : Viết theo mẫu. - GV kẻ sẵn bảng và làm mẫu câu a. - Gọi HS thực hiện ở bảng. - Gọi HS đọc số ở cuối mỗi bảng. Bài 2 : Viết (theo mẫu) - GV kẻ bảng và làm mẫu hàng đầu tiên. - Gọi 1 HS viết số ở bảng, cả lớp làm vào bảng con. Bài 3 : Đọc các số. - GV ghi số, gọi HS lần lượt đọc. 23116 ; 12427 ; 3116 ; 82427. Bài 4 : Số ? - GV ghi bảng, gọi HS thực hiện. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo. - HS đọc số. - Số này gồm : 2000 + 300 + 10 + 6. - 1 HS đọc : Một nghìn. - Số 1000 gồm : 1 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. - 1 HS đọc : Mười nghìn. - Số 10000 gồm : 1 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. - HS theo dõi ở bảng nỉ. - Có 4 chục nghìn. - Có 2 nghìn - Có 3 trăm - Có 1 chục - Có 6 đơn vị - 1 HS điền số. - Vài HS đọc lại. - HS đọc số. - HS làm bài ở bảng. - HS theo dõi. - HS làm bài theo yêu cầu của GV. - HS lần lượt đọc số : Hai mươi ba nghìn một trảm mười sáu. . . . . 6000 ; 7000 ; 8000 ; 9000. 23000 ; 24000 ; 25000 ; 26000. 23100 ; 23200 ; 23300 ; 23400. - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Thứ ba, 20 / 3 / 2007 Tiết 1 : Chính tả : Bài : ĐỌC THÊM : NGƯỜI TRÍ THỨC YÊU NƯỚC ÔN TẬP – KIỂM TRA TẬP ĐỌC (T3) I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc. * HS đọc thông các bài đã học từ tuần 19 đến tuần 26. Tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ / phút. * HS trả lời được 1 đến 2 câu hỏi có trong bài đọc. - Ôn luyện về trình bày báo cáo (miệng) - báo cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch, tự tin. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếu viết tên từng bài Tập đọc đã học. - Bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-2’ 2-3’ 28-30’ 1-2’ 1/ Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : - Kiểm tra số HS. - Gọi HS lần lượt bốc thăm bài đọc và chuẩn bị trong 2 phút. - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi ở SGK. - GV ghi điểm cho từng em. * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2 : Em hãy đóng vai chi đội trưởng báo cáo kết quả tháng thi đua “Xây dựng Đội vững mạnh”. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS khác đọc mẫu báo cáo đã học ở tuần 20. ? Yêu cầu của mẫu báo cáo này có gì khác với mẫu báo cáo đã học ở tiết TLV tuần 20 ? Þ Các em lưu ý : Khi báo cáo cần nêu : Kính thưa . . . vì đây là báo cáo miệng. - Yêu cầu các tổ thảo luận để thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng qua. - Gọi HS lần lượt từng em đóng vai chi đội trưởng và báo cáo. - Cả lớp nhận xét, góp ý. - GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung. GV khen ngợi các HS báo cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch, đàng hoàng, tự tin. . . * Tổ chức cho HS đọc thêm bài : Người trí thức yêu nước. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS tập báo cáo hoạt động thi đua của tổ ; chuẩn bị bài tiếp theo. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát. - HS lần lượt bốc thăm và chuẩn bị bài. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc mẫu báo cáo đã học. - Khác là : * Người báo cáo là chi đội trưởng. * Người nhận báo cáo là tổng phụ trách. * Nội dung thi đua : Xây dựng Đội vững mạnh. * Nội dung báo cáo : Về học tập, lao động và thêm nội dung công tác khác. - HS lắng nghe. - HS thảo luận theo tổ. - HS lần lượt báo cáo. - HS lần lượt đọc bài. - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Tiết 2 : Toán : Bài : LUYỆN TẬP I / MỤC TIÊU : Giúp HS : - Củng cố về cách đọc, cách viết các số có năm chữ số. - Tiếp tục nhận biết thứ tự các số có năm chữ số. - Làm quen với các số tròn nghìn (từ 10000 đến 19000) II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ kẻ tia số bài tập 4. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 7-8’ 7-8’ 7-8’ 7-8’ 1-2’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở bài tập của HS nhóm ... õ số (trong năm chữ số đó có chữ số là chữ số 0). - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có năm chữ số. - Củng cố các phép tính với các số có bốn chữ số. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp kẻ sẵn bảng ở bài tập 1. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2-3’ 7-8’ 6-7’ 7-8’ 7-8’ 1-2’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - GV ghi số có năm chữ số, gọi HS đọc số và trả lời về giá trị của các chữ số trong số đó. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 : Viết (theo mẫu). - GV làm mẫu dòng đầu tiên ở bảng. - Gọi 1 HS viết phần đọc số vào ô trống ở bảng, các HS khác viết vào bảng con. - Gọi vài HS đọc lại các số. Bài 2 : Viết (theo mẫu). - Gọi đọc rồi viết mẫu dòng đầu. - GV đọc, HS viết số ra bảng con. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3 : Mỗi số ứng với vạch thích hợp nào ?. ? Vạch A ứng với số nào ? ? Vạch B ứng với số nào ? ? Số ở vạch B như thế nào so với số ở vạch A - HS lần lượt nối số thích hợp với các vạch ở tia đã vẽ. - GV nhận xét, sửa chữa Bài 4 : Tính nhẩm. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Lần lượt từng em chữa bài ở bảng và giải thích cách làm. - Yêu cầu HS so sánh hai kết quả cuối cùng. Þ Thứ tự thực hiện các phép tính trong dãy tính rất quan trọng. Thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau sẽ cho ra kết quả khác nhau. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS chuẩn bị kiểm tra CKII. - HS đọc số và trả lời. - HS theo dõi ở bảng. - 1 HS viết phần đọc số vào bảng : 16500 : Mười sáu nghín năm trăm. 62007 : sáu mươi hai nghìn không trăm linh bảy. 62070 : sáu mươi hai nghìn không trăm bảy mươi. - Vài HS đọc lại. - HS theo dõi ở bảng. - HS viết bảng con : Tám mươi bảy nghìn một trăm linh năm : 87105. Tám mươi bảy nghìn một trăm : 87100. - Vạch A ứng với số 10000. - Vạch B ứng với số 11000. - Số ở vạch B lớn hơn số ở vạch A 1000 đơn vị. - HS thực hiện. - HS làm bài vào vở. - HS chữa bài ở bảng : 4000 + 500 = 4500 = 80 4000 – (2000 – 1000 ) = 4000 – 1000 = 3000 8000 – 4000 Í 2 = 8000 – 8000 = 0 (8000 – 4000 ) Í 2 = 4000 Í 2 = 8000 - HS lắng nghe . - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Tiết 4 : Thủ công : Bài : LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (T3) I / MỤC TIÊU : - HS hoàn thiện được sản phẩm : lọ hoa gắn tường. - HS yêu thích sản phẩm do mình làm ra. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một lọ hoa làm sẵn, gắn vào bìa cứng, có hoa cắm ở lọ. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-2’ 5-6’ 24-26’ 1-2’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : HĐ 1 : Hoàn thành lọ hoa. - Yêu cầu HS hoàn thiện lọ hoa gắn vào bìa cứng. Sửa chữa để lọ hoa chắc chắn, cắm hoa vào không bị đổ. HĐ 2 : cắt, dán các cành hoa. Þ Vận dụng kiến thức về cắt, dán hoa, đã học để cắt và dán tạo thành các cành hoa. Cắt thêm lá để cành hoa đẹp hơn. 3/ Thực hành : - Yêu cầu HS cắt, dán hoa, hoàn thành lọ hoa gắn tường. - GV theo dõi, giúp đỡ HS để các em hoàn thành sản phẩm của mình. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của từng cá nhân, từng nhóm. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau. - HS để đồ dùng trên bàn cho GV kiểm tra. - HS tiếp tục hoàn thiện lọ hoa. - HS thực hành cắt, dán các cành hoa. - HS cắt, dán hoa. - HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. -HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Tiết 5 : Tự nhiên – Xã hội : Bài : THÚ I / MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : - Chỉ và nói được tên các bộ phân cơ thể của các loại thú nhà được quan sát. - Nêu ích lợi của các loài thú nhà. - Giáo dục HS yêu thích các loài thú nhà. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các hình như SGK. III / LÊN LỚP : Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS trả lời : ? Nêu ích lợi của chim. ? Kể tên một số loài chim hót hay. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : ▪ Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận. + Mt : Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát. + Th : - Yêu cầu các nhóm quan sát hình và thảo luận theo các gợi ý sau : ? Kể tên các con thú nhà mà em biết. ? Trong các con thú nhà đó : + con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp ? + Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm ? + Con nào có thân hình to lớn, có sừng, vai u, chân cao ? + Con nào đẻ con ? + Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì ? - Chỉ và nêu tên các bộ phận bên ngoài cơ thể của các con thú. - Gọi đại diện nhóm báo cáo. ÄKL : Những động vật có các đặc điểm như lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. ▪ Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp. + Mt : HS nêu được ích lợi của các loài thú nhà. + Th : ? Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà. - GV nhận xét, bổ sung. ? Ở nhà em có nuôi loài thú nào ? Em chăm sóc chúng thế nào ? ÄKL : Lợn là loài vật nuôi chính ở nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu dinh dưỡng ; phân lợn dùng để bón ruộng . . . Trâu, bò giúp ta kéo cày, kéo xe, cho ta thịt, sữa. . . 3/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo. 3-4’ 14-15’ 14-15’ 1-2’ - HS trả lời câu hỏi. - HS thảo luận theo nhóm : - Các con thú nhà : bò, trâu, dê, ngựa, heo, chó, mèo . . . - Con lợn có mõm dài, tai vênh, mắt híp. - Con trâu có thân hình vạm vỡ sừng cong như lưỡi liềm. - Con bò có thân hình to lớn, có sừng, vai u, chân cao. - Thú đẻ con : trâu, bò, lợn, dê, chó, mèo . . . - Thú mẹ nuôi thú con bằng sữa. - HS đại diện nhóm báo cáo kết quả. - HS lắng nghe. - Ích lợi của thú nhà : Trâu, bò : giúp ta kéo cày, bừa, cho ta thịt, sữa để làm thức ăn, phân để bón ruộng. . . Chó : giúp ta giữ nhà cho ta thịt để ăn. . . Mèo : giúp ta diệt chuột. . . - HS lần lượt nêu. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Thứ sáu, 23 / 3 / 2007 Tiết 1 : Chính tả : KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GKII Tiết 2 : Nhạc : Tiết 3 : Tập làm văn : KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GKII Tiết 4 : Toán : SỐ 100000 – LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : Giúp HS : - Nhận biết được số 100000. - Củng cố cách đọc, viết số có năm chữ số. - Nhận biết được số liền sau số 99999 là số 100000. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng nỉ, 10 tấm thẻ có ghi số 10000. III/ LÊN LỚP : Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS nêu kết quả bài tập 3. - Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 1. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : - Giới thiệu và ghi đề bài. Giới thiệu số 100000. - GV gắn 7 tấm bìa có ghi số 10000 lên bảng nỉ. ? Có mấy chục nghìn ? GV ghi : 70000 - Gắn thêm 1 thẻ nữa. ? Có mấy chục nghìn ? Gắn thêm 1 thẻ nữa. ? Có mấy chục nghìn ? - Gắn thêm 1 thẻ nữa. ? Có mấy chục nghìn ? Þ Vì mười chục là một trăm nên mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn. Ghi : 100000. - Gọi vài HS đọc số 100000 - Gọi HS đọc cả dãy số : 70000 ; 80000 ; 90000 ; 100000. ? Số 100000 có mấy chữ số, là những chữ số nào ? 3/ luyện tập : Bài 1 : Số ? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. ? Câu a, số thứ hai của dãy số như thế nào so với số thứ nhất của dãy số ? - Gọi 1 HS thực hiện câu a ở bảng, các HS khác làm vào vở. - Gọi HS làm ở bảng, các HS khác làm vào vở. - Gọi HS đọc nối tiếp các dãy số trên bảng. Bài 2 : Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch - GV kẻ vạch ở bảng. - Yêu cầu HS quan sát kĩ và viết số. - Gọi HS đọc cả dãy số. Bài 3 : Số ? - GV kẻ bảng như SGK. - Yêu cầu HS làm vào vở. ? muốn tìm số liền trước em làm thế nào ? ? muốn tìm số liền sau em làm thế nào ? - Gọi 1 HS sửa bài ở bảng. - GV chốt kết quả đúng và yêu cầu HS làm vào vở. Bài 4 : Giải toán có lời văn. - Gọi 1 HS đọc đề bài. 7000 chỗ đã ngồi 5000 chỗ còn ? - Yêu cầu HS làm vào vở. Tóm tắt : - Gọi 1 HS sửa bài ở bảng. 4/ Củng cố – dặn dò : -Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo. 3-4’ 10-12’ 18-20’ 1-2’ - 1 HS nêu kết quả bài tập 3. - HS trình vở để GV kiểm tra. - HS theo dõi ở bảng. - Có bảy chục nghìn. - Có tám chục nghìn. - Có chín chục nghìn. - Có mười chục nghìn. - HS lắng nghe. - HS đọc số. - Số 100000 gồm có 6 chữ số : chữ số đầu tiên là chữ số 1, các chữ số còn lại đều là chữ số 0. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập1. - Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất 10000 đơn vị. a) 10000 ; 20000 ; 30000 ; 40000 ; 50000 ; 60000 ; 70000 ; 80000 ; 90000 ;100000. b) 10000 ; 11000 ; 12000 ; 13000 ; 14000 ; 15000 ; 16000 ; 17000 ; 18000 ; 19000. - HS đọc số. - HS theo dõi ở bảng. - HS đọc số. - HS theo dõi ở bảng. - Lấy số đã cho trừ đi 1. - Lấy số đã cho cộng với 1. Số liền trước Số đã cho Số liền sau 12533 43904 62369 39998 99998 12534 43905 62370 39999 99999 12535 43906 62371 40000 100000 - 1 HS đọc bài toán 4. - HS làm bài vào vở : Giải : Số chỗ chưa có người ngồi ở sân vận động : 7000 – 5000 = 2000 (chỗ ngồi) Đáp số : 2000 chỗ ngồi. - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tài liệu đính kèm: