Tuần 27
Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II TIẾT 1
I/ Mục tiêu:
A. Kiểm tra lấy điểm Tập đọc:
1. Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng:
- HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26.
- Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
2. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu:
- HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
B. Ôn luyện về nhân hoá:
- Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động.
Tuần 27 Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II TIẾT 1 I/ Mục tiêu: Kiểm tra lấy điểm Tập đọc: Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26. Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Ôn luyện về nhân hoá: Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động. II/ Chuẩn bị: GV: phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập, 6 tranh minh hoạ truyện kể trong SGK HS: VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động: (1’) Bài mới: Giới thiệu bài: (2’) GV giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2. Ghi bảng. Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc (20’) Mục tiêu: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc Phương pháp: thực hành GV cho từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho HS chuẩn bị bài trong 2 phút. Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Gọi HS nhận xét bài vừa đọc GV cho điểm từng HS Hoạt động 2: Ôn luyện về nhân hoá (17’) Mục tiêu: Kể lại câu chuyện “Quả táo” theo tranh, dùng phép nhân hoá để lời kể được sinh động. Phương pháp: Vấn đáp, thực hành GV cho HS đọc yêu cầu. GV cho HS quan sát 6 tranh minh hoạ và đọc kĩ phần chữ trong tranh để hiểu nội dung câu chuyện. Biết sử dụng phép nhân hoá làm cho các con vật có hành động, suy nghĩ, cách nói năng như người. GV cho HS nối tiếp nhau thi kể theo từng tranh. Gọi một, hai HS kể toàn truyện. GV cho cả lớp nhận xét về nội dung, trình tự câu chuyện, diễn đạt, cách sử dụng phép nhân hoá, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, biết sử dụng phép nhân hoá làm cho câu chuyện trở nên sống động. Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng nhìn lên, bỗng thấy một quả táo. Nó nhảy lên định hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh, nó thấy chị Nhím đang say sưa ngủ dưới gốc táo. Ở một cây thông bên cạnh, một anh Quạ đang đậu trên cành. Thỏ mừng quá, bèn cất tiếng ngọt ngào: Anh Quạ ơi ! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với ! Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay ngay đến cành táo, cúi xuống mổ. Quả táo rơi, cắm chặt vào bộ lông sắc nhọn của chị Nhím. Nhím choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ chạy thục mạng. Thỏ liền chạy theo, gọi: Chị Nhím đừng sợ ! Quả táo của tôi rơi đấy ! Cho tôi xin quả táo nào ! Tranh 3: Nghe Thỏ nói vậy, Nhím hết sợ, dừng lại. Vừa lúc đó, Thỏ và Quạ cũng tới nơi. Cả ba đều nhận quả táo là của mình. Thỏ quả quyết: “Tôi nhìn thấy quảtáo trước.” Quạ khăng khăng: “Nhưng tôi là người đã hái táo.” Còn Nhím bảo: “Chính tôi mới là người bắt được quả táo !” Ba con vật chẳng ai chịu ai. Tranh 4: Ba con vật cãi nhau mãi. Bỗng bác Gấu đi tới. Thấy Thỏ, Nhím và Quạ cãi nhau, bác Gấu bèn hỏi: Có chuyện gì thế các cháu? Thỏ, Quạ và Nhím tranh nhau nói. Ai cũng cho rằng mình đáng được hưởng quả táo. Tranh 5: Sau khi hiểu đầu đuôi câu chuyện, bác Gấu ôn tồn bảo: Các cháu người nào cũng góp công, góp sức để có được quả táo này. Vậy các cháu nên chia quả táo làm ba phần đều nhau. Tranh 6: Nghe bác Gấu nói vậy, cả ba hiểu ra ngay. Thỏ bèn chia quả táo làm bốn phần, đứa cho mỗi bạn một phần, phần thứ tư nó mời bác Gấu. Bác bảo: “Bác có công gì đâu mà các cháu chia phần cho bác !” cả ba đều thưa: “Bác có công lớn là đã giúp chúng cháu hiểu ra lẽ công bằng. Chúng cháu xin cảm ơn bác !” Thế là tất cả vui vẻ ăn táo. Có lẽ, chưa bao giờ, họ được ăn một miếng táo ngon lành đến thế. Hát. Lần lượt từng HS lên bốc thăm chọn bài (khoảng 7 đến 8 HS) HS đọc và trả lời câu hỏi. HS theo dõi và nhận xét HS đọc. HS quan sát tranh, tập kể theo nội dung một tranh, sử dụng phép nhân hoá trong lời kể. HS thi kể. Cá nhân. Cả lớp nhận xét. Rút kinh nghiệm: ......................................................... Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II TIẾT 2 I/ Mục tiêu: Kiểm tra lấy điểm Tập đọc: Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26. Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Luyện từ và câu: Tiếp tục ôn về nhân hoá: các cách nhân hoá. Tìm đúng các từ chỉ đặc điểm hoạt động được dùng để nhân hoá. II/ Chuẩn bị: GV: phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 HS: VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động: (1’) Bài mới: Giới thiệu bài: (2’) GV giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2. Ghi bảng. Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc (20’) Mục tiêu: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc Phương pháp: thực hành GV cho từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho HS chuẩn bị bài trong 2 phút. Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Gọi HS nhận xét bài vừa đọc. GV cho điểm từng HS. Hoạt động 2: Ôn luyện về nhân hoá Mục tiêu: Tiếp tục on về nhân hoá: các cách nhân hoá. Tìm đúng các từ chỉ đặc điểm hoạt động được dùng để nhân hoá Phương pháp: thi đua, giảng giải, thảo luận Bài 2: GV cho HS mở VBT và nêu yêu cầu. GV đọc bài thơ Em thương với giọng tình cảm, thiết tha, trìu mến GV cho HS đọc lại bài thơ. GV gọi HS đọc yêu cầu câu a) GV cho HS làm bài GV cho HS thi đua sửa bài, chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy cử 2 bạn thi đua tiếp sức Gọi HS đọc bài làm của bạn. Sự vật được nhân hoá Từ chỉ đặc điểm của con người Từ chỉ hoạt động của con người Làn gió mồ côi tìm, ngồi Sợi nắng gầy run run, ngã Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc GV cho HS nêu yêu cầu câu b). Cho HS làm vào vở. GV cho HS thi đua sửa bài, chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy cử 2 bạn thi đua tiếp sức. Gọi HS đọc bài làm của bạn. A B Làn gió giống một người bạn ngồi trong vườn cây giống một người gầy yếu Sợi nắng giống một bạn nhỏ mồ côi Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc GV cho HS nêu yêu cầu câu c) Cho HS làm vào vở. Gọi HS đọc bài làm: Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn ; những người ốm yếu, không nơi nương tựa. Hát. Lần lượt từng HS lên bốc thăm chọn bài (khoảng 7 đến 8 HS) HS đọc và trả lời câu hỏi. HS theo dõi và nhận xét. (17’) HS đọc. HS theo dõi, lắng nghe. Cá nhân. Tìm các từ chỉ đặc điểm và hoạt động của con người được dùng để nhân hoá làn gió và sợi nắng HS làm bài. HS thi đua sửa bài. Cá nhân. Bạn nhận xét. Em thấy làn gió và sợi nắng giống ai? Nối ý thích hợp ở cột B với mỗi sự vật được nêu ở cột A. HS làm bài. HS thi đua sửa bài. Cá nhân. Bạn nhận xét. Tình cảm của tác giả dành cho những người này như thế nào? HS làm bài. Cá nhân. Nhận xét – Dặn dò: (1’) GV nhận xét tiết học. GV động viên, khen ngợi HS đọc bài diễn cảm. Rút kinh nghiệm: .................................................................. Toán CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: Kiến thức: giúp HS: Nhận biết các số có năm chữ số. Nắm được các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. Kĩ năng: HS đọc, viết các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa). Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị: GV: đồ dùng dạy học: trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập ; giấy to để kẻ ô biểu diễn cấu tạo số: gồm 5 cột chỉ tên các hàng: chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị ; các mảnh bìa (có thể gắn vào bảng): , , , , , các mảnh bìa ghi các chữ số: 0, 1, 2,, 9 HS: vở bài tập Toán 3, bộ đồ dùng học toán. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động: (1’) Bài cũ: Luyện tập (4’) GV nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 2 và sửa bài tập sai nhiều của HS Tuyên dương những HS làm bài đạt kết quả cao. Các hoạt động: Giới thiệu bài: các số có năm chữ số (1’) Hoạt động 1: Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000 (8’) Mục tiêu: giúp HS nhận biết các số trong phạm vi 10 000 Phương pháp: giảng giải, đàm thoại, quan sát GV viết lên bảng số 2316 và yêu cầu HS đọc số. GV hỏi: + Số 2316 có mấy chữ số? + Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? GV viết lên bảng số 10 000 và yêu cầu HS đọc số. GV hỏi: + Số 10 000 có mấy chữ số? + Số 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? GV giới thiệu: Mười nghìn còn gọi là một chục nghìn. Đây là số có 5 chữ số nhỏ nhỏ nhất. GV giới thiệu bài mới. Hoạt động 2: Viết và đọc số có năm chữ số Mục tiêu: giúp HS nhận biết các số có năm chữ số. Nắm được các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị Phương pháp: giảng giải, đàm thoại, quan sát Giới thiệu số 42316 GV cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn. HÀNG Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 10 000 10 000 10 000 10 000 1000 1000 4 2 3 1 6 GV hướng dẫn HS nhận xét: + Có mấy chục nghìn? + Có mấy nghìn? + Có mấy trăm? + Có mấy chục? + Có mấy đơn vị? GV cho HS lên điền vào ô trống bằng cách gắn các chữ số thích hợp vào ô trống. GV: dựa vào cách viết các số có bốn chữ số, hãy viết số có 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vị. + Số 42316 có mấy chữ số? GV hướng dẫn cho HS quan sát rồi nêu: Số 42316 là số có 5 chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 4 chỉ bốn chục nghìn, chữ số 2 chỉ hai nghìn, chữ số 3 chỉ ba trăm, chữ số 1 chỉ một chục, chữ số 6 chỉ 6 đơn vị. GV cho HS chỉ vào từng số rồi nêu tương tự như trên theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị hoặc ngược lại, hoặc chỉ vào bất kì một trong các chữ số của số 42 316 GV hướng dẫn HS đọc số. Số 42 316 đọc là: “Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu” Cho HS đọc lại số đó. GV viết lên bảng các số 5327 và 45 327 ; 8735 và 28 735 ; 6581 và 96 581 ; 7311 và 67 311 yêu cầu HS đọc các số trên. Hoạt động 3: thực hành (8’) Mục tiêu: giúp HS biết đọc, viết các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa) nhanh, chính ... i HS làm bài. GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài. Gọi HS đọc bài làm. 50 000 60 000 70 000 80 000 90 000 100 000 95 000 95 200 95 400 95 600 95 800 96 000 GV nhận xét. Bài 3: Điền số: GV gọi HS đọc yêu cầu GV hỏi: + Nêu cách tìm số liền trước của một số? + Nêu cách tìm số liền sau của một số? GV gọi HS làm bài. GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài. Gọi HS đọc bài làm. GV nhận xét. Hát HS lấy 8 tấm bìa. Cá nhân. Tám mươi nghìn thêm mười nghìn là chín chục nghìn. HS nêu Cá nhân. Chín mươi nghìn thêm mười nghìn là mười chục nghìn HS nêu. Cá nhân. Số 100 000 là số có sáu chữ số, gồm một chữ số 1 và năm chữ số 0. HS đọc HS làm bài. HS thi đua sửa bài. 50 000 ; 60 000 ; 70 000 ; 80 000 ; 90 000 ; 100 000 17 000 ; 18 000 ; 19 000 ; 20 000 ; 21 000 ; 22 000 16 500 ; 16 600 ; 16 700 ; 16 800 ; 16 900 ; 17 000 23 475 ; 23 476 ; 23 477 ; 23 478 ; 23 479 ; 23 480 HS đọc. HS làm bài. HS thi đua sửa bài. HS đọc. Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị. Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị. HS làm bài. HS thi đua sửa bài. Số liền trước Số đã cho Số liền sau 31 653 31 653 31 653 23 788 23 789 23 790 40 106 40 107 40 108 62 179 62 180 62 181 75 698 75 699 75 700 99 998 99 999 100 000 Nhận xét – Dặn dò: (1’) Chuẩn bị: so sánh các số trong phạm vi 100 000 GV nhận xét tiết học. Tự nhiên xã hội THÚ I/ Mục tiêu: Kiến thức: giúp HS biết: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát. Vẽ và tô màu một loài thú nhà mà HS ưa thích. Kĩ năng: HS nêu được ích lợi của các loài thú nhà. Thái độ: HS biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ thú nuôi trong nhà. II/ Chuẩn bị: GV: các hình trang 104, 105 trong SGK, sưu tầm các tranh ảnh về các loài thú nhà. HS: SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động: (1’) Bài cũ: Chim (4’) Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim? Bên ngoài cơ thể của những con chim thường có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể chúng có xương sống không? Mỏ chim có đặc điểm gì chung? Chúng dùng mỏ để làm gì? Nhận xét. Các hoạt động: Giới thiệu bài: Thú (1’) Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận (7’) Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát Phương pháp: thảo luận, giảng giải Cách tiến hành: GV yêu cầu các nhóm HS quan sát hình ảnh các loài thú nhà trong SGK trang 104, 105 và tranh ảnh các loài thú sưu tầm được, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Chỉ và nói tên các con vật có trong hình. + Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể của mỗi con vật + Nêu đặc điểm giống và khác nhau của các con vật này. + Trong số các con thú nhà đó, con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp ; con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm ; con nào có thân hình to lớn, có sừng, vai u, chân cao? + Chúng đẻ con hay đẻ trứng? + Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì? + Thú có xương sống không? GV cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu về một con. GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp rút ra đặc điểm chung của thú. Kết luận: Những động vật có các đặc điểm như có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. Thú là loài vật có xương sống. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp (7’) Mục tiêu: Nêu được ích lợi của các loài thú nhà. Phương pháp: thực hành, thảo luận Cách tiến hành: GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Kể tên một số loài thú nuôi mà em biết. + Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như: lợn, trâu, bò, chó, mèo, + Ở nhà có em nào nuôi một vài loài thú nhà không? Em đã tham gia chăm sóc hay chăn thả chúng không? Em thường cho chúng ăn gì? + Người ta nuôi thú làm gì? GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Nhận xét, tuyên dương. Kết luận: Lợn là vật nuôi chính của nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn được dùng để bón ruộng. Trâu, bò được dùng để kéo cày, kéo xe, Phân trâu, bò được dùng để bón ruộng. Bò còn được nuôi để lấy thịt, lấy sữa. Các sản phẩm của sữa bò như bơ, pho-mát cùng với thịt bò là những thức ăn ngon và bổ, cung cấp các chất đạm, chất béo cho cơ thể con người. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (7’) Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một loài thú nhà mà HS ưa thích Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, chọn 1 con vật cả nhóm yêu thích vẽ tranh, tô màu và chú thích các bộ phận cơ thể của con vật đó. GV cho các nhóm dán hình vẽ lên bảng, cử đại diện giới thiệu về con vật mà nhóm đã vẽ. GV tổ chức cho HS nhận xét, tuyên dương các nhóm làm tốt, kết luận nhóm nào vẽ đúng, vẽ đẹp, vẽ nhanh. GV hỏi: + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ thú nuôi? GV giáo dục tư tưởng: Để bảo vệ thú nuôi, chúng ta cần cho thú ăn đầy đủ, làm chuồng trại phù hợp, chăm sóc thú để không bị bệnh, lai tạo ra giống mới Hát. HS nêu. HS thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và trả lời Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận, chọn 1 con vật vẽ tranh, tô màu và chú thích. Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và trả lời. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: bài 55: Thú (tiếp theo) Rút kinh nghiệm: ................................. Rèn chữ viết GV tiếp tục hướng dẫn HS ôn tập về các chữ hoa đã học. Cho HS luyện viết ở bảng con: chữ hoa O, Ô, Ơ, P, Q, R, S, T cỡ nhỏ Cho HS viết: Nhà Rồng, Nguyễn Văn Trỗi, Lãn Ông, Phan Bội Châu, Quang Trung, Phan Rang, Sầm Sơn Cho HS luyện viết ở vở. Nhận xét. HS viết bảng con. HS viết vào vở. Ôn Chính tả GV tiếp tục ôn cho HS nghe viết đúng chính tả để chuẩn bị thi kiểm tra viết. GV đọc bài thơ chuẩn bị cho HS viết chính tả Gọi HS đọc lại bài thơ: “ Ngày hội rừng xanh”. GV gọi HS đọc từng dòng thơ. GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. GV đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho HS viết vào vở. GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của HS. Chú ý tới bài viết của những HS thường mắc lỗi chính tả. GV cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để HS tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi: + Bạn nào viết sai chữ nào? GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt: bài chép (đúng / sai) , chữ viết (đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu) , cách trình bày (đúng / sai, đẹp / xấu) HS nghe GV đọc 2 – 3 HS đọc HS đọc Cá nhân HS chép bài chính tả vào vở HS sửa bài HS giơ tay Ôn Tập làm văn GV tiếp tục giúp cho HS biết kể về một ngày hội theo các gợi ý – lời kể rõ ràng, tự nhiên, giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu GV gọi HS đọc yêu cầu + Bài tập yêu cầu em điều gì? GV hướng dẫn: bài tập yêu cầu kể về một ngày hội nhưng các em có thể kể vềmột lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội. Các em hãy suy nghĩ về những ngày hội mà các em đã được tham gia hoặc được biết qua ti vi, sách báo và nêu tên ngày hội đó. GV viết lên bảng câu hỏi và cho HS đọc: + Em chọn kể về ngày hội nào? + Hội được tổ chức ở đâu? Vào thời gian nào? + Mọi người đi xem hội như thế nào? + Diễn biến của ngày hội, những trò vui được tổ chức trong ngày hội? GV đặt câu hỏi nhỏ gợi ý cho HS: + Mở đầu hội có hoạt động gì? + Những trò vui gì được tổ chức trong ngày hội? + Em có cảm tưởng như thế nào về ngày hội đó? GV: gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện của mình. Tuy nhiên, vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho HS tả lại quang cảnh lễ hội cho bạn bên cạnh nghe. GV cho HS thi kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội dung một lễ hội. GV và cả lớp nhận xét cách kể của mỗi HS và mỗi nhóm về lời kể, cách diễn đạt GV nhắc HS chú ý: chỉ viết những điều các em vừa kể về những trò vui trong ngày hội. Khi viết phải chú ý diễn đạt thành câu, dùng dấu chấm để phân tách các câu cho bài rõ ràng. Cho HS làm bài Gọi một số HS đọc bài trước lớp. GV cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những bạn có bài viết hay Cá nhân Bài tập yêu cầu em Viết một đoạn văn khoảng 5 câu kể về những trò vui trong một ngày hội mà em biết. Cá nhân HS tả theo cặp HS lần lượt kể trước lớp Lớp nhận xét và bổ sung Cá nhân HS làm bài Cá nhân Ôn Toán GV giúp HS biết đọc, viết các số có năm chữ số, nhận biết thứ tự của các số có năm chữ số nhanh, đúng, chính xác Bài 1: Viết (theo mẫu): GV gọi HS đọc yêu cầu GV cho HS tự làm bài GV cho HS sửa bài HÀNG VIẾT SỐ ĐỌC SỐ Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 4 7 3 2 8 5 4 9 2 5 8 4 3 1 1 9 7 5 8 1 GV Nhận xét Bài 2: Viết (theo mẫu): GV gọi HS đọc yêu cầu GV cho HS tự làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng”. Gọi HS đọc bài làm của mình Viết số Đọc số 28 743 Hai mươi tám nghìn bảy trăm bốn mươi ba 97 864 Chín mươi bảy nghìn tám trăm trăm sáu mươi tư 30 321 Ba mươi nghìn ba trăm hai mươi mốt 12 706 Mười hai nghìn bảy trăm linh sáu 90 301 Chín mươi nghìn ba trăm linh một Bài 3: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm: GV gọi HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài Gọi HS đọc bài làm của mình 52 439 ; 52 440 ; 52 441 ; 52 442 ; 52 443 ; 52 444 ; 52 445 46 754 ; 46 755 ; 46 756 ; 46 757 ; 46 758 ; 46 759 ; 46 760 24 976 ; 24 977 ; 24 978 ; 24 979 ; 24 980 ; 24 981 ; 24 982 GV Nhận xét HS đọc HS làm bài HS thi đua sửa bài HS đọc HS làm bài HS sửa bài Cá nhân Lớp Nhận xét HS đọc HS làm bài HS thi đua sửa bài HS đọc
Tài liệu đính kèm: