Tuần 27
Đạo đức:(Tiết 27)
TÔN TRỌNG THƯ TỪTÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (Tiếp theo)
I Yêu cầu:Giúp HS hiểu:
-Thư từ, tài sản là sở hữu riêng tư của từng người. Mỗi người có quyền giữ bí mật riêng. Vì thế cần phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác, không xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
-Không xâm phạm, xem, sử dụng thư từ, tài sản của người khác nếu không được đồng ý.
II / Chuẩn bị:
-GV :Vở BT ĐĐ 3.
-Bảng từ. Phiều bài tập.
-HS : VBT
III / Các hoạt động dạy –học :
Tuần 27 Đạo đức:(Tiết 27) TÔN TRỌNG THƯ TỪTÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (Tiếp theo) I Yêu cầu:Giúp HS hiểu: -Thư từ, tài sản là sở hữu riêng tư của từng người. Mỗi người có quyền giữ bí mật riêng. Vì thế cần phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác, không xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. -Không xâm phạm, xem, sử dụng thư từ, tài sản của người khác nếu không được đồng ý. II / Chuẩn bị: -GV :Vở BT ĐĐ 3. -Bảng từ. Phiều bài tập. -HS : VBT III / Các hoạt động dạy –học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ KTBC: -Tại sao ta phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác? -Nhận xét chung. 2 / Bài mới: GTB: Nêu mục tiêu yêu cầu .- Ghi tựa. -2 HS nêu, lớp lắng nghe và nhận xét. - Thư từ, tài sản là sở hữu riêng tư của từng người. Mỗi người có quyền giữ bí mật riêng. Vì thế cần phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác, không xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. -Lắng nghe giới thiệu. Hoạt động 1: Nhận xét hành vi. *Mục tiêu:HS có kĩ năng nhận xét những hành vi liên quan đến tôn trọng thư từ tài sản của người khác *Cách tiến hành: -Yêu cầu HS hoàn thành phiếu bài tập: Viết chữ Đ vào ¨ trước hành vi em cho là đúng, chữ S trước hành vi em cho là sai. Giải thích vì sao em cho rằng hành động đó sai. a. ¨ Thấy bố đi công tác về ,Thắng liền lục túi để xem bố có mua quàgì cho mình b. ¨ Mỗi lần đi xem nhờ ti vi, Bình đều chào hỏi mọi người và xin phép bác chủ nhà rồi mới ngồi xem. c. ¨ Bố đi công tác xa ,Hải thường viết thư cho bố .Một lần ,mấy bạn lấy thư xem Hải viết gì. d. ¨ Sang nhà bạn thấy nhiều đồ chơi đẹp và lạ mắt ,Phú bảo với bạn :”Cậu cho tớ xem những đồ chơi này được không ?” -Đưa bảng phụ đã ghi BT trên, yêu cầu HS nêu kết quả. -Theo dõi, nhận xét, kết luận bài làm của HS: Câu b d: Đ. – Câu a c: S. -Vì ở câu a,d các bạn biết tôn trọng tài sản của người khác. Câu b, c các bạn chưa biết tôn trọng, giữ gìn tài sản của người khác. ? Như thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác? Hoạt động 2: Đóng vai. *Mục tiêu: HS có kĩ năng thực hiện một số hành động thể hiện sự tôn trọng thư từ tài sản của người khác *Cách tiến hành: -Yêu cầu HS xử lí 2 tình huống sau: 1. Giờ ra chơi, Nam chạy làm rơi mũ. Thấy vậy, một số bạn chạy đến lấy làm “bóng” đá. Nếu có mặt ở đó em sẽ làm gì? 2. Mai và Hoa đang học nhóm thì Hoa phải về nhà đưa chìa khoá. Mai thấy trong cặp Hoa có một cuốn sách tham khảo rất hay. Mai rất muốn đem về nhàgiải bài toán đang làm dở. Nếu em là Mai, em sẽ làm gì? -Nhận xét, kết luận: Cần phải hỏi người khác và được đồng ý mới sử dụng đồ đạc của người đó. 3/ Củng cố – dặn dò: -HS đọc bài học -Qua bài học em rút ra được điều gì cho bản thân? -GDTT cho HS và HD HS thực hiện như những gì các em đã học được. Chuẩn bị bài “Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước”. -Xin phép khi sử dựng, không xem trộm, giữ gìn, bảo quản đồ đạc của người khác. -Các nhóm TL cách xử lí cho mỗi TH. -VD: Em nói các bạn không được làm thế. Em nhặt mũ và gọi Nam lại trả mũ cho bạn. -Em sẽ đợi Hoa quay lại rồi hỏi mượn. Nếu chưa làm được bài đó em sẽ làm bài khác trong khi chờ Hoa quay lại. *Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Phải tôn trọng thư từ tài sản của người khác dù đó là những người trong gia đình mình. Tôn trọng tài sản của người khác cũng là tôn trọng chính mình. ÔN TẬP:(Tiết ) KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 1). I/. Yêu cầu: Đọc đúng: - Kiểm tra đọc (lấy điểm). -Nội dung: Các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26. -Kĩ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 70 chữ /1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. -Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Ôn luyện về nhân hoá: Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động. -Rèn thêm bài tập đọc Bộ đội về làng -Đọc đúng các từ tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: rộn ràng, lớp lớp, bịn rịn, ngõ, nấu dở, tấm lòng kể chuyện,.. -Ngắt, nghỉ hơi đúng các nhịp thơ và giữa các khổ thơ. -Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: bịn rịn, đơn sơ, ....... II / Chuẩn bị: -GV :Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. -6 tranh minh hoạ các bài tập đọc truyện kể. -HS : Xem trước bài. III/. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ KTBC: HS lên bảng bốc thăm bài đọcvà trả lời câu hỏi . 2/ Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Trong tiết ôn tập đầy tiên của tuần 27 này, các em sẽ được ôn luyện về nhân hoá. Một số em sẽ được kiềm tra để lấy điểm kiềm tra giữa HK II của phân môn tập đọc. Ghi bảng. b. Kiểm tra tập đọc: (KT khoảng 1/3 lớp) - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. - Cho điểm trực tiếp từng HS. - Những HS đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc thêm để kiểm tra vào tiết sau. Hoạt động 1: Rèn bài tập đọc Bộ đội về làng *Mục tiêu : Giúp HS đọc đúng các từ ,các câu ,đọc lưu loát từng đoạn ,ngắt nghỉ phù hợp *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng vui tươi, tình cảm, đầm ấm. - Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó. -Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi. -Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó. - YC 4 HS nối tiếp nối nhau đọc từng khổ trước lớp. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS. ? Theo em, trong bài thơ này, chúng ta phải đọc liền những câu thơ nào với nhau? (Không ngắt giọng giữa các câu thơ nào?) ? Bịn rịn có nghĩa là gì? - YC HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. - YC 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. - YC HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - YC HS đọc đồng thanh bài thơ. Hoạt động 2: Luyện tập. *Mục tiêu : Ôn luyện về nhân hoá: Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động. *Cách tiến hành: Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. -Gv nhắc lại yêu cầu: Bài tập cho trước 6 bức tranh. Mỗi tranh đều có lời của nhân vật. Các em có nhiệm vụ dựa vào tranh để kể lại câu chuyện. Khi kể dùng phép nhân hoá để lời kể sinh động. -Cho HS quan sát tranh + đọc phần chữ trong tranh để hiểu nội dung. -Cho HS trao đổi. -Cho HS thi kể. -Cho HS kể cả câu chuyện: Quả táo. -GV nhận xét và chốt lại nội dung từng tranh. 3. Củng cố, dặn dò: -Câu chuyện quả táo giúp em hiểu điều gì? -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người nghe. -Dặn HS về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc để kiểm tra tiết sau. -HS lên bảng bốc thăm bài đọcvà trả lời câu hỏi . -Lắng nghe. -Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. -Lắng nghe và ghi nhận. -Theo dõi GV đọc. -Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. -Sửa lỗi phát âm theo HD của GV. Đọc đúng các từ đã GT ở phần Mục tiêu. - Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV. -4 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhịp thơ. Cả lớp theo dõi SGK. -Không ngắt giọng giữa câu 1 với câu 2, câu 3 với câu 4, câu 5 với câu 6 và câu 8 với câu 9. các câu này đọc liền nhau. -Là lưu luyến, không muốn xa rời. - 1 HS đọc chú giải. Cả lớp đọc thầm theo. -4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài SGK. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc 1 đoạn. - 2 nhóm thi đọc nối tiếp. - Cả lớp đọc ĐT. -1 HS đọc yêu cầu BT. -HS quan sát tranh và đọc kĩ phần chữ trong tranh. -HS trao đổi theo nhóm đôi, tập kể theo nội dung 1 hoặc 2 tranh. -Đại diện các nhóm thi kể theo từng tranh. -Hai HS kể toàn diện. -Lớp nhận xét. -Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng nhìn lên bỗng thấy một quả táo. Nó nhảy lên định hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh nó thấy chị Nhím đang say sứa ngủ dưới gốc táo. Ở cây thông bên cạnh, một anh quạ đang đậu trên cành. Thỏ mừng quá đành cất tiếng ngọt ngào. Anh quạ ơi! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với. -Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay ngay đến cành táo, cúi xuống mổ. Quả táo rơi, cắm chặt vào bộ lông sắc nhọn của chị Nhím. Nhím choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ chạy thục mạng. Thỏ liền chạy theo gọi: -Chị Nhím đừng sợ! Quả táo của tôi rơi đấy! Cho tôi xin lại nào! -Tranh 3, 4, 5, 6. GV hướng dẫn kể tương tự. -HS suy nghĩ tự trả lời. -HS lắng nghe,thực hiện. ÔN TẬP(Tiết ) KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 2). I / . Mục tiêu: -Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1). -Ôn luyện về nhân hoá: các cách nhân hoá. -Rèn đọc thêm bài :Trên đường mòn Hồ Chí Minh -Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: thung lũng, nhích, ba lô, lù lù, lưng cong cong, lúp xúp, ... -Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. -Đọc trôi chảy được toàn bài. Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn. -Hiểu các từ ngữ trong bài: đường mòn Hồ Chí Minh, thung lũng, mũ tai bèo, chất độc hoá học,... ... Yêu cầu HS đọc các số trên tia số. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Hãy nêu cách tìm số liền trước của một số? -Hãy nêu cách tìm số liền sau của một số? -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. ? Số liền sau số 99 999 là số nào? ðGV: Số 100 000 là số nhỏ nhất có 6 chữ số, số đứng liền sau số có năm chữ số lớn nhất 99 999. Bài 4: (Dành cho HS giỏi). -GV 1 HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt: Có : 7000 chỗ Đã ngồi : 5000 chỗ Chưa ngồi: chỗ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3 Củng cố – Dặn dò: Trò chơi thi đua: -GV cho HS thi đua nhau đọc chuyền điện từ 10 000 đến100 000 -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. -YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng làm BT, mỗi HS làm 1 phần trong bài. -Là số 99 999. -Nghe giới thiệu. -HS thực hiện thao tác theo yêu cầu của GV. -HS: Có tám chục nghìn. -HS thực hiện thao tác. -Là chín chục nghìn. -HS thực hiện thao tác. -Là mười chục nghìn. -Nhìn bảng đọc số 100 000. -Số 100 000 gồm 6 chữ số, chữ số 1 đứng đầu và 5 chữ số 0 đứng sau. -1 HS nêu yêu cầu BT. -HS đọc thầm. -Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số trong dãy số này bằng số đứng liền trước thêm mười nghìn (hay một chục nghìn) đơn vị. -Số 30 000. -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT: 10 000; 20 000; 30 000; 40 000; 50 000; 60 000; 70 000; 80 000; 90 000; 100 000. -3 HS lên bảng làm BT, lớp làm VBT. -Là các số tròn nghìn, bắt đầu từ số 10 000. -Là các số tròn trăm, bắt đầu từ số 18 000. -Là các số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ số 18235. -Điền số thích hợp vào chỗ trống trên tia số. -Số 40 000. -Tất cả có 7 vạch. -Số 100 000. -Hơn kém nhau 10 000. -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. -HS đọc: 40 000; 50 000; 60 000; 70 000; 80 000; 90 000; 100 000. -1 HS nêu yêu cầu BT. -Tìm số liền trước, số liền sau của một số có 5 chữ số. -Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi một đơn vị. -Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm một đơn vị. -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. Số liền trước Số đã cho Số liền sau 12 533 12 534 12 535 43 904 43 905 43 906 62 369 62 370 62 371 39 998 39 999 40 000 99 998 99 999 100 000 -1 HS đọc đề bài SGK. -1 HS lên bảng, lớp làm vào VBT. Bài giải: Số chỗ chưa có người ngồi là: 7000 – 5000 = 2000 (chỗ) Đáp số: 2000 chỗ. -HS thi đua nhau đọc chuyền điện từ 10 000 đến100 000 -HS thi đua đọc theo dãy dãy nào đọc chuyền nhanh đúng thắng cuộc TỰ NHIÊN XÃ HỘI :(Tiết :135) THÚ I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: -Chỉ và nêu tên các bộ phận bên ngoaì của cơ thể thú nuôi trong nhà. -Nêu được ích lợi và vai trò của thú nuôi, kể tên một vài loài. -Biết yêu quí, chăm sóc, bảo vệ thú nuôi trong nhà. II. Chuẩn bị: -Tranh ảnh như SGK trang 104, 105. Giấy, bút dạ, hồ dán. -GV và HS sưu tầm thêm tranh ảnh về nhiều loài thú khác nhau. Các tấm bìa có hai mặt xanh và đỏ. III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC: KT sự chuẩn bị bài của HS. - Hãy nêu đặc điểm bên ngoài và ích lợi của các loài chim. -Nhận xét tuyên dương. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Các em đã gặp rất nhiều loài thú. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về loài thúù. Ghi tựa. Hoạt động 1:Quan sát. *Mục tiêu : Các bộ phận bên ngoài của thú. *Tiến hành -HS báo cáo trước lớp. -Chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân. Đa số các loài chim đều có ích cho con người. -Lắng nghe. -GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có tử 4 đến 6 HS, yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trong SGK và thảo luận theo định hướng: +Gọi tên các con vật trong hình. +Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể của mỗi con vật. +Nêu điểm giống và khác nhau giữa các con vật này. ? Nhớ lại về các vật nuôi trong nhà và cho biết khắp người chúng có gì? Chúng đẻ con hay đẻ trứng? Chúng nuôi con bằng gì? ?Thú có xương sống không? -Làm việc cả lớp -Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. ðGV kết luận: Thú có đặc điểm chung là: cơ thể chúng có lông mao bao phủ, thú đẻ con và nuôi con bằng sữa. Thú là loài vật có xương sống. Hoạt động 2: thảo luận. *Mục tiêu : Ích lợi của thú nuôi. *Tiến hành -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Thảo luận và trả lời câu hỏi: Người ta nuôi thú làm gì? Kể tên một vài thú nuôi làm ví dụ. -Yêu cầu các nhóm lần lượt kể các ích lợi của thú và nêu ví dụ. -GV nhận xét và kết luận: Nuôi thú có nhiều ích lợi: Lấy lông, da, sữa, thịt, lấy sức kéo, trông nhà, bắt chuột, -Chúng ta có cần bảo vệ thú nuôi không? -GV hỏi: Làm thế nào để bảo vệ thú nuôi? ðGV kết luận: Thú nuôi đem lại nhiều lợi ích. Chúng ta phải bảo vệ chúng bằng cách : cho ăn đầy đủ, giữ môi trường sạch sẽ, thoáng mát, tiêm thuốc phòng bệnh, Hoạt động 3: Trò chơi Ai là hoạ sĩ. -Yêu cầu các nhóm thảo luận, chọn 1 con vật cà nhóm yêu thích và vẽ tranh, tô màu và chú thích các bộ phận cơ thể của con vật đó. -Sau 5 phút, yêu cầu các nhóm dán hình vẽ lên bảng – cử đại diện giới thiệu về con vật mà nhóm đã vẽ. -GV tổ chức cho HS nhận xét tuyện dương các nhóm làm tốt, kết luận nhóm nào vẽ đúng, vẽ đẹp, vẽ nhanh làm nhóm hoạ sĩ. 3/ Củng cố – dặn dò: -Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ SGK -Nêu được ích lợi và vai trò của thú nuôi, kể tên một vài loài. -YC HS về nhà sưu tầm thêm tranh ảnh về thú rừng chuẩn bị cho bài sau. -Giáo dục tư tưởng cho HS. -Nhận xét tiết học. Xem bài:Thú tiếp theo -HS làm việc theo nhóm. -Mỗi HS giới thiệu về một con vật cho các bạn trong nhóm nghe. VD: Đây là con trâu, con tâu có các bộ phận là đầu, mình, chân, đuôi. Trên đầu trâu có sừng, (Hình 1). +Một số điểm giống: Đẻ con, có 4 chân, có lông. -Một số đặc điểm khác: Nơi sống khác nhau, thức ăn khác nhau; có con có sừng, có con không có sừng, -Cơ thể thú có xương sống. -Đại diện các nhóm trả lời, các HS khác nhận xét , bổ sung. -1 – 2 HS nhắc lại kết luận. -Các nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi vào giấy: CD: Người ta nuôi thú để: +Lấy thịt (lợn, bò, ). Lấy sữa (bò, dê,). Lấy da và lông (lông cừu, da ngựa, ..). Lấy sức kéo (trâu, bò, ngựa, ) -Các nhóm lần lượt kể (mỗi nhóm nêu 1 ích lợi) -HS lắng nghe. -Chúng ta cần phải bảo vệ thú nuôi. -HS tiếp nhau trả lời: cho thú ăn đầy đủ, làm chuồng trại phù hợp, chăm sóc thú để không bị bệnh, lai tạo ra giống thú mới, -Các nhóm thảo luận chọn 1 con vật, vẽ hình, tô màu, chú thích các bộ phận cơ thể. -Các nhóm dán kết quả lên bảng, mỗi nhóm cử một đại diện lên giới thiệu về con vật đưỡc vẽ. -HS nhận xét lắng nghe. HS đọc bài học SGK -HS nêâu trước lớp. -Lắng nghe và ghi nhận. ÂM NHẠC Tiết 79:HỌC HÁT :BÀI TIẾNG HÁT BẠN BÈ MÌNH NHẠC VÀ LỜI LÊ HOÀNG MINH I/ Mục tiêu: HS biết hát bài Tiếng hát bạn bè mình có tính chất vui hoạt ,sinh động ,dùng để hát tập thể Hát đúng giai điệu và lời ca (chú ý chỗ nửa cung và đảo phách )Hát đồng đều ,hòa giọng , nhẹ nhàng . Giáo dục lòng yêu hòa bình ,yêu thương mọi người . II/ Đồ dung dạy học: GV: nhạc cụ, máy nghe nhạc ,băng nhạc HS: nhạc cụ, vở hát nhạc III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Kiểm tra bài cũ: Ôn bài Chị ong nâu và em bé -Cho HS nghe một đoạn nhạc và đoán tên bài hát 2/ Bài mới: Giới thiệu bài Tuổi thơ luôn mơ ước được sống trong hòa bình thế giới không có chiến tranh và cuộc đời vang lên tiếng hát đó là nội dung tiếng hát bạn bè mình của nhạc sĩ LÊ HOÀNG MINH Họat động 1:Dạy bài hát: Tiếng hát bạn bè mình Mục tiêu: Hát đúng giai điệu và lời ca Tiến hành: -GV giới thiệu bài hát -GV hát mẫu hoặc cho HS nghe băng nhạc -HS đọc lời ca -GV dạy hát từng câu -HS luyện tập theo nhóm và cá nhân Họat động 2: Hát kết hợp gõ đệm Mục tiêu: HS hát thuộc lời ca biết gõ đệm theo nhịp theo phách Tiến hành: -Vừa hát vừa vỗ tay theo phách : Họat động3: Củng cố dặn dò Mục tiêu:HS thuộc lời ca hát đúng giai điệu Tiến hành -GV cho HS hát thuộc lời ca -HS vừa hát vừa gõ theo phách -Về nhà xem bài Ôn tập bài : Tiếng hát bạn bè mình HS lên hát thuộc lời ca bài hát -Cả lớp nghe và đoán tên bài hát -HS làm vào bảng con -HS đọc lời ca Trong không gian bay bay . Một hành tinh thân ái . Một lời mẹ ru con bình yên giấc say . Một đàn chim tung cánh . Đón mây trời hiền lành . Một chồi non thắm xanh lâu bền lá cành . Bay lên cao lên cao . Loài bồ câu trắng tinh . Nghe xôn xao xôn xao . Tiếng hát bạn bè mình . Yêu thương nhau bên nhau . Loài người tay nắm tay . Cho em thơ tương lai . Ngát xanh hành tinh này -HS vừa hát vừa gõ theo phách ♪ ♪ ♪ ♪ / ♪/ ♪ ♪ ♪ ♪ / ♪/ Trong không gian bay bay Một hành tinh thân ái . X x xx x x xx -HS vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu ♪ ♪ ♪ ♪ / ♪/ ♪ ♪ ♪ ♪ / ♪/ Trong không gian bay bay Một hành tinh thân ái . X x x x x x x x x x -Đứng hát và nhún chân nhẹ nhàng HS hát thuộc lời ca -HS vừa hát vừa gõ theo phách
Tài liệu đính kèm: