§2,3-TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1)
I) Mục tiêu :
- Đọc các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 .
- phát âm rõ , tốc độ tối thiểu 70 chữ trên một phút , biết ngắt nghỉ sau các dấu câu và giữa các cụm từ .
- Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc .
- Sử dụng cách nhân hóa trong kể chuyện để làm cho lời kể sinh động .
* Các KNS cơ bản: Giao tiếp, đảm nhận trách nhiệm
II) Đồ dùng dạy học :
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 – 26.
- 6 tranh minh họa truyện kể ở bài tập 2 trong sgk .
Tuaàn :27 (thöïc hieän ngaøy 18/03/2013 22/03/2013) Thöù hai ngaøy 18 thaùng 03 naêm 2013 §2,3-TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1) I) Mục tiêu : - Đọc các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 . - phát âm rõ , tốc độ tối thiểu 70 chữ trên một phút , biết ngắt nghỉ sau các dấu câu và giữa các cụm từ . - Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc . - Sử dụng cách nhân hóa trong kể chuyện để làm cho lời kể sinh động . * Các KNS cơ bản: Giao tiếp, đảm nhận trách nhiệm II) Đồ dùng dạy học : - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 – 26. - 6 tranh minh họa truyện kể ở bài tập 2 trong sgk . III) Các họat động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Giới thiệu bài : 1 phút Ôn tập giữa học kì 2 2) Ôn tập đọc :15 phút - HD cho HS biết cách lên bốc thăm và đọc bài . - Gọi HS lên bảng bốc thăm. - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi của nội dung bài học . + GV và HS nhận xét , cho điểm HS . 3) Ôn luyện về cách so sánh :15 phút + Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS quan sát từng bức tranh và đọc phần chữ viết trong tranh để hiểu nội dung câu chuyện . - Y/C HS họat động nhóm 6. - Gọi đại diện của các nhóm lên kể tiếp nối . Mỗi nhóm một bức tranh lần 1. + Nhận xét HS kể nội dung câu chuyện , từ ngữ đã dùng phép nhân hóa chưa ? - Gọi 3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện . + Nhận xét , cho điểm từng học sinh . 4) Củng cố dặn dò :5 phút - Nhận xét tiết học . - Về kể cho gia đình cùng nghe . - Hslắng nghe - HS lên bảng bốc thăm . - Về chỗ chuẩn bị 2 phút - Theo dõi và nhận xét. - 2 học sinh đọc - Quan sát và đọc lời thọai - Làm việc theo nhóm . - 6 HS kể tiếp nối . - Nghe cô nhận xét . - 3 học sinh kể . học sinh nhận xét . OÂN TAÄP (TIEÁT 2) I) Mục tiêu : - Ôn các bài tập đọc . - Ôn luyện về phép nhân hóa : cách nhân hóa . - Tìm đúng các từ chỉ đặc điểm họat động được dùng để nhân hóa . * Các KNS cơ bản: Đảm nhận trách nhiệm, giải quyết vấn đề II) Đồ dùng dạy học : - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc từ tuần 19 - 26 - Bảng phụ chép sẵn bài thơ Em thương - 4 tờ phiếu học tập cho bài tập 2. III) Các họat động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Giới thiệu bài : 2 phút nhân hóa 2) Ôn tập đọc :15 phút - Gọi HS lên bốc thăm . - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài đọc . - Gọi HS nhận xét . - Nhận xét , ghi điểm . 3) Ôn luyện về cách nhân hóa 15 phút + Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu + Đọc mẫu bài thơ Em thương - Gọi HS đọc bài thơ . - Gọi HS đọc phần câu hỏi . + Phát phiếu cho HS họat động nhóm - Theo dõi , giúp đỡ nhóm gặp khó khăn . - Gọi 2 nhóm lên trình bày sản phẩm . - Gọi nhóm khác nhận xét và bổ sung . + Nhận xét chốt lại lời giải đúng . a) - 6 HS lên bốc thăm. - Về chuẩn bị 2 phút . - Lên đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu . - Nhận xét . - 1 học sinh đọc - Nghe cô đọc . - 3 học sinh đọc lại - 3 học sinh đọc - Thảo luận nhóm và ghi nội dung phù hợp vào phiếu . - 2 nhóm lên bảng dan phiếu của mình lên trướclớp - Nhận xét , bổ sung Các sự vật được nhân hóa Các từ chỉ đặc điểm được dùng để nhân hóa Các từ chỉ họat động dùng để nhân hóa Làn gió mồ côi tìm, ngồi Sợi nắng gầy run run , ngã b) Làn sóng giống một người bạn ngồi trong vườn cây. Sợi nắng giống một người gầy yếu . giống một bạn nhỏ mồ côi . c) Tác giả bài thơ rất yêu thương , thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn, những người gầy ốm yếu không nơi nương tựa . 4) Củng cố dặn dò : 3 phút - Nhận xét tiết học . - Về học thuộc bài thơ Em thương và chuẩn bị bài thơ . §4-TOÁN CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ I) Mục tiêu : Giúp HS : - Nhận biết được các số có 5 chữ số . - Nắm được cấu tạo thập phân của các số có 5 chữ số có các hàng chục nghìn , nghìn , trăm, chục , đơn vị . - Biết đọc , viết các số có 5 chữ số . - Các KNS cơ bản: Tự tin, kiên trì, cẩn thận, sáng tạo trong làm toán II) Phương pháp, phương tiện - Bảng các hàng của số có 5 chữ số - Bảng số trong bài tập 2 - Thẻ ghi số để gắn lên bảng III) Các họat động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1 :Ôn các số trong phạm vi 10000 10’ - Viết số 2316 gọi HS đọc - Số 2316 có mấy chữ số ? - Số 2316 có mấy nghìn, mấy trăm , mấy chục, mấy đơn vị ? + Viết số 10 000 gọi học sinh đọc - Số 10 000 gồm mấy chục nghìn , mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? + Còn gọi là một chục nghìn - Số 10000 là số có năm chữ số nhỏ nhất HĐ2 : Viết,đọc các số có 5 chữ số 10’ + Giới thiệu số : 42316 - Coi mỗi thẻ ghi số 10 000 là một chục nghìn , vậy có mấy chục nghìn ? - Có bao nhiêu nghìn ? - Có bao nhiêu trăm ? - Có bao nhiêu chục ? - Có mấy đơn vị ? - Gọi HS lên bảng viết số chục nghìn , số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị. + Giới thiệu cách viết số 42316 - Dựa vào cách viết số có bốn chữ số bạn nào có thể viết được số có 4 chục nghìn, 2 nghìn , 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vị + Nhận xét - Số 42316 là số có mấy chữ số ? - Khi viết số này, chúng ta viết từ đâu? GV: Khi viết só có 5 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp . + Giới thiệu cách đọc số 42316 - Em nào đọc được số 42316 ? Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu - Số 42316 vàsố 2316 có gì giống nhau? + Viết bảng : 2357 và 43257 ; 6754 và 86754 HĐ3: Luyện tập 10’ +Bài1: Viết (theo mẫu ) - Y/C HS quan sát bảng số thứ nhất , đọc và viết được biểu diễn trong bảng số . - Y/C HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn . - Củng cố cách đọc và viết số có năm chữ số + Bài 2: Viết (theo mẫu ) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - Y/C HS làm bài tập . - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn . - Củng cố cách đọc và viết số .+ Bài 3: - YC tự làm bài nêu miệng - Hỏi bất kì số đó gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? + Bài 4: - YC làm vào VBT - Gọi hs chữa bài - lớp nhận xét - Củng cố giá trị của mỗi hàng * HOÀN THIỆN BÀI HỌC 5 phút - Qua bài học bạn nào cho cô biết khi viết ,đọc số có 5 chữ số ta đọc như thế nào ? - Về xem lại bài , làm bài SGK - Nhận xét tiết học. - Hai nghìn ba trăm mười sáu - Số có bốn chữ số - Số 2316 gồm 2 nghìn , 3 trăm , 1 chục , 6 đơn vị . - Mười nghìn - Số 10 000 gồm 1 chục nghìn, 0 nghìn , 0 trăm, 0 chục , 0 đơn vị - Nghe - 4 chục nghìn - 2 nghìn - 3 trăm - 1 chục - 6 đơn vị - 1 HS lên bảng viết - HS lên bảng viết , cả lớp viết vào bảng con - Số 42316 là số có 5 chữ số . - Học sinh nêu - Nghe - Học sinh đọc - 5 học sinh đọc – đồng thanh - Học sinh nêu - Nhiều HS đọc từng cặp số - Lắng nghe . - 1 HS lên bảng viết , cả lớp làm bài vào VBT - Theo dõi và nhận xét . - 1 học sinh đọc - Yêu cầu đọc và viết số . - 3 HS lên bảng đọc viết các số , cả lớp làm bài VBT. - Theo dõi và nhận xét . - HS tự làm bài , vài HS nêu kết quả - HS nêu - HS tự làm bài , đổi vở kiểm tra kết quả - Học sinh trả lời BUỔI CHIỀU: §2-TỰ NHIÊN – XÃ HỘI CHIM I. Mục tiêu :Sau bài học HS biết: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con chim được quan sát. - Giải thích tại sao không nên săn bắt, phá tổ chim. - Các kĩ năng cơ bản: +Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin ,hợp tác II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 102, 103. - Sưu tầm tranh ảnh về các loài chim. * KNS: Giúp học sinh có ý thức biết yêu quý các loài chim thiên nhiên. III. Hoạt động dạy – học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể củachim 15 phút - Bước 1: Làm việc theo nhóm - Y/C HS quan sát hình các con chim và tranh ảnh sưu tầm được để thảo luận nội dung: + Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của những con chim có trong hình. Có nhận xét gì về độ lớn của chúng. Loài nào biết bay, loài nào biết bơi, loài nào chạy nhanh? + Bên ngoài cơ thể của chim thường có gì bảo vệ? + Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không? + Mỏ chim có đặc điểm gì chung? Chúng dùng mỏ để làm gì? - Bước 2: Làm việc cả lớp - Y/C các nhóm lên trình bày kết quả. Kết quả phải nêu được: * Mỗi con chim đều có 2 cánh, hai chân. Tuy nhiên không phải loài chim nào cũng biết bay. Đà điểu không biết bay nhưng chạy rất nhanh. * GV chốt lại và kết luận: HĐ 2: Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được. 15 phút - Bước 1: Làm việc theo nhóm. -Y/C HS sưu tầm tranh sưu tầm được và thảo luận nội dung: + Tại sao chúng ta không nên săn bắt và phá tổ chim? - Bước 2: Làm việc cả lớp. - Y/C các nhóm lên trưng bày sản phẩm và nêu kết quả thảo luận. - GV nhận xét và chốt lại ý. * Củng cố dặn dò:5 phút - Trò chơi học tập: “ Bắt chước tiếng chim hót” - GV nêu cách chơi. - Nhận xét tiết học - Về nhà sưu tầm các tranh ảnh về các loài thú nhà. - HS thảo luận nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. * Cũng như các động vật khác, mỗi con chim đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển. * Toàn thân chúng được bao phủ một lớp lông vũ. + Chim là động vẫt có xương sống. Tất cà các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu về 1 con . Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm trưởng điền khiển các bạn phân loại những tranh ảnh các loài chim sưu tầm được theo các tiêu chí do nhóm tự đặt ra và thảo luận. - Các nhóm trưng bày bộ sưu tầm của nhóm mình và cử người thuyết minh về những loài chim sưu tầm được. - Đại diện các nhóm thi diễn thuyết về đề tài bảo vệ các loài chim trong tự nhiên - HS lắng nghe và tham gia chơi. - Cả lớp nghe và đoán xem đó là tiếng hót của loài chim nào. §3-CHÍNH TẢ LUYỆN VIẾT Nghe viết: Suối (từ trong lòng khe hẹp ...đến hết) I) Mục tiêu: 1) Nghe viết chính xác , ba khổ thơ trong bài Đi hội chùa Hương. 2) Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm , vần dễ lẫn ( d / gi / r). * Các KNS cơ bản: Lắng nghe tích cực, viết đẹp, trình bày sạch sẽ khoa học II) Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ , 4 tờ phiếu để làm bài tập 2. III) Các họat động dạy học chủ yếu: Hoạt động daïy Hoạt ñộng hoïc A) Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Yêu cầu học sinh viết 4 từ có âm tr/ch. - Nhận xét. - Nhận xét phần KTBC. B) Bài mới: 25 phút 1) Giới thiệu bài Đi hội chùa Hương - ghi bảng. 2) Hướng dẫn học sinh viết chính tả. + Đọc mẫu đoạn viết. + Gọi học sinh đọc. -Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? + Đọc cho học sinh viết bản ... ài học thuộc lòng ( các bài từ tuần 19 – 26 ) - Luyện viết đúng các âm đầu dễ lẫn , dễ viết sai r/ gi / d ; tr / ch ; l /n ; uôt / uôc ; iêt / iêc ; ai / ay . * Các KNS cơ bản: Lắng nghe tích cực, viết đẹp, trình bày sạch sẽ khoa học II) Đồ dùng dạy học - Phiếu gi tên các bài Học thuộc lòng . - 4 phiếu gi sẵn nội dung bài tập 2. II) Các họat đông dạy học Hoạt động củ thầy Hoạt động của trò 1) Giới thiệu bài : 2 phutGhi bảng 2) Ôn học thuộc lòng 15 phút - Gọi HS lên bốc thăm bài . - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của bài . - Gọi học sinh nhận xét . + Nhận xét ghi điểm . 3) Luyện bài tập chính tả 15 phút + Bài tập 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài - Phát cho mỗi nhóm một phiếu . Yêu cầu HS làm bài vào phiếu theo nhóm . - Gọi các nhóm lên dán phiếu và đọc bài + Nhận xét , chốt lại lời giải đúng Tôi đi qua đình . Trời rét đậm, rét buốt . Nhìn thấy cây nghêu ngất ngưởng trụi lá trước sân đình , tôi tính thầm : “ A, còn ba hôm nữa lại Tết , Têt hạ cây nêu !” Nhà nào khá giả lại gói bánh chưng . Nhà tôi thì không biết Tết hạ cây nêu là gì . Cái tôi mong nhất bây giờ là ngày làng vào đám. Tôi bấm đốt tay : mười một hôm nữa . 4) Củng cố dặn dò 5 phút - Nhận xét tiết học - Viết lại đoạn văn bài tập 2. - Chuẩn bị bài sau . - Nhắc lại - Học sinh lên bốc thăm - Đọc bài - Theo dõi và nhận xét - 1 HS đọc - Nhận phiếu và làm việc theo nhóm . - Dán phiếu và đọc bài - Làm bài vào vở . - Lắng nghe BUỔI CHIỀU: §1-LUYỆN TỪ &CÂU: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT (ĐỀ CHUNG DO NHÀ TRƯỜNG RA) §2-TOÁN SỐ 100000- LUYỆN TẬP I) Mục tiêu : Giúp HS : - Nhận biết số 100 000 ( một trăm nghìn – một chục vạn ). - Nêu được số liền trước , số liền sau của một số có 5 chữ số . - Củng cố về thứ tự số trong một nhóm các số có 5 chữ số . - Nhận biết được số 100 000 là số liền sau số 99 999 - Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên trì, sáng tạo trong giải toán. II) Đồ dùng dạy học . - Các thẻ ghi 10 000, bảng phụ . III) Các họat động dạy học chủ yếu . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Giới thiệu số 10 000 15; + Gắn 8 thẻ ghi số 10 000, mỗi thẻ biểu diễn 10 000 gắn lên bảng và cũng yêu cầu học sinh lấy 8 thẻ như thế . - Có mấy chục nghìn ? + Lấy thêm 1 thẻ gắn lên bảng và Y/C HS lấy thêm 1 thẻ và đặt vào cạnh 8 thẻ . - Tám chục nghìn thêm 1 chục nghìn là máy chục nghìn ? - Chín nghìn thêm1 nghìn là mấy nghìn ? * Chín chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là mười chục nghìn . Để biểu diễn số mười chục nghìn người ta viết số 100 000 ( vừa nói vừa viết số 100 000 ) . - Số mười chục nghìn có mấy chữ số ? đó là những chữ số nào ? - GV : Mười chục nghìn gọi là một trăm nghìn . HĐ2: Luyện tập 15 ‘ + Bài1: Số - Xác định yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS đọc dãy số a . - Cho HS tìm ra qui luật của từng dãy số rồi làm VBT . + Bài2: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch . - Hai vạch biểu diễn hai số liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? - Y/C HS làm bài vào VBT . - Nhận xét - Gọi học sinh đọc các số trên tia số . + Bài3: Số - GV kẻ bảng gọi HS lên bảng làm GV chốt về số liền trước số liền sau + Bài 4: - Gv hướng dẫn phân tích bài toán - Nhận xét sửa sai. * HOÀN THIỆN BÀI HỌC 5 PHÚT - Gọi HS đọc lại số 100 000. - Về nhà làm bài tập SGK. - Nhận xét tiết học . - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên . - Có 8 chục nghìn . - Thực hiện thao tác . - Là chín chục nghìn . - Là mười nghìn . - Nhìn bảng đọc số 100 000 - Số 100 000 có sáu chữ số , chữ số 1 đứng đầu và 5 chữ số 0 đứng liên tiếp . - Lắng nghe . - Viết số thích hợp vào chỗ trống trong dãy số .dãy - Đọc thầm . - 2 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở . - 1 HS lên bảng chữa , cả lớp làm bài vào VBT . - 2 HS lên bảng làm – Lớp làm VBT , nhận xét bài bạn . 1HS nêu bài toán . 1 Hs lên bảng giải, Hs lớp làm vào vở. §3-TỰ NHIÊN &XÃ HỘI THÚ I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể các loài thú nhà được quan sát. - Nêu ích lợi của các loài thú nhà. - Vẽ và tô màu một loài thú nhà mà HS ưa thích. - Các kĩ năng sống cơ bản: Kĩ năng kiên định, đảm nhận trách nhiệm II Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 104, 105. - Sưu tầm tranh ảnh về các loài thú nhà. - Giấy khổ A4, bút màu đủ dùng cho mỗi HS. *KNS: Giúp học sinh biết yêu quý con vật xung quanh. III. Hoạt động dạy – học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1 :Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể cuả các loài thú .10 phút - Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Y/C HS quan sát hình các loài thú nhà và thảo luận: + Kể tên các con thú nhà mà em biết? + Trong số các con thú nhà đó: - Con nào có mồm dài, tai vểnh, mắt híp? - Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm? - Con nào có thân hình to lớn, có sừng, vai u. chân cao? - Con nào đẻ con. - Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì? - Bước 2: Làm việc cả lớp: - Y/C các nhóm trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu về 1 con. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Kết luận: Những động vật có các đặc điểm như có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. HĐ2: Ich lợi của các loài thú nhà.10 phút - Nêu vấn đề để HS thảo luận nội dung sau: +Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như: Lợn, trâu, bò. chó, mèo + Ở nhà em nào có nuôi một vài loài thú nhà? Nếu có, em có tham gia chăm sóc hay chăn thả chúng không? Em thường cho chúng ăn gì? - Nhận xét, kết luận: * Lợn là vật nuôi chính của nước ta. Thịt lợn là thức giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn được dùng để bón ruộng. * Trâu, bò được dùng để kéo cày, kéo xe Phân trâu, bò được dùng để bón ruộng. * Bò còn được nuôi để lấy thịt, lấy sữa HĐ3 : Làm việc cá nhân 10 phút - Bước 1: - Y/C HS lấy giấy và bút chì vẽ một con thú nhà mà em ưa thích. - Bước 2: trình bày - Y/C HS trình bày bài vẽ của mình theo nhóm - Y/C 1 số HS lên tự giới thiệu về bức tranh của mình. - GV và HS cùng nhận xét, đánh giá các bức tranh. * Củng cố dặn dò: 5 phút + Nêu ích lợi của các loài thú nhà? + thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì? - Về nhà sưu tầm tranh ảnh về các loài thú rừng. - Nhận xét tiết học . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận và yêu cầu khi mô tả con vật nào thì chỉ vào hình và nói rõ tên từng bộ phận cơ thể của con vật đó. - Đại diện các nhóm lên trình bày, nhận xét, Bổ sung. - HS thảo luận . - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe - HS vẽ - Nhóm trưởng tập hợp bài vẽ của nhóm mình , dán vào khổ giấy lớn và trưng bày trước lớp. - HS nêu Thöù saùu ngaøy 22 thaùng 03 naêm 2013 §1-CHÍNH TẢ LUYỆN VIẾT Nghe viết: Hội đua voi ở Tây Nguyên (từ đầu ...mặc áo xanh da trời)SGK tr60 I) Mục tiêu: 1) Nghe viết chính xác , ba khổ thơ trong bài Đi hội chùa Hương. 2) Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm , vần dễ lẫn ( d / gi / r). - GDHS kĩ năng giao tiếp, Tư duy sáng tạo, tự tin thể hiện II) Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ , 4 tờ phiếu để làm bài tập 2. III) Các họat động dạy học chủ yếu: Hoạt động daïy Hoạt ñộng hoïc A) Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Yêu cầu học sinh viết 4 từ có âm tr/ch. - Nhận xét. - Nhận xét phần KTBC. B) Bài mới: 25 phút 1) Giới thiệu bài Đi hội chùa Hương - ghi bảng. 2) Hướng dẫn học sinh viết chính tả. + Đọc mẫu đoạn viết. + Gọi học sinh đọc. -Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? + Đọc cho học sinh viết bảng con: + Nhắc nhở tư thế ngồi viết của học sinh + Đọc cho học sinh viết bài. + Đọc cho học sinh dò bài. + Đọc cho học sinh sửa lỗi. + Thu bài chấm điểm. + Nhận xét. 3) Hướng dẫn làm bài tập. - Yêu cầu học sinh đọc bài tập 2b. - Hướng dẫn học sinh làm bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. C) Củng cố dặn dò: 5 phút - Về viết lại các lỗi viết sai. - Nhận xét tiết học. - 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - Nghe, nhắc lại. - Nghe. - 2 học sinh đọc lại đoạn viết. - Học sinh trả lời. - 1 học sinh kên bảng viết, lớp viết bảng con. - Viết bài vào vở. - Dò bài. - Sửa lỗi . - 7 học sinh nộp bài. §2-TOÁN ÔN TẬP (tiết 1) I) Mục tiêu : Giúp HS : - Củng cố về đọc , viết các số có 5 chữ số . - Thứ tự số trong một nhóm các số có 5 chữ số . - Bíết viết các số tròn nghìn . - Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên trì, sáng tạo trong giải toán. II) Đồ dùng dạy học . - Bảng phụ ghi bài tập 1,2. III) Các họat động dạy học chủ yếu . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: HƯỚNG DẪN HS LUYỆN TẬP Bài 1: HÀNG VIẾT SỐ ĐỌC SỐ C/nghìn nghìn Trăm Chục Đ/vị 4 7 2 3 6 47236 Bốn bảy nghìn hai trăm ba sáu 2 8 1 4 5 Năm chín nghìn bảy trăm ba mươi tư 6 4 2 5 1 Bài 2: HÀNG VIẾT SỐ ĐỌC SỐ C/nghìn nghìn Trăm Chục Đ/vị 2 4 0 6 0 24060 Hai mươi bốn nghìn không trăm sáu mươi 1 7 5 4 0 Ba mươi nghìn bốn trăm linh năm 6 0 0 0 4 Bài 3: Số ? a) 12340 ; 12341; ...........; ...........; 12344; ............ b) 45732 ; 45733; ...........; ...........; 45736; ............ c) 25178 ; 25179; ...........; ...........; 25182; ............ Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch: 10000 11000 ........ .......... ......... ............ 16000 * HOÀN THIỆN BÀI HỌC 5 PHÚT - Nhận xét tiết học . Sinh hoaït lôùp I-Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động tuần 27 - Triển khai kế hoạch và hoạt động tuần 28 II-Chuẩn bị: - Bản tổng kết hoạt động trong tuần 27 - Bản kế hoạch hoạt động trong tuần 28 III-Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *H/động 1: Đánh giá hoạt động tuần - Gv theo dõi nhận xét chung những ưu khuyết điểm. ◙ Sinh hoạt 15 phút đầu giờ tốt. ◙ Trong tuần vẫn còn bạn nói chuyện riêng nhiều ( TÚ –TÙNG –NGỌC) ◙ Tác phong còn chậm. ◙ Trong tuần có nhiều bạn không ghi vở ghi chung và quyên đồ dùng học tập.( VĂN CÔNG ,KHÁNH LINH ,BẢO NHI) ◙ Hoàn thành thi giữa học kì II. *H/động 2:Triển khai hoạt động tuần đến ◙ Giao nhiệm vụ cho một số học sinh giỏi kèm học sinh yếu. ◙ Tiếp tục tập luyện trò chơi dân gian ◙ Sinh /h văn nghệ tập thể- cá nhân.Lớp phó phụ trách văn thể điều khiển. * Củng cố dặn dò (2’): ◙ Sinh hoạt văn nghệ tập thể. - Tổ trưởng , lớp trưởng lên tổng kết hoạt động tuần 27. - Hs lắng nghe. - Lớp phó văn thể điều khiển.
Tài liệu đính kèm: