Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010 (Bản chuẩn)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010 (Bản chuẩn)

A. Mục tiêu:

 I. Tập đọc:

 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 - Chú ý các từ ngữ : sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khoẻ khoắn, thảng thốt, lung lay

 - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.

 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng như nhỏ thì sẽ thất bại.

 II. Kể chuyện:

 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào điểm tựa là các tranh minh hoạ từng đoạn câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa Con; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung.

 2. Rèn kỹ năng nghe

B. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK .

 - Câu cần luyện đọc .

 

doc 15 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 953Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010 (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện:
Cuộc chạy đua trong rừng
A. Mục tiêu:
 I. Tập đọc:
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - Chú ý các từ ngữ : sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khoẻ khoắn, thảng thốt, lung lay
 - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con.
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng như nhỏ thì sẽ thất bại.
 II. Kể chuyện:
 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào điểm tựa là các tranh minh hoạ từng đoạn câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa con; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung.
 2. Rèn kỹ năng nghe
B. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK .
 - Câu cần luyện đọc .
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức:(1') KT sĩ số /25
II. Kiểm tra: (3') 
 - Kể lại câu chuyện Quả táo và trả lời câu hỏi nội dung. (3HS)
III. Bài mới :(66')
 1. Giới thiệu bài : ( 1' )
 2. Luyện đọc :(15')	
 a. GV đọc toàn bài:
- cả lớp đọc thầm.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ: 
 * Đọc từng câu 
- HS tiếp nối đọc từng câu trong bài, chú ý phát âm đúng.
 * Đọc từng đoạn trước lớp 
- 4 HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
 - hướng dẫn HS cách ngắt hơi, nghỉ hơi ở những câu dài trên màn hình. 
 - GV đọc mẫu , gọi HS đọc lại.
- Hs quan sát, lắng nghe và tự nêu cách ngắt hơi, nghỉ hơi.
- 3 HS đọc lại các câu đó.
 - gọi HS giải nghĩa từ 
- 2HS giải nghĩa từ mớiphần chú giải 
 * Đọc đoạn trong nhóm 
 * Đọc thi 
- HS đọc theo nhóm 4.
- 4 HS đọc thi , mỗi HS đọc một đoạn.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài một lần.
 3 . Hướng dẫn hS tìm hiểu bài :
(18') - 1 HS đọc toàn bài.
 + Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
 + nhìn dáng mình đẹp như thế Ngựa Con chắc chắn điều gì?
 + Thế nào là vòng nguyệt quế?
+ Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo để thấy bóng mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài ra dáng một nhà vô địch.
+ Ngựa Con chắc chắn mình sẽ giành được vòng nguyệt quế.
+ Nguyệt quế: cây lá mềm có màu sáng như dát vàng. Người xưa kết lá nguyệt quế tặng người chiến thắng.
 + Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?
+ Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
 + Nghe cha nói Ngựa con phản ứng như thế nào?
 + Cuộc đua đã diễn ra thế nào, điều gì đã xảy ra với Ngựa Con?
 - Cho HS quan sát tranh trên màn hình.
+ Ngựa Con ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên tâm đi. Móng của con chắc chắn lắm. Nhất định con sẽ thắng mà !
+ ... Các vận động viên rần rần chuyển động. Vòng một, vòng hai Ngựa Con dẫn đầu. Bỗng Ngựa Con thấy đau điếng, chú chạy tập tễnh rồi dừng hẳn lại ...
 + Vì sao Ngựa con không đạt kết quả trong hội thi ? 
+ Ngựa Con chuẩn bị không tốt, Ngựa Con không làm theo lời của cha dặn, Ngựa Con chủ quan. 
 + Ngựa Con đã rút ra bài học gì?
 + Vậy nội dung bài nói lên điều gì?
- Gắn bảng phụ ghi nội dung gọi hS đọc lại.
 4. Luyện đọc lại:(12')
 - Gọi HS đọc bài theo cách phân vai
 + Bài đọc có những nhân vật nào?
+ Đừng bao giờ chủ quan, dù đó là việc nhỏ nhất.
* Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ bị thất bại.
- HS phân vai đọc lại câu chuyện theo nhóm 3
+ Người dẫn chuyện, Ngựa Con, Ngựa Cha.
 - Gọi HS nhận xét, bình chọn.
- Hai nhóm đọc thi . 
 - GV nhận xét, đánh giá. 
- 1 HS đọc toàn bài.
Kể chuyện(20')
 - Gọi hS đọc yêu cầu câu chuyện. 
* Dựa vào các tranh sau, kể lại toàn bộ câu chuyện Cuộc chạy đua trong rừng bằng lời của Ngựa Con.
 - Gv hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa con 
 + Kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa con là như thế nào?
+ HS tự nêu ý kiến của mình. 
 - Cho HS quan sát 4 tranh trên màn hình
- HS quan sát 
 + Em hãy nêu nội dung tranh một?
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước 
 + Nội dung tranh hai nói gì?
+ Tranh 2: Ngựa cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn.
 + Em hãy nêu nội dung tranh3?
+ Tranh 3: Cuộc thi. Các đối thủ đang ngắm nhau.
 + Tranh 4 có nội dung thế nào?
+ Tranh 4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc thi vì hỏng móng.
 - GV gọi HS nhận xét .
- HS nhận xét 
 - GV gọi HS kể chuyện 
- 4HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện.
- 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện 
- Cả lớp nhận xét. 
 - GV nhận xét - ghi điểm 
IV. Củng cố – Dặn dò:(2')
Nhận xét tiết học, khen ngợi HS có ý thức học tập tốt.
Dặn HS chuẩn bị bài : Cùng vui chơi.
Đạo đức:
Tiết 28: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
A. Mục tiêu:
 1. Học sinh hiểu:
 - Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống 
 - Sự cần thiết phải sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm
 2. HS sử dụng tiết kiệm nước. Biết bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm.
 3. HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước. 
B. Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu học tập
 - Các tư liệu về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm nước ở địa phương.
C. Các hoạt động dạy học:
 I. Kiểm tra bài cũ:( 3')
 + Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ?
 + Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ?
 II.Bài mới:(30')
 1. Giới thiệu bài: (1')
 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:(29')
 * Hoạt động1: Vẽ tranh hoặc xem ảnh (10')
 - GV yêu cầu HS : 
 + Vẽ những gì cần thiết nhất cho cuộc sống hàng ngày.
- HS vẽ vào giấy 
- VD: Thức ăn, điện, củi, nước, nhà, ti vi, sách vở, đồ chơi, bóng đá
 - GV yêu cầu các nhóm chọn lấy 4 thứ cần thiết nhất.
- HS tự chọn và trình bày lí do lựa chọn .
 + Nếu không có nước sống thì cuộc sống con người sẽ như thế nào ?
- HS tự nêu ý kiến của mình.
* Kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt .
 * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (10')
 - GV chia nhóm, phát phiếu thảo luận và giao nhiệm vụ cho các nhóm. 
 - Mỗi phiếu có 4 ý các em thảo luận lựa chọn.
- HS thảo luận theo nhóm 4
 + Nhận xét việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai? Tại sao? Nếu em có mặt ở đấy , em sẽ làm gì? Tại sao? 
 - Gọi một số nhóm trình bày.
- Một số nhóm trình bày kết quả. 
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
 * Kết luận:
 a. Không nên tắm rửa cho trâu, bò ngay cạnh giếng nước ăn vì sẽ làm bẩn nước giếng, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. 
 b. Đổ rác ra bờ ao, hồ là sai vì làm ô nhiễm nguồn nước.
 c. Bỏ vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng riêng là đúng vì đã giữ sạch đồng ruộng và nước không bị nhiễm độc.
 d. Không vứt rác là việc làm tốt để bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
 Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm.
 * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. (9')
 - GV chia HS thành các nhóm nhỏ và phát phiếu thảo luận 
- HS thảo luận theo từng cặp. 
 - gọi 1 HS đọc nội dung phiếu thảo luận.
 - Gọi đại diện từng nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm thảo luận theo nội dung trong phiếu điền dấu cộng vào ô trống phù hợp.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
- Các nhóm khác bổ sung
 - GV tổng kết ý kiến, khen ngợi các HS đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình đang sống .
 III. Củng cố – Dặn dò:(2')
 - Nhận xét tiết học, khen ngợi HS biết quan tâm đến nguồn nước.
 - Hướng dẫn thực hành: Tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và tìm cách sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nước sinh hoạt ở gia đình, nhà trường.
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
Toán :
Tiết 137: Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Luyện tập đọc và nắm được thứ tự các số có năm chữ số tròn nghìn , tròn trăm.
 - Củng cố về so sánh các số và thứ tự các số có năm chữ số.
 - luyện tính viết và tính nhẩm.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng viết nội dung bài 1, bài 2 ( trang 148)
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức:(1') KT sĩ số /25
II. Kiểm tra: (3') 
- GV viết lên bảng 	 93 865.. >..93 845
	 25 871..>..23 871 
III. Bài mới : (31')
 1. Giới thiệu bài : ( 1' )
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:(10')
 * Bài 1(148): 
(6')
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
* Số? 
99 601
99 600
99 602
99 603
99 604
18 200
18 600
18 500
18 400
18 300
89 000
90 000
93 000
92 000
91 000
 - Tổ chức cả lớp tham gia chơi trò chơi Tiếp sức.
- mỗi đội tham gia chơi 9 HS
 - Gọi HS đọc bài, nhận xét 
- 3 HS nhận xét và giải thích quy luật viết các số của từng dãy số.
 - GV nhận xét, công bố kết quả.
 * Bài 2(148): 
(6')
 - Gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
 - Yêu cầu làm bài vào SGK.
>
<
=
 8357 > 8257 300 + 2 < 3200
 ? 36 478 66 231
 89 429 > 89 420 9000 +900 < 10 000
 - Gọi HS nối tiếp đọc kết quả và nêu cách so sánh.
 - GV nhận xét chung.
 * Bài 3( 148): 
(6')
 - Gọi HS nêu yêu cầu 
* Tính nhẩm :
 - Yêu cầu làm vào phiếu học tập.
a, 8000 – 3000 = 5000
 - Gọi 2 HS gắn bài đọc kết quả.
 - Cho HS khác nhận xét nêu cách nhẩm.
 6000 + 3000 = 9000
 7000 + 500 = 7500
 9000 + 900 + 90 = 9990
b, 3000 2 = 6000
 7600 – 300 = 7300
 200 + 8000 : 2 = 200 + 4000
 - GV nhận xét bài làm của HS. 
 = 4200
 300 + 4000 2 = 300 + 8000
 = 8300
 * Bài 4( 148): 
(6')
 - Gọi HS đọc yêu cầu 
a, Tìm số lớn nhất có năm chữ số.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi 1 HS chữa bài, lớp nhận xét. 
+ Số lớn nhất có năm chữ số là: 99 999
b, Tìm số bé nhất có năm chữ số.
 - Cho cả lớp đổi bài kiểm tra.
+ Số bé nhất có năm chữ số là : 10 000
 - GV nhận xét .
 * Bài 5( 148): 
* Đặt tính rồi tính: (6')
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
a, 3254 + 2473 8326 - 4916 
 3254 8326 
 - Chấm một số bài.
 2473 4916 
 - gọi 4 HS chữa bài, đọc bài nêu 
 5727 3410 
b, 8460 : 6 1326 3 
 cách tính.
 - GV nhận xét 
 8460 6 1326 
 24 1410 3 
 06 3978 
 00
 0
 IV. Củng cố – Dặn dò:(2')
Nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị bài : Luyện tập.
Tự nhiên và Xã hội:
Tiết 55: Thú ( tiếp theo)
A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
 - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con thú rừng được quan sát. 
 - Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng.
 - Vẽ và tô màu một con thú rừng mà HS ưa thích.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Các hình trong SGK( trang 106 – 107)
 - Sưu tầm tranh ảnh về các loài thú.
 - Giấy A4, bút màu.
III. Các hoạt động dạy học:
 I. Kiểm tra bài cũ: ( ... h hình vuông 
- HS thực hành 
 + Hãy so sánh diện tích hình A với hình B ?
- Diện tích hình A bằng diện tích hình B.
 - GV nhận xét 
IV. Củng cố – Dặn dò:(2')
 + Tiết học hôm nay giúp các em rèn kĩ năng gì? ( biểu tượng về diện tích , so sánh diện tích các hình)
Nhận xét tiết học, khen ngợi HS có ý thức học tập tốt.
Dặn HS chuẩn bị bài: Đơn vị đo diện tích , xăng – ti- mét vuông.
Tập làm văn:
Tiết 28: Kể lại một trận thi đấu thể thao
A. Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng nói: Kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
 2. Rèn kĩ năng viết: Viết lại được một tin thể thao mới đọc được (hoặc được xem, được nghe trong các buổi phát thanh truyền hình) viết gọn, rõ, đủ thông tin.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết các gợi ý.
 - Tranh ảnh một số cuộc thi đấu thể thao. 
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ: 
 - Đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội ? (2 HS)
 - GV nhận xét
II. Bài mới:(30')
 1. Giới thiệu bài: ( 1')
 2. Hướng dẫn làm bài tập: (29')
 * Bài 1(88): 
(15')
 - Gọi HS nêu yêu cầu 
* Kể lại một trận thi đấu thể thao. 
 - Cho 3 HS đọc gợi ý.
Gợi ý:
 - GV nhắc HS: 
 + Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, ti vi.Cũng có thể kể về buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài, ti vi
a, Đó là môn thể thao nào ?
b, Em tham gia hay chỉ xem thi đấu?
c, Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu? Tổ chức khi nào?
d, Em cùng xem với những ai?
e, Buổi thi đấu diễn ra như thế nào?
g, Kết quả thi đấu ra sao?
 + Kể theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự .
- HS lắng nghe 
- 1HS giỏi kể mẫu trước lớp.
 - GV nhận xét 
 - Yêu cầu HS tập kể theo nhóm.
- HS kể theo từng cặp. 
 - Gọi HS kể trước lớp.
- Một số HS thi kể trước lớp 
- HS bình chọn 
 - GV nhận xét 
 * Bài 2(88):
(14')
 - Gọi HS đọc yêu cầu. 
* Hãy viết lại một tin thể thao em mới đọc được trên báo( hoặc nghe được, xem được trong các buổi phát thanh, truyền hình). 
 - GV nhắc HS : Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác.
- HS nghe 
 - Yêu cầu HS viết bài vào vở
- Cả lớp viết bài theo yêu cầu của đề yêu cầu. 
 - Gọi HS đọc các mẩu tin vừa viết.
- Một số HS đọc bài viết trước lớp.
- Cả lớp nhận xét. 
 - GV nhận xét cách dùng từ, mức độ rõ ràng, sự thú vị, mới mẻ của thông tin.
III Củng cố – Dặn dò:(2')
Nhận xét tiết học.
Dặn HS tiếp tục suy nghĩ, hoàn chỉnh lời kể về một trận thi thể thao để có một bài viết hay trong tiết tập làm văn tuần sau.
Chính tả (nhớ viết):
Tiết 56: 	Cùng vui chơi
A. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả:
 1. Nhớ - viết lại chính xác các khổ thơ 2,3,4 của bài cùng vui chơi.
 2. Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có chứa âm, dấu thanh dễ viết sai: l/n; dấu hỏi/ dấu ngã.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết bài tập 2(a)
 - Tranh, ảnh về một số môn thể thao.
C. Các hoạt động dạy học:
 I. Kiểm tra bài cũ:(3')
 - GV đọc HS viết bảng con: thiếu niên, nai nịt, khăn lụa .
 - GV nhận xét.
II. Bài mới:(30')
 1. Giới thiệu bài: ( 1')
 2. Hướng dẫn học sinh nhớ – viết:(20')
 a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: 
 - Gọi HS đọc bài 
- 1HS đọc thuộc lòng bài thơ 
 + Bài thơ khuyên các em điều gì?
- 2HS đọc thuộc ba khổ thơ cuối
+ Bài thơ khuyên HS chăm chỉ chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui hơn và học tốt hơn.
 + Đoạn viết gồm mấy khổ thơ? 
 + Những chữ nào trong bài viết hoa?
 - GV đọc một số tiếng dễ viết sai: 
+ Viết 3 khổ thơ cuối.
+ Chữ cái đầu mỗi dòng thơ viết hoa.
 Xanh xanh, lộn xuống, quanh quanh , dẻo chân, nắng vàng...
- HS luyện viết vào bảng con.
 - GV sửa sai cho HS 
 b. Yêu cầu HS nhớ – viết: 
 - GV quan sát uốn nắn cho HS. 
- HS gấp SGK. Viết bài vào vở.
 c. Chấm, chữa bài:
 - GV đọc bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
 - Thu một số vở chấm điểm .
 3. Hướng dẫn HS làm bài tập:(9')
 * Bài 2 (a)
 - Gọi HS nêu yêu cầu 
*Tìm các từ :
 - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 - Gọi HS đọc kết quả trước lớp.
 - Cho HS nhận xét.
 - Gv nhận xét chung.
a, Chứa tiếng bắt đầu bắng l hoặc n , có nghĩa như sau:
+ môn bóng có hai đội thi đấu , người chơi dùng tay điều khiển bóng, tìm cách ném bóng vào khung thành của đối phương.( bóng ném)
+ Môn thể thao trèo núi. ( leo núi )
+ Môn thể thao có hai bên thi đấu, người chơi dùng vợt đánh quả cầu cắm lông chim qua một tấm lưới căng giữa sân. (cầu lông)
 III. Củng cố – Dặn dò:(2')
 - Nhận xét tiết học, khen ngợi HS viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
 - Dặn HS chuẩn bị bài: Buổi học thể dục.
Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010
Luyện từ và câu:
Tiết 28: Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?
Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
A. Mục tiêu:
 1. Tiếp tục học về nhân hoá.
 2. Ôn tập cách đặt và trả lời câu để làm gì ?
 3. Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết 3 câu văn bài tập 2:
 - 3 tờ phiếu viết nội dung bài 3.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức:(1') KT sĩ số /25
II. Kiểm tra: (3') 
- Nhận xét bài kiểm tra của HS
III. Bài mới : (31')
 1. Giới thiệu bài : ( 1' )
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:(30')
 *Bài 1( 85):
 - Gọi HS nêu yêu cầu 
* Trong những câu thơ sau, cây cối và sự vật tự xưng là gì? Cách xưng hô ấy có tác dụng gì?
 - Yêu cầu HS đọc thầm và làm bài 
+ Bèo lục bình tự xưng là tôi. 
ra nháp.
+ Xe lu tự xưng thân mật là tớ khi về mình 
- Gọi HS đọc kết quả - nhận xét.
 - GV nhận xét .
+ Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như một người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta. 
 *Bài 2(85):
* Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?” :
 - Gọi HS đọc bài 
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở
- HS làm bài 
 - GV chấm một số bài. 
- 3HS lên bảng làm -> HS nhận xét 
 - Gọi 3 HS chữa bài, giải thích.
a. Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. 
 - Cả lớp nhận xét .
b. Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
 - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
c. Ngày mai, muông thú trong eừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất .
 *Bài 3(86):
* Em hãy chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hay dấu chấm than để điền vào từng ô trống trong truyện vui sau? 
 - Gọi HS đọc yêu cầu 
 - Gọi 1 HS đọc toán bài , nhận xét. 
- HS làm bài 
 - Gắn 3 phiếu lên bảng, tổ chức HS chơi Tiếp sức. 
- 3 đội tham gia chơi, mỗi đội 5 HS. 
- Cả lớp nhận xét.
Nhìn bài của bạn
.
?
 Phong đi học về Thấy em rất vui, mẹ hỏi:
!
.
 - Hôm nay con được điểm tốt à
 - Vâng Con được điểm 9 nhưng đó là nhờ con nhìn bài bạn Long Nếu không bắt chước bạn ấy thì chắc con không được điểm cao như thế.
?
Mẹ ngạc nhiên:
 - Sao con nhìn bài của bạn
 - Nhưng thầy giáo có cấm nhìn bài tập đâu ! Chúng con thi thể dục ấy mà!
 - GV nhận xét công bố nhóm thắng cuộc 
 IV. Củng cố – Dặn dò:(2')
 + Tiết học hôm nay giúp em củng cố những kiến thức nào đã học?
Nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị bài: Từ ngữ về thể thao - dấu phẩy.
Toán:
Tiết 140: Đơn vị đo diện tích. xăng - ti - mét vuông
A. mục tiêu: Giúp HS :
 - Biết 1 cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm.
 - Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng - ti - mét vuông.
 - Hiểu được số đo diện tích của một hình theo xăng - ti - mét vuông chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Hình vuông có cạnh 1cm2 cho từng HS.
 - Bảng phụ bài1, bài 4(151)
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ: (3')
 - Gọi 1 HS đọc bài 3(150)
 - GV nhận xét.
II. Bài mới : (31')
 1. Giới thiệu bài : ( 1' )
 2. Giới thiệu xăng - ti - mét vuông: (10') cm2
 - GV giới thiệu 
 + Để đo diện tích người ta dùng đơn vị đo diện tích. Một trong những đơn vị diện tích thường gặp là xăng - ti - mét vuông
- 3 HS nhắc lại
 * để đo diện tích ta dùng đơn vị đo diện tích, chẳng hạn : xăng - ti- mét vuông.
 + Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1 cm 
- 2 HS nhắc lại: 
 * Xăng- ti- mét vuông là diện tich của một hình vuông có cạnh dài 1cm
 + Xăng - ti - mét vuông viết tắt là cm2
 Xăng – ti- mét vuông viết tắt là cm2
 - GV phát cho HS một hình vuông có cạnh là 1 cm 
- HS nhận hình 
- HS đo cạnh của hình vuông này theo nhóm 2.
 + Hình vuông có cạnh là mấy cm ?
+ Hình vuông có cạnh là 1 cm.
 + Vậy diện tích của hình vuông này là bao nhiêu ?
+ Diện tích của hình vuông đó là 1cm2
 3. Thực hành: (20')
 * Bài 1 (151)
 - Gọi HS nêu yêu cầu 
* Viết( theo mẫu): 
- Yêu cầu HS làm vào SGK
 - Gọi 3 HS chữa bài trên bảng phụ
 - Gọi HS nhận xét, nối tiếp đọc bài 
 - Gv nhận xét.
Đọc
Viết
Năm xăng- ti- mét vuông
Một trăm hai mươi xăng- ti- mét vuông
120 cm2
Một nghìn năm trăm xăng- ti- mét vuông
1500cm2
Mười nghìn xăng –ti- mét vuông
10000 cm2
 + Bài 1 củng cố kĩ năng gì? 
* Củng cố về đọc, viết số đo diện tích theo cm2
 * Bài 2 (151):
 + Bài tập 2 yêu cầu gì ? 
* Viết vào chỗ chấm( theo mẫu) :
 - Yêu cầu làm vào SGK 
+ Hình B gồm 6 ô vuông 1cm 2
 - Gọi HS đọc bài của mình
+ Diện tích hình B là 6 cm2
 - Cả lớp nhận xét.
+ Diện tích hình B bằng diện tích hình A
 - GV nhận xét 
* Củng cố về diện tích của hình vuông cho trước.
 * Bài 3(151):
 - Gọi HS nêu yêu cầu 
* Tính( theo mẫu): 
 - Yêu cầu làm vào phiếu học tập. 
a. 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2
 - Gọi 2 HS gắn phiếu đọc kết quả.
 40 cm2 - 17 cm2 = 23 cm2
 - Cho HS khác đọc bài, nhận xét .
b. 6 cm2 4 = 24 cm2
 - Gv nhận xét bài làm của HS.
 32 cm2 : 4 = 8 cm2
 + Bài 2 giúp em củng cố kĩ năng gì? 
 *Bài 4 (151):
* Củng cố về cộng, trừ với số đo là cm2
 - Gọi HS đọc bài toán. 
 + bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- 2HS đọc bài toán. 
- 2 HS phân tích bài , nêu tóm tắt.
 - Yêu cầu làm vào vở 
Bài giải 
 - GV chấm một số bài
Diện tích tờ giấy mầu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là:
 - Gọi HS chữa bài trên bảng phụ. 
300 - 280 = 20 (cm2)
 - Cho HS khác nhận xét.
 - GV nhận xét 
 + Bài tập củng cố dạng bài toán nào?
 Đáp số: 20 cm2
* Củng cố về giải toán có lời văn kèm theo đơn vị là cm2
 III. Củng cố – Dặn dò:(2')
 + Tiết học hôm nay giúp em củng cố kĩ năng gì?
Nhận xét tiết học, khen ngợi HS có ý thức học tập tốt.
dặn HS chuẩn bị bài: Diện tích hình chữ nhật.
Sinh hoạt:
Sinh hoạt Đội
Đ/C Lối soạn và dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28(7).doc