I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000
- Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong 1 nhóm các số có 5 chữ số.
- Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số.
- Giáo dục: Ham học môn học.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài 1, 2
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài về nhà tiết trước - 2 HS làm
- Vì sao 120 < 1230="" -="" vì="" 120="" có="" 3="" chữ="" số,="" 1230="" có="" 4="" chữ="" số.="" số="" nào="" ít="" chữ="" số="" hơn="" sẽ="" nhỏ="" hơn.="">
- Vì sao điền được 6542 < 6724?="" -="" vì="" hàng="" trăm="" 5="">< 7="">
- Nêu cách thực hiện so sánh 4758 và 4759 - Học sinh nêu
- Vì sao 1737 = 1737 - Học sinh nêu
- Muốn so sánh các số trong phạm vi 10 000 ta làm thế nào? - Học sinh nêu
- Nhận xét, cho điểm
B. Dạy- học bài mới:
1. Giới thiệu bài – Ghi bảng - HS ghi bài.
2. Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100 000
a. So sánh 2 số có các chữ số khác nhau.
- GV viết bảng 99 999.100 000 - 1 HS điền dấu trên bảng.
- Lớp điền nháp.
- Vì sao điền dấu bé hơn - Học sinh giải thích theo ý của mình.
Tuần 28 Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010 Toán Tiết 136: So sánh các số trong phạm vi 100 000 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000 - Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong 1 nhóm các số có 5 chữ số. - Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số. - Giáo dục: Ham học môn học. II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài 1, 2 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài về nhà tiết trước - 2 HS làm - Vì sao 120 < 1230 - Vì 120 có 3 chữ số, 1230 có 4 chữ số. Số nào ít chữ số hơn sẽ nhỏ hơn. - Vì sao điền được 6542 < 6724? - Vì hàng trăm 5 < 7 - Nêu cách thực hiện so sánh 4758 và 4759 - Học sinh nêu - Vì sao 1737 = 1737 - Học sinh nêu - Muốn so sánh các số trong phạm vi 10 000 ta làm thế nào? - Học sinh nêu - Nhận xét, cho điểm B. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng - HS ghi bài. 2. Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100 000 a. So sánh 2 số có các chữ số khác nhau. - GV viết bảng 99 999...100 000 - 1 HS điền dấu trên bảng. - Lớp điền nháp. - Vì sao điền dấu bé hơn - Học sinh giải thích theo ý của mình. * Khi so sánh ta có thể so sánh số chữ số của 2 số đó với nhau. - Hãy so sánh 100 000 với 99999 - Học sinh so sánh b. So sánh 2 số có cùng số chữ số - Cho 2 số 76200....76119 - Học sinh điền dấu - Vì sao con điền như vậy? - Học sinh nêu, học sinh khác nhận xét, bổ sung - Khi có 76200 ...76199 ta có thể viết ngay dấu so sánh 76 199 với 76200 là gì? - Dấu > 3. Luyện tập. Thực hành Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Điền dấu so sánh các số. - Yêu cầu học sinh tự làm - 2 HS làm bảng, lớp làm vở - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. - HS nhận xét đúng, sai - Yêu cầu HS giải thích về 1 số dấu điền - HS giải thích. Nhận xét, cho điểm. Bài 2: Yêu cầu HS điền, rồi giải thích cách điền. - Học sinh thực hiện. Bài 3: GV yêu cầu HS làm - 1 HS khoanh tròn số lớn nhất, bé nhất trên bảng. - HS nhận xét - Vì sao số 92386 là số lớn nhất trong các số 83 269, 92380, 29836, 68932. - Vì là số có hàng chục nghìn lớn nhất. Tương tự với câu b. Bài 4:( bỏ phần b) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé. - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS làm bảng Lớp làm vở - Yêu cầu HS giải thích cách xếp của mình. - HS thực hiện. - Chữa bài- nhận xét. C. Củng cố - Dặn dò: Tổng kết giờ học Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010 Toán Tiết 137: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về so sánh các số có 5 chữ số - Củng cố về thứ tự, các số có 5 chữ số. - Củng cố các phép tính với số có 4 chữ số. - Giáo dục: Cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy – học: Bảng viết nội dung bài tập 1 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV viết vài số lên bảng, yêu cầu HS so sánh. - 2 học sinh làm bài - Giáo viên nhận xét, cho điểm B. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về so sánh số, thứ tự các số có 5 chữ số, các phép tính với số có 4 chữ số. - Nghe giới thiệu - Ghi đầu bài - HS ghi bài. 2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc phần a. - Học sinh đọc thầm - Trong dãy số này, số nào đứng sau số 99600? - Số 99601 - 99600 cộng thêm mấy thì bằng 99601 - Cộng thêm 1 Vậy bắt đầu từ số thứ 2, mỗi số trong dãy này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 1 đơn vị. - Nghe - Yêu cầu học sinh làm bài - Học sinh làm miệng. - Yêu cầu học sinh tự làm phần 2 và 3. - Học sinh làm vở Học sinh làm bài bằng chì vào SGK. - Các số trong dãy số thứ 2 là những số như thế nào? - Là các số tròn trăm. - Các số trong dãy số thứ 3 là những số như thế nào? - Là các số tròn nghìn - Giáo viên nhận xét, cho điểm Bài 2: (Bỏ cột a) - Yêu cầu học sinh đọc phần b - 1 học sinh đọc - Trước khi điền dấu so sánh chúng ta phải làm gì? - Phải thực hiện phép tính để tìm hiểu quả. - Yêu cầu học sinh làm bài. - 1 học sinh làm bảng, lớp làm SGK. - Nhận xét, cho điểm. Bài 3: - Yêu cầu học sinh tự nhẩm và viết kết quả. - 2 học sinh làm trên bảng, lớp làm SGK - Giáo viên nhận xét, cho điểm. Bài 4: (HS mêu miệng) - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và nêu số đã tìm được. a) 99999 b) 100000 - Vì sao số 99 999 là số có 5 chữ số lớn nhất. - Vì tất cả các số có 5 chữ số khác đều bé hơn 99 999 (- số 99 999 là số liền trước số 100 0000...) - Vì sao số 10 000 là số có 5 chữ số bé nhất. - Vì tất cả các số có 5 chữ số khác đều lớn hơn 99999... (vì 10000 là số liền sau số lớn nhất có 4 chữ số). Bài 5: - Học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc - Yêu cầu học sinh tự làm bài - 2 học sinh làm bài bảng, lớp làm vở. - Nhận xét trên bảng - Giáo viên nhận xét, cho điểm. C. Củng cố - Dặn dò: - Tổng kết giờ học. Tuyên dương học sinh tích cực xây dựng bài. - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập. Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2010 Toán Tiết 138: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về thứ tự các số trong phạm vi 100 000 - Tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Luyện ghép hình. - Giáo dục: cẩn thận, tự giác khi làm bài. II. Đồ dùng dạy – học: - Mỗi học sinh 8 hình tam giác vuông . III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV ghi 2 phép tính nhân bất kì lên bảng, yêu cầu HS làm bài - 3 HS thực hiện yêu cầu trên bảng, lớp làm nháp. - Nhận xét, cho điểm B. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu giờ học. Ghi bảng. - Nghe giới thiệu- Ghi bài 2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Bài toán yêu cầu gì? - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Nêu qui luật của từng dãy số - 3 HS làm bài trên bảng, lớp làm SGK. - Nhận xét, cho điểm Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x - Trong phép tính 1, x được gọi là gì? - Số hạng chưa biết - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? - Học sinh nêu - Trong phép tính 2, x được gọi là gì? - Số bị trừ - Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? - Học sinh nêu - Tương tự hỏi với phần c, d - Học sinh nêu - 4 học sinh thực hiện 4 phép tính trên bảng, lớp làm vở nháp. - Nhận xét, chốt ý đúng Bài 3: - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc - Bài toán cho biết những gì? - 3 ngày đào 315m mương. Số mét đào mỗi ngày như nhau. - Bài toán hỏi gì? - Bài toán hỏi: 8 ngày đào được bao nhiêu mét mương. - Bài toán thuộc dạng toán nào đã học? - Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - 1 học sinh tóm tắt - 1 học sinh giải, lớp làm nháp. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng. Tóm tắt: 3 ngày: 315m 8 ngày: ... m? Giải Số mét mương đào trong 1 ngày là: 315: 3 = 105 (m) Số mét mương đào trong 8 ngày là: 105 x 8 = 840(m) Đáp số: 840m Bài 4: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc - Học sinh xếp hình theo nhóm đôi - 2 đội lên thi đua thực hiện. - Nhận xét: cho điểm C. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên tổng kết giờ học tuyên dương học sinh tích cực. - Ôn luyện ở nhà Về chuẩn bị bài sau: Diện tích của 1 hình. Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2010 Toán Tiết 139: Diện tích một hình I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích thông qua bài toán so sánh diện tích của các hình. - Có biểu tượng về diện tích bé hơn, diện tích bằng nhau. - Giáo dục học sinh ham học môn học. II. Đồ dùng dạy – học: - Các hình minh hoạ trong sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của các hình: tam giác, chữ nhật, hình vuông. - 2 học sinh thực hiện - Nhận xét, cho điểm B. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học, ghi bảng. - Nghe giới thiệu- Ghi bài 2. Giới thiệu về diện tích của 1 hình: * Ví dụ 1: - Giáo viên đưa ra hình tròn hỏi: - Đây là hình gì? - Toàn bộ phần màu đỏ này là diện tích hình tròn. - Đây là hình tròn - Đưa hình chữ nhật hỏi: Đây là hình gì? - Toàn bộ phần màu xanh này là diện tích hình chữ nhật. - Hình chữ nhật - Giáo viên đặt hình chữ nhật nằm gọn trong hình tròn - Học sinh quan sát - So sánh diện tích hình chữ nhật với diện tích hình tròn. - Mở bảng nhận xét - HS trả lời. - Học sinh đọc - Đưa ra 1 số cặp hình khác. - HS quan sát và thực hành so sánh. * Ví dụ 2: - Đưa hình A: Hình A có mấy ô vuông như nhau? - Có 5 ô vuông như nhau - Ta nói: Diện tích hình A bằng 5 ô vuông. - Học sinh nhắc lại - Đưa hình B: hình B có mấy ô vuông như nhau? - Có 5 ô vuông như nhau - Vậy diện tích hình B bằng mấy ô vuông? - Vậy diện tích hình B bằng 5 ô vuông - So sánh diện tích hình A với diện tích hình B - Với 5 ô vuông như trên cô ghép thành 2 hình C và D. So sánh diện tích 4 hình A, B, C, D - Diện tích hình A bằng diện tích hình B - Vài học sinh nhắc lại - Diện tích 4 hình A, B, C, D bằng nhau * Ví dụ 3: - Đưa hình P - Học sinh quan sát hình P - Hình P có mấy ô vuông như nhau? - Diện tích hình P bằng mấy ô vuông ? - Hình P có 10 ô vuông như nhau - Diện tích hình P bằng 10 ô vuông - Dùng kéo cắt hình P thành hình M và N Hình M: 6 ô vuông; hình N: 4 ô vuông. - 6 ô vuông cộng 4 ô vuông bằng mấy ô vuông? - 6 ô vuông cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông - Hình P có 10 ô vuông như nhau, hình M có 6 ô vuông, hình N có 4 ô vuông. So sánh diện tích hình P với tổng diện tích 2 hình M và N - Diện tích hình P bằng tổng diện tích 2 hình M và N - Một vài học sinh nhắc lại - Từ hình P, cô tách thành 3 hình X, Y, K. So sánh diện tích hình P với tổng diện tích 3 hình X, Y và K - Diện tích hình P bằng tổng diện tích 3 hình X, Y và K 3. Luyện tập thực hành Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Bài toán yêu cầu gì? Vậy: Diện tích tam giác ABC nhỏ hơn diện tích tứ giác ABCD - 1 học sinh đọc - HS trả lời Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọcđề bài - 1 học sinh đọc - Học sinh tự làm bài vào vở. Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - So sánh SA và SB. - Yêu cầu HS nêu các cách so sánh - Học sinh nêu cách so sánh C. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Đơn vị đo diện ... i đấu được tổ chức ở đâu? khi nào? giữa đội nào với đội nào? - Học sinh nêu - Diễn biến của cuộc thi đấu như thế nào? Các cổ động viên đã cổ vũ ra sao? - 3 đến 4 học sinh nêu - Kết quả cuộc thi đấu ra sao? - Học sinh nêu * Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh thảo luận nhóm đôi. - Học sinh làm việc theo cặp. - 4 đến 5 học sinh nói trước lớp. Nhận xét, chỉnh lỗi cho nhau. Bài 2: Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi. - Giáo viên gọi 1 số học sinh đọc các tin thể thao sưu tầm. - 3 đến 5 học sinh đọc. - Hướng dẫn: khi viết các tin thể thao em cần viết trung thực ngắn gọn. - Nghe hướng dẫn và viết vở - 3 đến 5 học sinh đọc bài trước lớp. - Học sinh nhận xét. - Nhận xét, cho điểm C. Củng cố -Dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực. Về chuẩn bị bài sau. Chính tả Tiết 56: Cùng vui chơi (nhớ viết) I. Mục tiêu: - Nhớ và viết lại chính xác ba khổ thơ cuối bài cùng vui chơi. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n . - Giáo dục ham học môn học. II. Chuẩn bị: Chép sẵn bài tập chính tả lên bảng. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 học sinh đọc, 2 học sinh viết bảng lớp. Lớp viết nháp. - Học sinh đọc và viết: thiếu niên, nai nịt, khăn lụa, thắt lỏng. - Nhận xét- cho điểm B. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu mục tiêu giờ học. - Nghe giới thiệu- ghi bài. Ghi bảng 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Trao đổi về nội dung bài viết. Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng 3 khổ thơ 2, 3, 4. - 2 học sinh đọc - Theo em vì sao “Chơi vui học càng vui” ? - Vì chơi vui làm cho bớt mệt, nhọc, tăng thêm tình đoàn kết như vậy sẽ học tốt hơn. b. Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết. - Học sinh nêu: quả cầu, quanh quanh, lộn xuống, khoẻ người. - Yêu cầu học sinh viết các từ vừa tìm - 2 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con. - Nhận xét, sửa lỗi. c. Hướng dẫn cách trình bày. - Đoạn thơ có mấy khổ thơ trình bày như thế nào cho đẹp? - 3 khổ thơ. Giữa mỗi khổ thơ để cách 1 dòng. - Các dòng thơ trình bày như thế nào? - Các chữ đầu dòng viết hoa. Lùi vào 2 ô. d. Viết chính tả - Học sinh tự nhớ và viết e. Soát lỗi. g. Chấm bài Giáo viên chấm 5-7 bài chấm. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2a: Gọi học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 1 học sinh làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét. - Nhận xét, chốt lời giải đúng - Học sinh làm vở: bóng ném, leo núi; cầu lông C. Củng cố Dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh. Chuẩn bị bài sau. Chính tả(Nghe viết) Tiết 55: Cuộc chạy đua trong rừng I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác đoạn tóm tắt truyện: Cuộc chạy đua trong rừng. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/ n . - Giáo dục HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. Đồ dùng dạy – học: Viết sẵn bảng phụ bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - 1 học sinh đọc, 2 học sinh viết bảng lớp, lớp viết vở nháp - Học sinh thực hiện - Nhận xét cho điểm. B. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học. Ghi bảng - Nghe giới thiệu- Ghi bài. - Học sinh nhắc lại 2. Hướng dẫn viết chính tả. a. Trao đổi về nội dung bài viết. - Giáo viên đọc bài viết 1 lần. - Học sinh theo dõi , 1 học sinh đọc lại - Ngựa con chuẩn bị hội thi như thế nào? - Ngựa con vốn khoẻ mạnh và nhanh nhẹn nên chỉ mải ngắm mình dưới suối. - Bài học mà ngựa con rút ra là gì? - Đó là bài học: Đừng bao giờ chủ quan. b. Hướng dẫn cách trình bày bài. - Đoạn văn có mấy câu? - Có 3 câu - Những câu nào trong bài phải viết hoa? vì sao? - Học sinh nêu và giải thích vì sao viết hoa. c. Hướng dẫn viết từ khó. - Trong bài có từ nào khó viết, dễ lẫn. - Học sinh nêu: Khoẻ, giành, nguyệt quế, mải ngắm. - Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được. - 1 học sinh đọc cho 2 học sinh viết bảng Học sinh viết nháp - Nhận xét, chỉnh lỗi cho học sinh d. Viết chính tả. Giáo viên đọc - Học sinh viết bài e. Soát lỗi Giáo viên đọc - Học sinh soát lỗi g. Chấm bài: Chấm 7 đến 10 bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2a: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK Mở bảng chép sẵn - 2 học sinh làm bảng lớp, lớp làm nháp. - Chữa bài. niên – nai – nịt – lụa - lỏng –lưng - nâu - lạnh – nó – nó - lại. - Yêu cầu học sinh làm SGK - Học sinh thực hiện bằng chì vào SGK. C. Củng cố Dặn dò: - Nhận xét giờ học. Bài sai 3 lỗi trở lên về viết lại. Tự nhiên và xã hội Tiết 56: Mặt trời I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh viết - Mặt trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt - Biết vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất - Biết 1 số ứng dụng của con ngời và bản thân gia đình trong việc sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày. - Giáo dục: Biết cách sử dụng năng lượng mặt trời và phòng tránh tác hại của mặt trời gây ra. - Biết mặt trời là nguồn năng lượng cơ bản cho sự sống trên Trái Đất. - Biết sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời vào 1 số việc cụ thể trong cuộc sống hàng ngày. II. Chuẩn bị: - Câu hỏi thảo luận - Phóng to các tranh trong SGK - GV sưu tầm thêm tranh III. Các hoạt động- dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: Nêu lợi ích của việc nuôi thú nhà? B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - 2 HS nêu. – Ghi bài. 2.Tìm hiểu bài: 1.Hoạt động 1: Thảo luận Mặt trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt - Giáo viên treo ảnh 1 - Học sinh quan sát - Bức ảnh chụp gì? - Cảnh miền quê có .... - Bức ảnh chụp ban ngày hay ban đêm? - Chụp ban ngày - Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật? - HS trả lời. - Vào ban đêm, không có đèn con có nhìn rõ vật không? - Vào ban đêm, không có đèn con không nhìn rõ vật => Vậy mặt trời có thể chiếu sáng giúp ta nhìn rõ mọi vật Giáo viên đưa ra 2 câu hỏi: 1 Vì sao ban ngày nóng hơn ban đêm - Học sinh thảo luận nhóm đôi 2 Khi đi ngoài trời nắng em cảm thấy thế nào? Vì sao? - Đại diện 2 –3 nhóm nhìn câu hỏi tự trả lời => Vậy mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt - 2- 3 học sinh nhắc lại - Hãy lấy ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt - Cây để lâu dưới ánh mặt trời sẽ .. - Đặt đĩa nước dưới nắng, nước ... - Ban ngày phân biệt rõ màu sắc, đêm không rõ. - Để bảo vệ sức khoẻ, khi đi ngoài trời nắng phải làm gì? - Để bảo vệ sức khoẻ, khi đi ngoài trời nắng phải đội mũ nón - Nhận xét bổ sung 2.Hoạt động 2: Vai trò của mặt trời đối với con người, động vật và thực vật - Đưa câu hỏi - Học sinh thảo luận và trả lời + Theo em mặt trời có vai trò gì? + Nếu không có mặt trời trái đất sẽ ra sao? + Nếu trên Trái Đất không có Mặt Trời thì mọi vật sẽ ra sao? + Năng lượng ánh sáng Mặt trời được sử dụng vào 1 số việc cụ thể nào trong cuộc sống hàng ngày? - HS nêu. - 2đến 3 học sinh đọc cuối trang110 - Học sinh kể việc con người đã sử dụng ánh sáng mặt trời: Phơi quần áo, phơi thóc, lạc đỗ - Yêu cầu đọc bạn cần biết 3.Hoạt động 3: Sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời. - Treo 3 bức ảnh tranh 2, 3, 4 giới thiệu Đây là những việc làm thể hiện con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời - Tranh 2 vẽ gì? - HS nêu. - Tranh 3 con người đã sử dụng ánh sáng hay nhiệt của mặt trời? - Sử dụng nhiệt làm bốc hơi nước biển, giữ lại muối - Nêu việc sử dụng năng lượng mặt trời trong tranh 4 - Dùng pin mặt trời để đun sôi ... - Ngoài các việc trên, chúng ta còn sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời vào những công việc gì? - Phơi quần áo, cây quang hợp, ... C. Củng cố – Dặn dò: - Gia đình em sử dụng ánh sáng vầ nhiệt của mặt trời vào những việc gì - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau:Trái đất- Quả địa cầu. - Học sinh tự kể Thủ công Tiết 28:Làm đồng hồ để bàn (Tiết 1). I.Mục tiờu: - HS biết cỏch đồng hồ để bàn bằng giấy thủ cụng. - Làm được đồng hồ để bàn đỳng quy trỡnh kĩ thuật. - HS yờu thớch sản phẩm mỡnh làm được. II.GV chuẩn bị: Mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ cụng . - Đồng hồ để bàn. - Tranh quy trỡnh làm đồng hồ để bàn. - Giấy thủ cụng hoặc bỡa màu, giấy trắng, thước kẻ, kộo thủ cụng. III.Cỏc hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra -Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 2.Bài mới Giới thiệu bài -Làm đồng hồ để bàn (t 1). a.Hoạt động 1 GV hướng dẫn HS quan sỏt và nhận xột -Nờu tỏc dụng của đồng hồ. b.Hoạt động2 GV hướng dẫn mẫu -Bước1: Cắt giấy: -Cắt 2 tờ giấy thủ cụng hoặc bỡa màu cú chiều dài 24 ụ, rộng 16 ụ để làm đế và khung dỏn mặt đồng hồ. -Cắt 1 tờ giấy hỡnh vuụng cú cạnh 10 ụ để làm chõn đỡ đồng hồ. -Cắt 1 tờ giấy trắng cú chiều dài 14 ụ, rộng 8 ụ để làm mặt đồng hồ. -Bước2: Làm cỏc bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế, chõn đỡ đồng hồ). +Làm khung đồng hồ: -Lấy 1 tờ giấy thủ cụng dài 24 ụ, rộng 16 ụ, gấp đụi chiều dài, miết kĩ đường gấp. -Mở tờ giấy ra, bụi hồ đều vào bốn mộp giấy và giữa tờ giấy. . - Gấp H2 lờn 2ụ theo dấu gấp + Làm mặt đồng hồ: - Lấy tờ giấy làm mặt đồng hồ gấp làm 4 phần bằng nhau để xỏc định điểm giữa mặt đồng hồ và 4 điểm đỏnh số trờn mặt đồng hồ (H4). - Vẽ kim chỉ giờ, kim chỉ phỳt và kim chỉ giõy từ điểm chỉ hỡnh (H6) + Làm đế đồng hồ: - Đặt dọc tờ giấy thủ cụng hoặc tờ bỡa dài 24 ụ, rộng 16 ụ, mặt kẻ ụ ở trờn, gấp lờn 6 ụ theo đường dấu gấp (H7) - Gấp 2 cạnh dài của hỡnh 8 theo đường dấu gấp, mỗi bờn 1ụ rưỡi, miết cho thẳng và phẳng. .. + Làm chõn đế đồng hồ -Bước3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh: + Dỏn mặt đồng hồ vào khung đồng hồ: - Bụi hồ đều vào mặt sau tờ giấy làm mặt đồng hồ rồi dỏn đỳng vào vị trớ đó đỏnh dấu (H 11). + Dỏn khung đồng hồ vào phần đế +Dỏn chõn đỡ vào mặt sau khung đồng hồ. - Sau đú, GV túm tắt cỏc bước làm đồng hồ để bàn. c.Hoạt động 3 Thực hành nhỏp - GV làm mẫu cho HS xem. -Cho HS thực hành mặt đồng hồ. 3.Nhận xột- dặn dũ - Nhận xột mặt đồng hồ HS làm, rỳt kinh nhiệm để tiết sau làm tụt hơn. - Nhận xột sự chuẩn bị , tinh thần, thỏi độ, kết quả thực hành nhỏp của hs. - Dặn HS chuẩn bị dụng cụ giờ sau tập làm đồng hồ (T 2). -Chuẩn bị cỏc dụng cụ cần cú. -Quan sat đồng hồ để bàn. -HS nờu tỏc dụng của đồng hồ. -HS chỳ ý lắng nghe. -HS chỳ ý lắng nghe. -HS chỳ ý. -HS tập làm mặt đồng hồ. -Nhận xột sản phẩm của bạn.
Tài liệu đính kèm: