Giáo án Lớp 5 Tuần 14 - Trường TH số 2 Hòa Thịnh

Giáo án Lớp 5 Tuần 14 - Trường TH số 2 Hòa Thịnh

Đạo đức : TÔN TRỌNG PHỤ NỮ

I.Mục tiêu :

- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.

* GDKNS

II. Chuẩn bị :

 - GV : + Bảng phụ

 + Phiếu học tập

- HS : thẻ màu

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 554Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 Tuần 14 - Trường TH số 2 Hòa Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Tuần 14
Cách ngôn: Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng
Ngày
Môn
Tên bài dạy
Thứ 2
28/11/2011
HĐTT
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Chính tả 
Chào cờ đầu tuần
Tôn trọng phụ nữ (t1)+ GDKNS
Chuỗi ngọc lam
Chia 1 số TN cho 1 số TN mà thương là 1 số thập phân
N- V: Chuỗi ngọc lam
Phân biệt âm đầu tr/ch, vần ao/ au
Thứ 3
29/11/2011
LT&C
TD
Toán
Kể chuyện
Lịch sử
Ôn tập về từ loại
Động tác điều hoà – TC thăng bằng
Luyện tập
Pa- xtơ và em bé
Thu – Đông 1947 – Việt Bắc mồ chôn giặc Pháp
Thứ 4
30/11/2011
Toán
Mĩ thuật 
Địa lý 
Khoa học
Tập đọc 
Chia 1 số TN cho 1 số thập phân
Vẽ trang trí: Trang trí đường diềm ở đồ vật 
HĐNGLL: Thi kể chuyện lịch sử 
Giao thông vận tải
Gốm xây dựng: Gạch ngói (GD BVMT)
Hạt gạo làng ta
Thứ 5
01/12/2011
TD
Kĩ thuật
Toán
TLV
Khoa học
Ôn bài TDPTC TC thăng bằng
Cắt, khâu, thêu (tự chọn) (t2)
Luyện tập
Làm biên bản cuộc họp (GDKS)
Xi măng (GDBVMT)
Thứ 6
02/12/2011
LT & C 
Âm Nhạc
Toán
TLV
HĐTT
Ôn tập về từ loại (tt)
Ôn 2 bài hát: Những bông hoa, những bài ca; ước mơ – nghe nhạc
Chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân
Luyện tập làm biên bản cuộc họp (GDKNS)
Tập rèn luyện củng cố nề nếp, kĩ luật, trật tự, tư thế tác phong nghiêm túc, gọn gàng, khẩn trương như anh bộ đội.
Thứ hai, ngày 28 tháng 11 năm 2011
HĐTT: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
---------------------------**---------------------------
Đạo đức : 	TÔN TRỌNG PHỤ NỮ
I.Mục tiêu : 
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
* GDKNS
II. Chuẩn bị :
 - GV : + Bảng phụ
	 + Phiếu học tập 
- HS : thẻ màu 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’
- Trình bày những việc đã làm để giúp đỡ người già và trẻ em ? 
2. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài : 1’
- 2, 3 HS trình bày 
- Các em khác trao đổi
HĐ 2: Tìm hiểu thông tin : 10-12’
- GV yêu cầu các nhóm đọc và tìm hiểu thông tin để giới thiệu về nội dung một bức ảnh ở SGK. 
- Phát phiếu học tập 
- HS làm việc theo 4 nhóm, theo phiếu. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày. 
- Các nhóm khác theo dõi bổ sung. 
- Kết luận: Phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước ... 
- HS theo dõi. 
 Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết ?
- Trong gia đình: Nấu nướng, giặt giũ, chăm sóc con cái, ...
- Trong xã hội: giáo viên, bác sĩ, ... 
 Tại sao phụ nữ là những người đáng được tôn trọng ? 
- Vì phụ nữ phải làm rất nhiều việc trong gia đình và cả việc xã hội, ... 
- Các em khác nhận xét, bổ sung. 
- HS đọc phần ghi nhớ. 
HĐ 3: Làm bài tập 1, SGK : 4-5’
- GV nêu yêu cầu 
- GV theo dõi 
- GV kết luận 
- HS thảo luận theo nhóm 2 rồi trình bày ý kiến. 
- Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là : a,b 
- Các việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ: c,d
HĐ 4 : Bày tỏ thái độ : 7-8’
- GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2 và yêu cầu HS đưa thẻ để bày tỏ thái độ: tán thành (đỏ), không tán thành (xanh). 
- GV theo dõi 
- GV Kết luận: 
Tán thành với các ý kiến : a,b.
Không tán thành với các ý kiến : b, c, đ 
* GDKNS: kĩ năng tư duy phê phán
- HS đọc yêu cầu BT2
- HS đưa thẻ bày tỏ thái độ theo quy ước. 
- HS giải thích lí do vì sao tán thành (hoặc không tán thành)
- Cả lớp trao đổi. 
- HS theo dõi. 
* Hoạt động tiếp nối : 2-3’
- Tìm hiểu và giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng và yêu mến. 
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi phụ nữ 
- Nhận xét tiết học. 
- HS theo dõi
TẬP ĐỌC
CHUỖI NGỌC LAM
I)Mục đích yêu cầu
- Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) 
 II) Chuẩn bị :
-Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
III)Các hoạt động dạy -học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Kiểm tra bài cũ : 
- Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn ?
- Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
-HS đọc và trả lời 
2/Bài mới .
HĐ 1 : Giới thiệu bài :
Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2 : Luyện đọc : 
- Gọi học sinh đọc bài dưới theo dõi, chia đoạn
-GV lưu ý HS đọc và phân biệt lời các nhân vật và nhấn giọng ở các từ : áp trán, vụt đi,sao ông làm như vậy ?
-GV chia đoạn
-2 HS đọc nối tiếp bài văn 
-HS theo dõi
-GV hướng dẫn đọc từ ngữ: áp trán, Pi-e, Nô-en,Gioan .
-HS đọc đoạn văn nối tiếp (2 lần)
-HS luyện đọc từ khó 
- Đọc phần chú giải
-HS luyện đọc theo cặp 
- 1 HS đọc toàn bài
-GV đọc toàn bài 
HĐ 3 : Tìm hiểu bài : 8-10’
-Đoạn 1
Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ?
Em bé có đủ tiền mua chuỗi ngọc không? Chi tiết nào cho biết điều đó ?
1HS đọc đoạn 1
*Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị.Cô không có đủ tiền để mua chuỗi ngọc trai 
-Đoan 2 
Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để làm gì ?
* Để hỏi cho rõ nguồn gốc của chuỗi ngọc trai 
 Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc ?
* Vì nó đã thể hiện tình cảm quý mến và quan tâm của em đối với chị.
Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này ?
* HSKG trả lời
HĐ 4 : Đọc diễn cảm : 7-8’
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 
-HS đọc phân vai
-Thi đọc diễn cảm giữa các nhóm theo lối phân vai
-Lớp nhận xét 
-GV khen các nhóm đọc hay 
3/Củng cố ,dặn dò : 1-2’
- Nội dung câu chuyện này là gì ?
-Nhận xét tiết học 
-Nhắc nhở HS biết sống đẹp như các nhân vật trong câu chuyện để cuộc đời trở nên tươi đẹp hơn 
-Chuẩn bị bài Hạt gạo làng ta 
*Ca ngợi những người có tấm lòng nhân hậu, biết đem lại niềm hạnh phúc, niềm vui cho người khác .
Toán 	 CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ
 THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
 Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ : 4-5’
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’
HĐ 2 : Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân ; 10-12’
- 2HS lên làm BT3.
GV nêu bài toán ở ví dụ 1 :
- HS thực hiện các phép chia theo các bước như trong SGK.
Chú ý HS biết viết dấu phẩy ở thương và thêm 0 vào bên phải số bị chia để chia tiếp.
GV nêu ví dụ 2 rồi đặt câu hỏi: 
Phép chia 43 : 52 có thực hiện được tương tự như phép chia 27 : 4 không? Tại sao? 
- Phép chia này có số bị chia 43 bé hơn số chia 52.
- GV hướng dẫn HS thực hiện bằng cách chuyển 43 thành 43,0 rồi chuyển phép chia 43 : 52 
- 3HS nhắc lại quy tắc.
HĐ 3 : Thực hành : 14-16’
Bài 1a:
HSKG làm các bài còn lại 
Bài 1a: 2 HS lên bảng thực hiện hai phép chia 
12 : 5 và 882 : 36 
- Các HS khác làm vào vở
Kết quả các phép tính lần lượt là: 2,4; 5,75; 24,5 và 1,875; 6,25; 20,25
Bài 2: GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng. 
Bài 2: một HS đọc đề toán. 
Tóm tắt:
- HS cả lớp làm vào vở, một HS lên bảng làm bài rồi chữa bài.
25 bộ hết 70m
Bài giải:
6 bộ hết ...m
Số vải để may 1 bộ quần áo là:
70 : 25 = 2,8 (m)
Số vải để may 6 bộ quần áo là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)
Đáp số: 15,8m
3. Củng cố dặn dò : 1-2,
 - Xem trước bài Luyện tập
CHÍNH TẢ
Nghe viết : CHUỖI NGỌC LAM
Phân biệt âm đầu tr/ch, vần ao/ au
I/Mục đích yêu cầu 
- Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.	
- Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mảu tin yêu cầu của BT3 ; làm được (BT2)
a / b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II/Chuẩn bị : 
-Bút dạ và 3-4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT (2) ,một vài trang từ điển phôtô
-Hai ,ba tờ phiếu phôtô nội dung vắn tắt BT 3 .
III/Các hoạt động dạy-học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’
-GV đọc cho HS viết: sương giá, xương xẩu, siêu nhân, liêu xiêu, sương mù, xương sống, phù sa, xa xôi
-HS viết
2.Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học
 HĐ 2: Hướng dẫn HS viết chính tả: 16-18’
-GV đọc toàn bài chính tả
 Theo em , đoạn văn nói gì?
- 2HS đọc bài
-HS trả lời
 Hướng dẫn HS luyện viết các từ khó : Pi-e, lúi húi, Gioan, rạng rỡ, chuỗi
-Hs luyện viết từ ngữ
-GV đọc từng câu hay vế câu
-GV đọc toàn bài
-HS viết chính tả
-HS rà soát lỗi
-Gv chấm 5-7 bài
-HS đổi vở theo cặp , chữa lỗi
HĐ 3 : H DHS làm bài tập chính tả: 9-10’
*BT 2a:
 -GV phát bảng nhóm cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm tìm những từ ngữ chứa 2 cặp tiếng , hay làm việc cá nhân.
Tranh - chanh; trung – chung
Trúng – chúng; trèo – chèo
-HS đọc BT 2a
-HS thảo luận theo nhóm 
-GV nhận xét củng cố
-HS lên bảng viết nhanh các từ ngữ dưới hình thức trò chơi “ Tiếp sức”
-Lớp nhận xét, bổ sung
*BT3:
-Gv lưu ý : chữ ô số 1 có vần ao hay au; chữ ô số 2 có âm đầu tr hay ch
-HS đọc BT3
-HS làm vào vở, 2 em làm ở bảng lớp
 + Ô số 1: đảo, háo, dạo , tàu, vào, 
 + Ô số 2: trọng, trước , trường, chở, trả
-Gv chốt lại các từ cần điền 
 3,Củng cố, dặn dò:1-2’
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS ghi nhớ các từ đã ôn luyện. Tìm thêm 5 từ ngữ bắt đầu bằng tr/ ch
-Lớp nhận xét
Thứ ba, ngày 29 tháng 11 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I/Mục đích yêu cầu 
- Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1
- Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1 ; nêu dược quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) ; tìm đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3; thực hiện yêu càu của BT4 (a, b, c). 
II/Chuẩn bị : (Nếu có) 
-Ba tờ phiếu :1 tờ viết định nghĩa dang từ chung ,dang từ riêng ;1 tờ viết hoa danh từ riêng ;1 tờ viết đại từ xưng hô
-Hai, ba tờ phiếu viết đoạn văn ở BT1 .
-Bốn tờ phiếu khổ to -mỗi tờ viết một yêu cầu a hoặc b,c,d của BT 4
III/Các hoạt động dạy-học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1,Kiểm tra bài cũ :4-5’
-Đặt câu có cặp quan hệ từ :
 Vì nên
 Nếu .thì.
-2 HS đặt câu 
2,Bài mới
HĐ 1)Giới thiệu bài : 1’
 Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2)Hướng dẫn HS làm bài tập : 28-29’ 
*Bài tập 1:
-GV bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về danh từ chung ,danh từ riêng 
Tìm danh từ riêng và 3 danh từ chung trong  ... 399
x = 387 : 8,6 x = 399 : 9,5
x = 45 x = 42
Bài 3: GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng. GV gọi 1 HS lên bảng giải sau đó nhận xét. 
Bài 3: HS đọc đề toán. 
Bài giải:
Số dầu ở cả hai thùng là
21 + 15 = 36 (l)
Số chai dầu là:
36 : 0,75 = 48 (chai)
Đáp số: 48 chai dầu
Bài 4: Dành cho HSKG
Bài 4: HS làm bài rồi chữa bài. 
Bài giải:
Diện tích hình vuông (cũng là diện tích hình chữ nhật) là:
25 x 35 = 625 (m2)
Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:
625 : 12,5 = 50 (m)
Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là:
(50 + 12,5) x 2 = 125 (m)
Đáp số: 125m
3. Củng cố dặn dò : 1-2’
TẬP LÀM VĂN
LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I)Mục đích yêu cầu
- Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung biên bản (ND Ghi nhớ).
- Xác định trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III) ; biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1 (BT2)
* GDKNS
II) Chuẩn bị :
-Bảng phụ ghi vắn tắt nội dung cần ghi nhớ của bài học; 3 phần chính của biên bản một cuộc họp 
-Bảng phụ ghi BT2
III)Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’
GV mời 2 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình một người em thường gặp đã viết lại
-2 HS trình bày
2,Bài mới:
HĐ1)Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2)Phần nhận xét: 12-13’
-GV theo dõi
-1 HS đọc biên bản đại hội chi đội ở SGK
-1 HS đọc BT2
Hãy trao đổi theo cặp để trả lời BT2 ?
-HS trao đổi
-1 số HS phát biểu ý kiến
a/để lưu lại toàn bộ nội dung của Đại hội chi đội
 b/giống:có quốc hiệu, tiêu ngữ, thời gian, địa điểm
 c/khác: có tên đơn vị, đoàn thể tổ chức cuộc họp
- 1 số HS trình bày
-Cả lớp nhận xét, bổ sung
-GV chốt lại các ý chính 
HĐ 3)Phần ghi nhớ: 1-2’
- HS đọc phần ghi nhớ ở SGK
- 2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ không nhìn SGK
HĐ 4)Luyện tập: 14-15’
*Bài 1:
-HS đọc BT1
- Theo em, những trường hợp nào dưới đây cần ghi biên bản? Vì sao?
-GV đưa bảng phụ có ghi BT1
Gv kết luận: đó là những trường hợp: a,c,e,g
-HS trao đổi theo cặp
-Đại diện các nhóm lên khoanh tròn chữ cái trước trường hợp cần ghi biên bản và giải thích lý do
*Bài 2:
Hãy đặt tên cho các biên bản ở Bài 1
-GV chốt lại những ý kiến đúng
* GDKNS: Ra quyết định
 3)Củng cố, dặn dò: 1-2’
-Nhận xét tiết học
-Nhớ lại nội dung một buổi họp của tổ hay lớp để chuẩn bị làm biên bản
-HS đọc BT2
-HS suy nghĩ rồi phát biểu. Ví dụ:
Biên bản đại hội chi đội
Biên bản bàn giao tài sản
Biên bản xử lý vi phạm luật lệ giao thông
-HS lắng nghe
Khoa học 
XI MĂNG
 I. Mục tiêu: 
- Nhận biết một số tính chất của xi măng.
 - Nêu được một số cách để bảo quản xi măng.
 - Quan sát, nhận biết xi măng.
* GDBVMT: 
 II. Chuẩn bị :
 - Các câu hỏi thảo luận ghi sẵn vào phiếu.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Bài cũ (4-5’):
 - Kể tên những đồ gốm mà em biết? 
 -Hãy nêu tính chất của gạch, ngói 
- 2HS trả lời
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1’
HĐ 2: Công dụng của xi măng : 8-10’
+ Xi măng được dùng để làm gì?
- Đọc SGK
- Xi măng dùng để trồn vữa xây nhà hoặc để xây nhà.
+ Hãy kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta mà em biết?
HĐ 3:Tính chất của xi măng, công dụng của bê tông: 12-14’
- Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Bút Sơn, Hà Tiên,...
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Tìm hiểu kiến thức khoa học”
- HS hoạt động theo tổ.
+ HS trong tổ cùng đọc bảng thông tin trang 59 SGK.
+ HS dựa vào các thông tin đó và những điều mình biết để tự hỏi đáp về công dụng, tính chất của xi măng:
1. Xi măng được làm từ những vật liệu nào?
2. Xi măng có tính chất gì?
3. Xi măng được dùng để làm gì?
4. Vữa xi măng do nguyên vật liệu nào tạo thành?
5. Vữa xi măng có tính chất gì?
6. Vữa xi măng dùng để làm gì?
7. Bê tông do các vật liệu nào tạo thành?
8. Bê tông có ứng dụng gì?
9. Bê tông cốt thép là gì?
10. Bê tông cốt thép dùng để làm gì?
11. Cần lưu ý điều gì khi sử dụng vữa xi măng?
12. Cần phải bảo quản xi măng như thế nào? Tại sao?
- Mỗi nhóm cử 3 đại diện tham gia thi.
Kết luận:
 Xi măng được dùng để sản xuất ra vữa xi măng, bê tông và bê tông cốt thép. Các sản phẩm từ xi măng đều được sử dụng trong xây dựng những công trình đơn giản đến những công trình phức tạp đòi hỏi sức nén, sức đàn hồi, sức kéo và sức đẩy cao như cầu, đường, nhà cao tầng, các công trình thuỷ điện,...
* GDMT: GV liên hệ giáo dục học sinh bảo vệ môi trường
- theo dõi
3.Củng cố, dặn dò: (2-3’)
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các thông tin về xi măng và tìm hiểu về thủy tinh.
- GV nhận xét tiết học.
Thứ sáu, ngày 2 tháng 12 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I)Mục tiêu :
-Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1
-Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu.
II) Chuẩn bị :
-Một tờ phiếu khổ to viết định nghĩa động từ, tính từ, quan hệ từ
-Một vài tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ
III)Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1,Kiểm tra bài cũ :4-5’
Tìm 2 danh từ chung và 2 danh từ riêng trong bài Chuyện một khu vườn nhỏ
-2 HS lên bảng tìm và ghi lại ở bảng
-Cả lớp nhận xét
2,Bài mới:
HĐ1)Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2)Hướng dẫn HS làm bài tập: 27-29’
*Bài 1:
-GV yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức về động từ, tính từ, quan hệ từ
-HS đọc BT1
- HS đọc kỹ đoạn văn để làm BT1
-2 HS trình bày kết quả ở bảng
-Lớp nhận xét
-GV chấm điểm , chốt lại các ý đúng
*Bài 2:
-HS đọc BT2
- Dựa vào ý khổ thơ 2 , viết 1 đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng nực
-1 HS đọc khổ 2 bài thơ “Hạt gạo làng ta”
-GV ghi điểm
 3)Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về viết đoạn văn vào vở
- HS làm bài
- 4 HS đọc đoạn văn trước lớp
- Lớp nhận xét, bình bầu chọn người viết hay nhất và chỉ đúng tên các từ loại trong đoạn văn
Âm nhạc: 
ÔN 2 BÀI HÁT: NHỮNG BÔNG HOA, NHỮNG BÀI CA,
ƯỚC MƠ – NGHE NHẠC
Thầy Ngọc Lâm dạy
--------------**---------------
Toán : 
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN 
I.Mục tiêu:
Biết chia một số tự thập phân cho một số thập phân, và vận dụng trong giải toán có lời văn.
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ : 4-5’
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’
HĐ 2 : Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân : 10-12’
- 1HS lên làm BT1.
a. Ví dụ 1: GV nêu bài toán ở ví dụ 1. Hướng dẫn HS nêu phép tính giải bài toán: 23,56 : 6,2 = ? (kg).
- HS chuyển phép chia 
23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên (như trong SGK) rồi thực hiện phép chia 235,6 : 62 (như trong SGK).
- GV hướng dẫn để HS phát biểu các thao tác thực hiện phép chia 23,56 : 6,2.
- HS phát biểu các thao tác thực hiện phép chia 23,56 : 6,2.
- GV ghi tóm tắc bước làm lên góc bảng.
- GV cần nhấn mạnh đối với thao tác này đòi hỏi xác định số các chữ số ở phần thập phân của số chia (chứ không phải ở số bị chia).
b. Ví dụ 2.
- Tương tự VD 1
- Đọc quy tắc.
HĐ 3 : Thực hành : 14-15’
Bài 1 a, b, c:
Bài 1 a, b, c:
- GV ghi phép chia 19,72 : 5,8 lên bảng.
- 1 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào vở rồi chữa bài.
- Kết quả các phép tính là:
a) 3,4
b) 1,58
c) 51,52
d) 12
Bài 2:
Bài 2: 1 HS đọc đề bài
. GV tóm tắt bài toán lên bảng. 
HS cả lớp ghi lời giải vào vở.
Tóm tắt
Bài giải
4,5 l : 3,42 kg
1l dầu hoả cân nặng là:
8 l : ...... kg
3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
8 l dầu hoả cân nặng là: 
Bài 3: Dành cho HSKG
Bài 3: HS làm bài rồi chữa bài. 
Bài giải:
Ta có: 429,6 : 2,8 = 153 (dư 1,1)
Vậy may được nhiều nhất là 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1 m vải.
Đáp số: 153 bộ quần áo; thừa 1,1 m
3. Củng cố dặn dò : 1-2’
- 2HS nhắc lại quy tắc chia
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I)Mục tiêu :
Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK
- GDKNS
II) Chuẩn bi :
- PP : Trao đổi nhóm
-Bảng lớp viết đề bài, gợi ý 1; dàn ý 3 phần của 1 biên bản cuộc họp
III)Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1,-Kiểm tra bài cũ: 4-5’
-GV nhận xét , ghi điểm
-3 HS nhắc lại các phần của biên bản một cuộc họp
2,Bài mới:
HĐ 1)Giới thiệu bài: 1’
 Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2)HD HS làm bài tập: 28-29’
* KNS: Hợp tác – trao đổi nhóm 
GV ghi đề bài : Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hay chi đội em
-HS đọc đề bài và phần gợi ý
-GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS: Em chọn viết biên bản cuộc họp nào? Cuộc họp ấy bàn về vấn đề gì?
- 1 số HS trả lời
- Gv dán tờ phiếu ghi nội dung gợi ý 3
-HS đọc
- GV theo dõi
- HS làm việc theo nhóm rồi cử đại diện trình bày biên bản
-Lớp nhận xét
-GV chấm điểm những biên bản viết tốt
 3) Củng cố, dặn dò: 1-2’
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một người mà em yêu mến
HĐTT: 
TẬP RÈN LUYỆN CỦNG CỐ NỀN NẾP KỈ LUẬT TRẬT TỰ ,TƯ THẾ TÁC PHONG NGHIÊM TÚC GỌN GÀNG 
A. Muïc tiêu: - Tổng kết các hoạt động trong tuần
 - Tập rèn luyện củng cố nền nếp kỉ luật trật tự ,tác phong như anh bộ đội cụ Hồ 
	- Tập kể chuyện gương chiến đấu của các chiến sĩ .
 - Sinh hoạt múa hát .
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức:
 II.Kiểm tra bài cũ:
 III. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài – Ghi đề bài.
 2. Tổng kết công tác tuần qua:
 - GV nhận xét: Về học tập còn một số em chưa tiến bộ cần cố gắng nhiều hơn nữa.
 -Thực hiện tốt các nền nếp học tập.
 -Vệ sinh trường lớp, chăm sóc bồn hoa tốt.
 -Tuyên dương tổ, cá nhân thực hiện tốt.
 3.Nội dung sinh hoạt: 
 - GV củng cố nền nếp trật tự kỉ cương như anh bộ đội cụ hồ .
 - Xây dựng nền nếp học tập tốt .
 3. Các hoạt động tuần đến :
 - Rèn chữ viết. Củng cố nề nếp lớp.
 - Kết hợp với phụ huynh giúp đỡ những em còn yếu.
 - Tiến hành tập thể dục giữa giờ và múa các bài múa theo chủ đề năm học .
 - Lồng ghép dạy CT: vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường vào tiết TNXH.
 -Rèn hs học yếu .
 IV.Củng cố – Dặn dò:
 - Chuẩn bị: sinh hoạt tuần sau 
 	Nhận xét tiết học 
 -Hát.
-HS đọc đề
-Từng tổ báo cáo tình hình hoạt động của các bạn trong tổ về: Học tập, vệ sinh, lao động.
-Lớp trưởng tổng kết.
-Học sinh hát.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14 lop 5 da chuan.doc