Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010 - Đỗ Nguyên Vũ

Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010 - Đỗ Nguyên Vũ

1/ Giới thiệu bài. HS quan sát tranh và miêu tả hình ảnh trong tranh minh họa nội dung bài học từ đó GV gới thiệu truyện

2 Hoạt động 1 Hướng đẫn luyện HS đọc.

Mục tiêu –Đọc trôi chảy toàn bài. đọc đúng các từ ngữ đễ phát âm sai: sửa soạn,mải mê,hải chải chuốt ,ngúng nguẩy ,khỏe khoắn ,thảng thốt, tập tễnh ,.

-Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa con.

a)GV đọc diễn cảm toàn bài.

b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

-HS đọc nối tiếp từng câu GV theo đõi phát hiện lỗi phát âm sai.Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng .đọc đoạn văn với gịng thích hợp:

Luyện đọc từng đoạn.HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ:.nguyệt quế ,móng ,đối thủ, vận động viên ,thảng thốt ,chủ quan

Luyện đọc đoạn theo nhóm

 Cả lớp đọc ĐT toàn bài

3/Hoạt động 2 Hướng đẫn HS tìm hiểu nội dung bài.

Mục tiêu : giúp HS hiểu nội dung bai Làm việc gì cũng phải cẩn thận ,chu đáo .Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng cừng nhỏ thì sẽ thất bại

HS đọc thâm đoạn 1

-Ngựa chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?

HS đọc thâm đoạn 2

 -Ngựa cha khuyên nhủ điều gì ?

Nghe cha nói,Ngựa Con phản ứng như thế nào?

HS đọc thầm đoạn 3.4

 Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?

-Ngựa Con rút ra bài học gì?

Hoạt đông 3 Luyện đọc lại

Mục tiêu –Đọc trôi chảy toàn bài. đọc đúng các từ ngữ đễ phát âm sai: sửa soạn,mải mê,hải chải chuốt ,ngúng nguẩy ,khỏe khoắn ,thảng thốt, tập tễnh ,.

-Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa con.

 GV đọc điễn cảm đoạn 2

HS đọc phân vai .

 

doc 31 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 946Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010 - Đỗ Nguyên Vũ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
Ppct 82-83:TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I/ MỤC TIÊU
A/-TẬP ĐỌC
-Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
-Hiểu nội dung truyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. 
-Trả lời câu hỏi SGK.
B/ KỂ CHUYỆN.
-Kể lại được từng đoạn dựa vào tranh minh họa.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TẬP ĐỌC
1/Ổn định :Hát
2/Kiểm tra bài cũ. GV kiểm tra 2 HS kể chuyện “ Quả táo”
GV nhận xét cho diểm HS
3/ Dạy bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Giới thiệu bài. HS quan sát tranh và miêu tả hình ảnh trong tranh minh họa nội dung bài học từ đó GV gới thiệu truyện
2 Hoạt động 1 Hướng đẫn luyện HS đọc.
Mục tiêu –Đọc trôi chảy toàn bài. đọc đúng các từ ngữ đễ phát âm sai: sửa soạn,mải mê,hải chải chuốt ,ngúng nguẩy ,khỏe khoắn ,thảng thốt, tập tễnh ,..
-Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa con.
a)GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
-HS đọc nối tiếp từng câu GV theo đõi phát hiện lỗi phát âm sai.Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng .đọc đoạn văn với gịng thích hợp:
Luyện đọc từng đoạn.HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ:.nguyệt quế ,móng ,đối thủ, vận động viên ,thảng thốt ,chủ quan 
Luyện đọc đoạn theo nhóm
 Cả lớp đọc ĐT toàn bài
3/Hoạt động 2 Hướng đẫn HS tìm hiểu nội dung bài.
Mục tiêu : giúp HS hiểu nội dung bai Làm việc gì cũng phải cẩn thận ,chu đáo .Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng cừng nhỏ thì sẽ thất bại
HS đọc thâm đoạn 1 
-Ngựa chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?
HS đọc thâm đoạn 2 
 -Ngựa cha khuyên nhủ điều gì ?
Nghe cha nói,Ngựa Con phản ứng như thế nào?
HS đọc thầm đoạn 3.4
 Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?
-Ngựa Con rút ra bài học gì?
Hoạt đông 3 Luyện đọc lại
Mục tiêu –Đọc trôi chảy toàn bài. đọc đúng các từ ngữ đễ phát âm sai: sửa soạn,mải mê,hải chải chuốt ,ngúng nguẩy ,khỏe khoắn ,thảng thốt, tập tễnh ,..
-Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa con.
 GV đọc điễn cảm đoạn 2
HS đọc phân vai .
 HStheo dõi.
Mỗi HS đọc 2 câu nối tiếp cho đến hết bài.
Mỗi HS đọc 1 đoạn từng đoạn cho đến hết bài.
và giải nghĩa các từ.nguyệt quế , móng, đối thủ, vận động viên , thảng thốt, chủ quan Trong SGK
Chú ý nhấn giọng và ngát nghỉ hơi ở những câu dài.và dâu chấm lửng
Tiếng hô /”bắt đầu “// vang lên.// các vận đông viên rần rần chuyển động .// Vòng thứ nhát// Vồng thứ hai//
HS đọc theo bàn 
 Cả lớp đọc ĐT toàn bài
HS đọc thâm đoạn 1 
HS trả lời .
HS đọc thâm đoạn 1 
HS trả lời .
HS đọc thâm đoạn 1 
HS trả lời .
HS trả lời .
3 HS đọc.đoạn2
3 HS đọc phân vai .( 2 lượt)
2HS đọc cả lớp theo dõi và nhận xét
KỂ CHUYỆN
Hoạt động 4 GV nêu nhiêm vụ.
Mục tiêu : HS quan sát tranh minh họa và tập kể từng đoạn của câu chuyện. nhớ và kể lại hấp dẫn.
Hướng dẫn HS kể Theo lời Ngựa Con 
 1HS đọc yêu cầu của bài tập và bài mẫu và giải thích cho các bạn rõ . kể lại bằng lời của con ngựa Con như thế nào?
-HS quan sát kĩ lần lượt từng tranh trong SGK .
4HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh.
Cả lớp nhân xét ,bổ sung lời kể của mỗi bạn; bình chọn người kể hay hấp dẫn nhất .
Hoạt đông 5 Củng cố dặn dò
-Câu chuyện này giúp các em hiểu điều gì?
-Về nhà tập kể lại chuyên cho bạn bè, người thân nghe.
4 HS kể 4 đoạn . Cả lớp theo dõi nhận xét bình chọn người đọc hay nhất.
TOÁN
Tiết 136: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. MỤC TIÊU 
-Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
-Biết tìm số lớn nhất, số bénhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
1. Ổn định tổ chức :Hát
2. Kiểm tra bài cũ 
Gọi HS lên bảng làm bài 
GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
 Giới thiệu bài 
- GV : Trong giờ học hôm nay sẽ giúp các em so sánh các số có 5 chữ số. 
- Nghe GV giới thiệu bài.
 Hoạt động 1 : HD so sánh các số trong phạm vi 100 000 
 * Mục tiêu :
 - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
 * Cách tiến hành :
a) So sánh 2 số có các chữ số khác nhau
- GV viết lên bảng 99 999  100 000, yêu cầu HS điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào giấy nháp.
- GV hỏi : vì sao em điền dấu < ?
- Hs giải thích :
+ Vì 99 999 kém 100 000 1 đơn vị.
+ Vì trên tia số 99 999 đứng trước 100 000.
+ Vì khi đếm số ta đếm 99 999 trước rồi đếm đén 100 000.
+ Vì 99 999 có 5 chữ số còn 100 000 có 6 chữ số
- GV khẳng định các cách làm của HS đều đúng nhưng để cho dễ, khi so sánh 2 số tự nhiên với nhau, ta có thể so sánh về các chữ số của 2 số đó với nhau.
- HS nêu : 99 999 bé hơn 100 000 vì 99 999 có ít chữ số hơn.
- GV : Hãy so sánh 100 000 với 99 999?
- 100 000 > 99 999 ( 100 000 lớn hơn 99 999)
b) So sánh 2 số có cùng chữ số
 - GV nêu vấn đề : Chúng ta đã dựa vào các chữ số để so sánhcác số với nhau, vậy các số có cùng chữ số chúng ta sẽ so sánh như thế nào?
- GV yêu cầu HS điền dấu >, <, = vào chỗ trống : 76 200  76 199
- HS điền 76 200 > 76 199.
- GV hỏi : Vì sao con điền như vậy ?
- HS trả lời.
- GV hỏi : Khi so sánh các số có 4 chữ số vơi nhau, chúng ta so sánh như thế nào?
- 1 HS nêu, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV khẳng định : Với các số có 5 chữ số chúng ta cũng so sánh như vậy. Dựa vào cách so sánh các số có bốn chữ số, bạn nào có thể nêu được cách so sánh các số có năm chữ số với nhau?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV đặt câu hỏi gợi ý HS :
+ Chúng ta bắt đầu so sánh từ đâu ?
+ Chúng ta bắt đầu so sánh các chữ số ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp (từ trái sang phải). 
+ So sánh hàng chục nghìn của hai số như thế nào ?
+ Số nào có hàng chục nghìn lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.
+ Nếu hai số có hàng chục nghìn bằng nhau thì ta so sánh tiếp như thế nào ? 
+ Ta so sánh tiếp đến hàng nghìn, Số nào có hàng nghìn lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.
+ Nếu hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn bằng nhau thì ta so sánh tiếp như thế nào ? 
+ Ta so sánh tiếp đến hàng trăm, Số nào có hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. 
+ Nếu hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn , hàng trăm bằng nhau thì ta so sánh tiếp như thế nào ? 
 + Ta so sánh tiếp đến hàng chục, Số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại
 + Nếu hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục bằng nhau thì sao ? 
 + Ta so sánh tiếp đến hàng đơn vị, Số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại
 + Nếu hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị bằng nhau thì ta so sánh tiếp như thế nào ? 
 + Thì hai số đó băng nhau.
- GV yêu cầu HS so sánh 76 200 76 199 và giải thích về kết quả so sánh.
- 76 200 > 76 199 vì hai số có chục nghìn, hàng nghìn bằng nhau nhưng hàng trăm 2 > 1 nên 76 200 > 76 199.
- Khi có 76 200 > 76 199 ta có thể viết ngay dấu so sánh 76 200  76 199 
- Trả lời 76 199 > 76 200
 Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành (13 ’)
* Mục tiêu :- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm các số có 5 chữ số.
- Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số. 
* Cách tiến hành :
Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Điền dấu so sánh các số.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, HS cả lớp là bài vào VBT.
4589 35 275
8 000 = 7 999 + 1 99 999 < 100 000
3527 > 3519 86 573 < 96 573
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng
- HS nhận xét đúng sai.
- Yêu cầu HS giải thích về một số dấu điền được.
- HS giải thích.
Bài 2- Tiến hành tương tự như bài 1. Chú ý yêu cầu HS giải thích cách điền dược trong bài.
Bài 3 GV yêu cầu HS tự làm bài.
- HS tự làm bài, 1 HS lên bảng khoanh tròn vào số lớn nhất trong phần avà số bé nhất trong phần b
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV hỏi : Vì sao 92 386 là số lớn nhất trong các số83 269, 92 368, 29 836, 68 932 ? 
- Vì số 92 386 có hàng chục nghìn lớn nhất trong các số.
- GV hỏi : Vì sao số 54 370 là số bé nhất trong các số 74 203, 100 000, 54 307, 90 241 ?
- Vì số 54 370 có hàng chục nghìn bé nhất trong các số.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 - Bài ập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn (a) và từ lớn đến bế (b).
- GV yêu cầu HS tự làm bài
2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a) 8 258; 16 999; 30 620; 31 855.
b) 76 253; 65 372; 56 372; 56 237
- YC HS giải thích cách xếp của mình
a) Số 8 258 là số bé nhất trong 4 số vì nó có 4 chữ số, các số còn lại có 5 chữ số. So sánh hàng chục nghìn của các số còn lại thì số 16 999 có hàng chục nghìn bé nhất, hai số còn lại đều có hàng chục nghìn là 3. Ta so sánh 2 số còn lại với nhau thì được 30 620 < 31 855 vì 30 620 có hàng nghìn nhỏ hơn 31 855
b) Số 76 253 lớn nhất trong các số vì số này có hàng chục nghìn lớn nhất, sau đó đến số 65 372 vì số này có hàng chục nghìn lớn hơn 2 ... bị bài sau: Tập viết các nốt nhạc trên khuông nhạc.
Nhận xét bài học.
Thứ sáu ngàt 26 tháng 3 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
Ppct28:KỂ LẠI MỘT TRẬN ĐẤU THỂ THAO.
I. Mục tiêu:
- Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật ... dựa theo gợi ý (BT1) 
- Viết lại được 1 tin thể thao (BT2)
- GV yêu cầu HS đọc bài Tin thể thao (SGK Tr 86 – 87) trước khi học bài TLV
- HSKT: làm BT1
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi gợi ý của bài tập 1
- GV và HS cả lớp sưu tầm các tin thể theo qua đài, báo, truyền hình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:Hát bài hát 
2. Kiểm tra bài cu 
- GV nhận xét bài kiểm tra
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới:
- Trong giờ tập làm văn tuần 28 các em sẽ dựa vào các câu hỏi gợi ý của SGK để kể lại một trận thi đấu thể thao mà em được xem hoặc nghe tường thuật. Sau đó chúng ta cùng viết lại một tin thể thao mà các em đọc được, nghe được.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
­ Bài 1:
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng phần gợi ý của bài tập 
+ Trận đấu đó là môn thể thao nào?
+ Em đã tham gia hay chỉ xem thi đấu? Em cùng xem với những ai?
+ Trận thi đấu được tổ chức ở đâu? Khi nào? Giữa đội nào với đội nào?
+ Diễn biến của cuộc thi đấu như thế nào? Các cổ động viên đã cổ vũ ra sao?
+ Kết quả của cuộc thi đấu ra sao?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh dựa vào gợi ý nói cho nhau nghe.
- Gọi 4 đến 5 HS nói trước lớp, nhận xét và chỉnh sửa cho bài của HS.
­Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- GV gọi một số HS đọc các tin thể thao sưu tầm được trước lớp.
* GV hướng dẫn: khi viết lại các tin thể thao, em phải đảm bảo tính trung thực của tin, nghĩa là viết đúng sự thật. Em nên viết ngắn gọn, đủ ý, không nên sao chép nguyên như tin của báo chí đã đưa.
- Gọi 3 đến 5 HS đọc bài trước lớp, yêu cầu HS cả lớp cùng theo dõi
- Nhận xét và cho điểm HS
4Củng cố -dặn dị - Nhận xét tiết học.
- Dặn: Tập kể lại một trận đấu thể thao.
- Chuẩn bị: Viết lại một trận đấu thể thao.
- Hát
- HS nghe 
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
+ Là bóng bàn / cầu lông / bóng đá / đá cầu / chạy ngắn / bắn cung/
+ Em đã được xem trận đấu cùng với bố / với anh trai / 
+ Trận thi đấu được tổ chức ở sân vận động huyện vào thứ bảy tuần trước. Giữa đội bóng Trường Sài Đồng và đội bóng Trường Cổ Bi./ Trận đấu được diễn ra ngay trên sân trường vào sáng chủ nhật vừa qua. Bạn Hà lớp 3C đấu với bạn Lâm lớp 3E để tranh chức vô địch cờ vua khối 3./
+ Sau khi trọng tài ra lệnh bắt đầu trận đấu đã trở lên gay cấn ngay. Cầu thủ mang áo xanh của lớp 5C liên tục phát những quả bóng xoáy, bay rất nhanh nhưng cầu thủ lớp 5A không hề tỏ ra lúng túng. Cầu thủ này di chuyển thoăn thoắt từ trái sang phải, lùi xuống rồi lại tiến đến sát bàn đỡ bóng, đồng thời cũng phát trả những quả bóng hiểm hóc
+ Cuối cùng chiến thắng đã thuộc về bạn Hà lớp 3C, các cổ động viên lớp 3C reo hò không dứt trong niềm vui chiến thắng/
- Làm việc theo cặp 
- 4, 5 HS nói.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK
- 3 đến 5 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi
- Nghe GV hướng dẫn, sau đó tự viết bài vào vở 
- Một số HS cầm vở đọc bài viết
TOÁN
	Ppct140:ĐƠN VỊ ĐO DIỆNTÍCH. XĂNG-TI-MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU 
-Biết được đơn vị đo diện tích 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm.
-Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng – ti - mét vuông.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
1. Ổn định :Hát
2. Kiểm tra bài cũ 
-Gọi HS lên bảng làm bài 
-GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Giới thiệu bài (1’)
- GV : Trong giờ học hôm nay các em sẽ được làm quen với đơn vị đo diện tích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
 Hoạt động1:Giới thiệu xăng-ti-mét vuông(cm2) 
* Mục tiêu : Biết 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm. Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng – ti - mét vuông. Hiểu được số đo diện tích của 1 hình theo xăng – ti - mét vuông chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó.
* Cách tiến hành :
- GV giới thiệu .+ Để đo diện tích, người ta dùng đơn vị đo diện tích. Một trong những đơn vị đo diện tích thường gặp là xăng – ti - mét vuông
+ Xăng – ti - mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm. 
+ Xăng – ti - mét vuông viết tắt là cm2
- GV phát cho mỗi HS 1 hình vuông có cạnh 1cm và y/c HS đo cạnh của hình vuông này.
- HS cả lớp cùng đo và báo cáo : Hình vuông có cạnh là 1cm
- Vậy diện tích hình vuông này là bao nhiêu
- Là 1cm2
 Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành 
* Mục tiêu :
- Biết đọc, viết số đo DT theo xăng-ti-mét vuông.
- Hiểu được số đo DT của 1 hình theo xăng-ti mét vuông chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó.
* Cách tiến hành :
Bài 1- GV : Bài tập y/c các em đọc và viết các số đo diện tích theo xăng – ti – mét vuông, khi viết ký hiệu xăng-ti-mét vuông (cm2) chú ý số 2 ở bên phải
- Y/c HS tự làm bài
- HS làm bài vao VBT, sau đó 2 HS đổi chéo vở để kiểm tra.
- GV gọi 5 HS lên bảng đọc các số đo diện tích theo cm2, y/c HS viết 
- HS viết
- GV chỉ bảng, y/c HS đọc lại các số đo vừa viết
Bài 2- GV y/c HS quan sát hình A và hỏi : Hình A gồm mấy ô vuông? Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu?
- Có 6 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích là 1 cm2.
- Khi đó ta nói diện tích hình A là 6cm2
- Y/c HS tự làm với hình B.
- Gồm 6 ô vuông 1cm2, vậy diện tích của hình B là 6 cm2. 
So sánh diện tích hình A và diện tích hình B
- Diện tích hai hình này bằng nhau.
- GV khẳng định : hai hình cùng có diện tích là 6cm2 nên ta nói hai hình có diện tích bằng nhau
Bài 3- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Thực hiện các phép tính số đo có đơn vị đo là diện tích.
- Khi thực hiện các phép tính với các số đo có đơn vị đo là diện tích, chúng ta cũng thực hiện như với các số đo có đơn vị đo là đơn vị chiều dài, cân nặng, thời gian đã học
- HS nghe GV hướng dẫn, sau đó làm bài. 2 HS lên bảng
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 4- Gv gọi 1 HS đọc đề 
-Y/c HS làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT. 
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
4 : Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau
Bài giải
Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là :
	300 – 280 = 20 (cm2)
	Đáp số : 20 (cm2)
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Ppct56:MỈt trêi.
I. Mục tiêu: 
- Nêu được vai trị của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất: Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất.
- Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời
- GDMT: + Biết mặt trời là nguồn năng lượng cơ bản cho sự sống trên trái đất.
 + Biết sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời vào một số việc cụ thể trong cuộc sống hằng ngày.
II. Chuẩn bị:
- Các hình trong SGK trang 110, 111
- Phiếu thảo luận nhóm, một số tranh ảnh minh họa.
II- Ho¹t ®éng d¹y vµ häc:
Ho¹t ®éng cđa thÇy.
Ho¹t ®éng cđa trß.
1-Ổn định :Hát:
2-KiĨm tra:
- Nªu nh÷ng ®Ỉc ®iĨm chung cđa ®éng vËt vµ thùc vËt?
3-Bµi míi: Ho¹t ®éng 1
a-Mơc tiªu:BiÕt mỈt trêi võa chiÕu s¸ng, võa to¶ nhiƯt.
B­íc 1: Lµm viƯc theo nhãm
Giao viƯc: th¶o luËn theo c©u hái sau:
- V× sao ban ngµy kh«ng cÇn ®Ìn mµ chĩng ta vÉn nh×n thÊy mäi vËt?
- Khi ®i ra ngoµi trêi n¾ng, b¹n thÊy thÕ nµo? t¹i sao?
- Nªu vÝ dơ chøng tá mỈt trêi võa chiÕu s¸ng, võa to¶ nhiƯt.
* KL: MỈt trêi võa chiÕu s¸ng, võa to¶ nhiƯt.
Ho¹t ®éng 2
a-Mơc tiªu:BiÕt vai trß cđa mỈt trêi víi sù sèng trªn tr¸i ®Êt.
b-C¸ch tiÕn hµnh:
B­íc 1: QS phong c¶nh xung quanh tr­êng häc vµ th¶o luËn theo nhãm theo c©u hái:
- Nªu VD vỊ vai trß cđa mỈt trêi ®èi víi con ng­êi, ®éng vËt vµ thùc vËt?
- NÕu kh«ng cã mỈt trêi th× ®iỊu g× sÏ x¶y ra trªn tr¸i ®Êt?
B­íc 2: lµm viƯc c¶ líp.
*KL: Nhê cã mỈt trêi, c©y cá xanh t­¬i, ng­êi vµ ®éng vËt khoỴ m¹nh.
Ho¹t ®éng 3
a-Mơc tiªu:KĨ ®­ỵc 1 sè VD con ng­êi sư dơng ¸nh s¸ng vµ nhiƯt cđa mỈt trêi trong cuéc sèng hµng ngµy.
b-C¸ch tiÕn hµnh:
B­íc 1 QS h×nh trang 111 kĨ víi b¹n nh÷ng VD vỊ con ng­êi ®· sư dơng ¸nh s¸ng vµ nhiƯt cđa mỈt trêi?
B­íc 2:Liªn hƯ thùc tÕ.
Gia ®×nh em ®· sư dơng ¸nh s¸ng vµ nhiƯt cđa mỈt trêi ®Ĩ lµm g×?
4 Cđng cè: DỈn dß:
- Thi kĨ vỊ mỈt trêi.
- NhËn xÐt giê häc.
Nh¾c nhë h/s c«ng viƯc vỊ nhµ
- H¸t.
- Vµi HS.
*Th¶o luËn nhãm.
- Ban ngµy kh«ng cÇn ®Ìn mµ chĩng ta vÉn nh×n thÊy mäi vËt v× cã ¸nh s¸ng mỈt trêi.
- Khi ®i ra ngoµi trêi n¾ng, em thÊy chãi m¾t...
- HS kĨ.
* QS ngoµi trêi.
- Giĩp con ng­êi nh×n thÊy ®­ỵc mäi vËt... Giĩp con ng­êi tån t¹i vµ ph¸t triĨn...C©y cá t­¬i xanh...
- Con ng­êi, c©y cèi, ®éng vËt kh«ng tån t¹i vµ ph¸t triĨn ®­ỵc.
- §¹i diƯn b¸o c¸o KQ.
*Lµm viƯc víi SGK 
HS kĨ.
Ph¬i quÇn ¸o.
Ph¬i 1 sè ®å dïng
Lµm nãng n­íc.
- Thi kĨ nh÷ng g× em biÕt vỊ mỈt trêi
- VN «n bµi.
sinh ho¹t líp TuÇn 28
®¸nh gi¸ ho¹t ®éng tuÇn 28–kÕ ho¹ch tuÇn 29
I/Mơc tiªu:
Giĩp h/s biÕt nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ t×nh h×nh thùc hiƯn nỊ nÕp tuÇn 28
N¾m b¾t kÕ ho¹ch tuÇn 29.
II/C¸c HD chđ yÕu: 
H§1: NhËn xÐt ®¸nh gi¸ nỊ nÕp tuÇn 28
TC cho líp tr­ëng nhËn xÐt ®¸nh gi¸ viƯc thùc hiƯn nỊ nÕp tuÇn 28.
GV nhËn xÐt chung: 
§i häc : ®Çy ®đ, ®ĩng giê
Chăm sĩc cây xanh tốt
VS líp: s¹ch sÏ. 
Đã tham gia thi tương đối đầy đủ (vắng Hiền Bị bệnh :mơn Tiếng việt )
Chấp hành tốt luật ATGT
Kế hoạch tuần 29
-Tham gia các HĐ nghỉ GKI theo kế hoạch của nhà trường

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 3 TUAN 28VU LQ.doc