Giáo án lớp 3 Tuần số 5 - Nguyễn Mạnh Hà

Giáo án lớp 3 Tuần số 5 - Nguyễn Mạnh Hà

- TĐ : Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cac cụm từ.

 - Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đo vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng cuả đo vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đo vật trẻ còn xốc nổi(trả lời được các câu hỏi SGK)

- KC : Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước.

II. Đồ dùng dạy học

 - GV : tranh minh họa, BP

 - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 695Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần số 5 - Nguyễn Mạnh Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ hai, ngày tháng năm 2013
Tập đọc – kể chuyện
Hội vật
I. Mục tiêu
- TĐ : Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cac cụm từ.
 - Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đo vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng cuả đo vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đo vật trẻ còn xốc nổi(trả lời được các câu hỏi SGK)
- KC : Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV : tranh minh họa, BP
 - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học
GV
HS
TG
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi hs lên bảng đọc bài “ Tiếng đàn”
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài.
- Nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài
b) Luyện đọc 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yc hs đọc từng câu,giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ: Quắm đen, thoắt biến, khôn lườn, chán ngắt, giục giã,...
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- YC HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Yc lớp đọc thầm đoạn 1 và TLCH
+ Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi động của hội vật ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. 
+ Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ?
- Yêu cầu đọc thầm 3. 
+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?
- Yc lớp đọc thầm đoạn 4 và đoạn 5. 
+ Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào?
+ Theo em vì sao ông Cản Ngũ chiến thắng ? 
d) Luyện đọc lại 
- Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3 của câu chuyện.
- Hướng dẫn hs đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Gọi 1 học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 
2. Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện 
- Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 5 đoạn của câu chuyện. 
- Mời 5 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. 
- Mời 2 học sinh kể lại cả câu chuyện. 
- Nx, tuyên dương những em kể tốt. 
 3. Củng cố, dặn dò 
- Hãy nêu ND câu chuyện.
-nhận xét tiết học
- Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện.
- Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH. 
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó 
-5 em đọc nối tiếp 5 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ (Phần chú thích). 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1. 
+ Trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật trèo cả lên cây để xem ...
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2. 
+ Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết.. Ông Cán Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu chống đỡ. 
- Đọc thầm đoạn 3. 
+ Ông Cán Ngũ bước hụt nhanh như cắt Quắm đen lao vào ôm một bên chân ông bốc lên mọi người reo hò ầm ĩ nghĩ rằng ông Cản Ngũ thua chắc.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4 và 5. 
+ Quắm đen gò lung không sao nhấc nổi chân ông và ông nắm lấy khố anh ta nhấc nổi lên như nhấc con ếch. 
+ Vì ông điềm đạm giàu kinh nghiệm 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
-Lắng nghe
- 3 em thi đọc lại đoạn 2 và 3.
- Một em đọc cả bài. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. 
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. 
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện. 
- Lớp cử 5 bạn dựa vào các bức tranh gợi ý nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. 
- Hai học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật.
3p
1p
20p
17p
8p
17p
2p
Toán
Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo)
I. Mục tiêu
 - Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian.Nhận biết được về thời gian(thời điểm, khoảng thời gian) Học sinh biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã ). 
 - Biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. 
II. Đồ dùng dạy học
- GV : SGK, một số mặt đồng hồ, đồng hồ điện tử
- HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học
GV
HS
TG
 1. Kiểm tra bài cũ
- Quay mặt đồng hồ, gọi 2 em TLCH:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ? 
- Nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài 
b) Dạy bài mới
 Bài 1
 - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS quan sát từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó rồi trả lời các câu hỏi.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời học sinh nêu kết quả. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở một số em, nx chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò
-nhắc lại nội dung bài học
- Nx tiết học 
-hướng dẫn về nhà 
- 2 em quan sát và TLCH.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Một em đề đề bài 1. 
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: 
+ An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút
+ Đến trường lúc 7 giờ 12 phút 
+ Học bài lúc 10 giờ 24 phút
+ Ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút 
+ Đi ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút 
- Một em đọc yêu cầu BT. 
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: 
+ Các cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian là: 
H - B; I - A; K - C ; L - G ; M - D; N - E.
- Một em đọc yêu cầu BT. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- Hai em chữa bài, lớp nhận xét bổ sung:
3p
30p
2p
Tập viết
Ôn chữ hoa S
I. Mục tiêu 
 - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S(1 dòng), C,T(1dòng); viết đúng tên riêng Sầm Sơn(1dòng) và câu ƯD : Côn Sơn suối chảy  rì rầm bên tai (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 
II. Chuẩn bị 
 - GV : + Mẫu viết hoa các chữ S
 + Mẫu chữ , tên riêng và câu ứng dụng viết trên bảng lớp
 - HS : SGK , vở tập viết, đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học 
GV
HS
T
1. Kiểm tra bài cũ
- KT bài viết ở nhà của học sinh của HS.
- YC HS viết các chữ hoa đã học tiết trước.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b)Hướng dẫn viết trên bảng con 
* Luyện viết chữ hoa 
- Yêu cầu hs tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .S, C, T. 
- Yêu cầu hs tập viết vào bảng con chữ S.
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: 
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu:Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. 
Sầm Sơn 
* Luyện viết câu ứng dụng 
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
+ Câu thơ nói gì ? 
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Côn Sơn, Ta.
c) Hướng dẫn viết vào vở 
- Nêu yêu cầu viết chữ S một dòng cỡ nhỏ. Các chữ C, T : 1 dòng.
- Viết tên riêng Sầm Sơn 2 dòng cỡ nhỏ 
- Viết câu thơ 2 lần.
- Nhắc HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
 d)Chấm chữa bài 
 3. Củng cố - dặn dò
-nhắc lại nội dung bài học
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
- 2 em lên bảng viết : Phan Rang, Rủ.
- Lớp viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. 
- Các chữ hoa có trong bài: S, C, T. 
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con.
- 1 hs đọc từ ứng dụng: Sầm Sơn 
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. Sầm Sơn 
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Côn Sơn suối chảy rì rầm.
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
+ Nguyễn Trãi ca ngợi cảnh đẹp nên thơ ở Côn Sơn. 
Lớp thực hành viết trên bảng con:
Côn Sơn, Ta .
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên 
- Nộp vở. 
3p
30p
2p
Thứ ba, ngày tháng năm 2013
Toán
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
I. Mục tiêu 
 - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
II. Đồ dùng dạy học 
 - GV : BP, SGK
 - HS : SGK, đồ dùng cá nhân
III. Các hoạt động dạy học
GV
HS
TG
 1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 1 em lên bảng làm BT3 tiết trước
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới 
a) Giới thiệu bài 
b) Khai thác
* Hướng dẫn giải bài toán 1. 
- Nêu bài toán. 
- Gọi HS đọc lại bài toán.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết mỗi can có bao nhiêu lít mật ong ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp. 
- Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải.
- GV nhận xét chữa bài.
* Hướng dẫn giải bài toán 2 
- Hướng dẫn lập kế hoạch giải bài toán 
+ Biết 7 can chứa 35 lít mật ong. Muốn tìm một can ta làm phép tính gì ?
+ Biết 1 can 5 lít mật ong, vậy muốn biết 2 can chứa bao nhiêu lít ta làm ntn ? 
+ Vậy khi giải "Bài toán có liên quan đến việc rút về đơn vị" ta thực hiện qua mấy bước ? Đó là những bước nào ?
c) Luyện tập
 Bài 1
 - Gọi học sinh nêu bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán. 
- Yêu cầu tự làm và chữa bài. 
- Yc lớp theo dõi đổi chéo vở để KT. 
- Gọi 1HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 
- Gọi học sinh đọc bài toán. 
- Yêu cầu cả lớp nêu tóm tắt bài. 
- Ghi bảng tóm tắt.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
3. Củng cố - dặn dò
-Gọi HS nhắc lại các bước thực hiện giải "Bài toán liên quan đến việc RVĐV"
- NX tiết học
-hướng dẫn về nhà
- Một học sinh lên bảng làm bài tập 3. 
- Cả lớp theo dõi nhận xét. 
- 2 em đọc lại bài toán. 
+ Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can.
+ Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít mật ong.
+ Lấy số mật ong có tất cả chia 7 can.
- Lớp cùng thực hiện giải bài toán để tìm kết quả.
- 1 em trình bày bài giải, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải:
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 ( lít )
 ĐS: 5 lít.
+ Làm pháp tính chia: lấy 35 : 7 = 5 (lít)
+ Làm phép tính nhân: 5 x 2 = 10 ( lít )
+ Thực hiện qua 2 bước:
 Bước 1: Tìm giá trị một phần. 
 Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó. 
- Một em nêu đề bài. 
- Cả lớp phân tích bài toán rồi thực hiện làm vào vở. 
 -1học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung. 
Giải:
Số viên thuốc mỗi vỉ có là:
24: 4 = 6 ( viên )
 Số viên thuốc 3 vỉ có là:
 6 x 3 = 18 ( viên )
 Đ/S: 18 viên thuốc 
- 2 em đọc.
- Phân tích bài toán. 
- Lớp thực hiện làm vào vở. 
- 1 hs lên bảng giải bài, lớp bổ sung.
Giải:
Số kg gạo đựng trong mỗi bao là:
28 : 7 = 4 (kg)
Số kg gạo trong 5 bao là:
4 x 5 = 20 (kg)
 Đ/S: 20 kg gạo 
3p
30p
2p
Chính tả (nghe – viết ) 
Hội vật
I. Mục ...  bày kết quả thảo luận (Mỗi nhóm trình bày đặc điểm của 1 con côn trùng).
+ Côn trùng có đặc điểm gì chung ?
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. 
* Hoạt động 2: Làm việc với vật thật và tranh ảnh côn trùng sưu tầm được.
 Bước 1: Thảo luận theo nhóm 
- Chia lớp thành 3 nhóm. 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận với yêu cầu: 
+ Hãy sắp xếp các côn trùng và tranh ảnh sưu tầm các côn trùng thành 3 nhóm có ích, có hại và nhóm không ảnh hưởng gì đến con người.
- Theo dõi và giúp đỡ các nhóm. 
 Bước 2: 
Mời đại diện các nhóm lên trưng bộ sưu tập của nhóm mình và thuyết trình trước lớp. 
- Nhận xét đánh giá.
- Nêu KL chung.
3. Củng cố - dặn dò
- Kể tên các côn trùng có lợi và những côn trùng có hại ?
-nhận xét tiết học
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
- 2HS trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm chung của các loại động vật.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. 
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ Côn trùng là những động vật không có xương sống. Chúng có 6 chân và phân thành các đốt.
- 1 vài nhắc lại KL.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại côn trùng theo 3 nhóm.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm, đại diện nhóm giới thiệu trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
3p
30p
2p
Thể dục
Ôn bài TDPTC, nhảy dây. TC “Ném bóng trúng đích”
I. Mục tiêu
 - Ôn bài thể dục phát triển chung (tập với hoa hoặc cờ). Yêu cầu thuộc bài và biết cách thực hiện được động tác với hoa và cờ ở mức độ cơ bản đúng. Ôn động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây,quay dây. Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối đúng. 
 - Ôn TC “Ném trúng đích“. Yêu cầu biết cách chơi và chơi được ở mức tương đối chủ động. 
II. Địa điểm, phương tiện
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện, dây nhảy
 - Phương tiện: Còi, 3 quả bóng để chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung và phương pháp dạy học
Đội hình luyện tập
TG
1. Phần mở đầu 
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 
- Yc lớp thực hiện bài thể dục phát triển chung 2 lần x 8 nhịp 
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. 
- Trò chơi "Tìm những quả ăn được".
2. Phần cơ bản 
* Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ:
- Cho lớp dàn hàng triển khai đội hình đồng diễn thể dục. HS cầm cờ để thực hiện bài thể dục. 
- GV thực hiện mẫu và cho HS tập thử 1 lần.
- GV hô cho HS tập 1 lần.
- Lớp trưởng hô cho cả lớp thực hiện cả 8 động tác 1-2 lần mỗi lần 2 x 8 nhịp. GV theo dõi sửa sai. 
* Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân: 
- Điều khiển cho cả lớp ôn lại động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
- Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập.
- Giáo viên đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập. 
- Thi đua giữa các tổ bằng cách đếm số lần nhảy liên tục có thể phân từng cặp người nhảy người đếm số lần cho đến cuối cùng ai nhảy được nhiều lần hơn thi chiến thắng.
* Học trò chơi “Ném bóng trúng đích“.
- Nêu tên trò chơi hướng dẫn cho học sinh cách chơi.
- Yêu cầu hs tập hợp thành 2 - 4 hàng dọc số người bằng nhau em đầu hàng cầm bóng, mỗi hàng là một đội thi đấu.
- Cho1 nhóm ra chơi làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi thử một lượt.
- Sau đó cho chơi chính thức và chọn đội vô địch.
 3. Phần kết thúc
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. 
 § § § § § § § § 
 § § § § § § § §
 § § § § § § § § 
 § § § § § § § §
 GV
 GV
6p
25p
4p
Thứ sáu, ngày tháng năm 2013
Tập làm văn
Kể về lễ hội
I. Mục tiêu
 - Rèn kĩ năng nói: Dựa vào vào kết quả quan sát hai bức tranh lễ hội (chơi đu và đua thuyền)học sinh chọn và kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. 
*Kĩ Năng Sống:
Tư duy sáng tạo,Tìm kiếm và sử lí thông tin,Phân tích đối chiếu,Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực
II. Đồ dùng dạy học 
 - GV : BP, SGK,Tranh ảnh
 - HS : SGK, đồ dùng tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học
GV
HS
TG
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi hai học sinh kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn và TLCH.
- Nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới
a/ Giới thiệu bài
b/ Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT. 
- Viết lên bảng hai câu hỏi:
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào ?
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì ?
- Yêu cầu từng cặp học sinh quan sát 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. 
- Mời HS lên thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
- Nhận xét, biểu dương những em giới thiệu tốt. 
3. Củng cố - dặn dò
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. 
-Nhận xét tiết học
- Hai em lên kể lại câu chuyện Và TLCH:
 Qua câu chuyện hiểu gì ?
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Một em đọc yêu cầu bài tập. 
- Quan sát các bức tranh trao đổi theo bàn. 
- Sau đó nhiều em nối tiếp lên giới thiệu về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội từng bức ảnh. Cả lớp theo dõi bổ sung, bình chọn bạn nói hay nhất.
+ Ảnh 1: Đó là cảnh một sân đình ở làng quê, có nhiều người mặc áo quần đủ màu sắc, có lá cờ nhiều màu treo ở trước đình có hàng chữ “ Chúc mừng năm mới màu đỏ... Họ đang chơi trò chơi đu quay...
+ Ảnh 2: Là quang cảnh hội đua thuyền trên sông có nhiều người tham gia 
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
3p
30p
2p
toán 
Tiền Việt Nam
I. Mục tiêu 
 - Học sinh biết tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000đồng. 
 - Bước đầu biết chuyển đổi tiền. 
 - Thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. 
II. Đồ dùng dạy học 
 - GV : SGK, các tờ tiền
 - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học
GV
HS
TG
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi hai em lên bảng làm lại BT1 và 2 tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
* Giới thiệu các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
+ Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào ?
- Cho quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng tờ giấy bạc. 
b) Luyện tập
 Bài 1: (a,b)
- Gọi HS nêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh nhẩm và nêu số tiền. 
- Mời ba em nêu miệng kết quả. 
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: (a,b,c)
- Gọi HS nêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu.
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài. 
- Mời ba nêu các cách lấy khác nhau. 
- Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
Gọi HS nêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS xem tranh rồi trả lời câu hỏi
- Yêu cầu cả lớp trả lời. 
3. Củng cố - dặn dò
-nhắc lại nội dung bài học
-nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm. 
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. 
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. 
+ Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như: 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng. 
- Quan sát và nêu về: 
+ Màu sắc của tờ giấy bạc, 
+ Dòng chữ “ Hai nghìn đồng “ và số 2000.
+ “ Năm nghìn đồng “ số 5000 
+ “ Mười nghìn đồng “ số 10000. 
- Một em đọc yêu cầu của bài. 
- Cả lớp quan sát từng hình vẽ và tính nhẩm.. 
- 3 HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: 
+ Con lợn a có: 6200 đồng 
+ Con lợn b có: 8400 đồng 
+ Con lợn c có: 4000 đồng 
- Một em đọc nêu cầu của bài. 
- Cả lớp tự làm bài. 
- Ba học sinh nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung
A. Lấy 3 tờ 1000đồng, 1 tờ 500 đồng và 1 tờ 100 đồng hay: 1 tờ 2000 đồng, 1 tờ 1000 đồng và 1 tờ 500 đồng, 1 tờ 100 đồng 
- Một em đọc nêu cầu của bài. 
a, Bút chì có giá tiền ít nhất, lọ hoa có giá tiền nhiều nhất.
- Cả lớp tự làm bài. 
-2 hs làm bảng, cả lớp nhận xét bổ sung
b, Số tiền mua một quả bóng bay và một chiếc bút chì là.
 1000 + 1500 = 2500 (đồng)
c, Gía tiền một lọ hoa nhiều hơn một chiếc lược là:
 8700 – 4000 = 4700 ( đồng) 
3p
30p
2p
Âm nhạc 
Học hát: Bài Chị Ong Nâu và em bé 
I. Mục tiêu 
 - Biết hát theo giai điệu và lời ca
 - Biết hát kết hợp vận động phụ họa
II. Chuẩn bị 
 - GV : SGK 
 - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học 
GV
HS
TG
1. Kiểm tra bài cũ
 - Đọc tên nốt và hình nốt trên khuông nhạc.
 - Nhận xét ghi điểm
2. Giảng bài mới 
* Hoạt động 1: Dạy BH: Chị ong nâu và em bé 
- Giới thiệu bài.
- Hát mẫu. 
- Cho hs đọc lời ca (lời 1)
- Dạy hát từng câu theo lối móc xích.
- Lưu ý những chỗ có luyến. âm và ngắt câu.
- Tập xong cho hs luyện hát theo tổ nhóm, cá nhân.
- Tập hát theo hình thức phối hợp đơn ca và tốp ca.
- Nhận xét 
* Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm )
- Hướng dẫn hs hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu và theo nhịp 2.
Chị Ong Nâu nâu nâu nâu
 x x x x x x 
 x x
- Gọi một số nhóm, cá nhân lên bảng thực hiện
- Nhận xét 
3. Củng cố dặn dò 
- Cho hs hát lại bài hát vừa học
- Dặn các em về học thuộc lời BH và nghiên cứu 1 số động tác phụ họa.
- 2hs đọc
- Hs chú ý lắng nghe
- Đọc đồng thanh lời ca
- Học hát theo hướng dẫn
- Ghi nhớ
- Hát, gõ đệm theo hướng dẫn.
 - Tập theo GV
Hát đơn ca, tốp ca
- Gõ đệm nhịp
- Thực hiện
- Ghi nhớ 
- Hát lại bài hát 
- Ghi nhớ
3p
30p
2p
Sinh hoạt lớp tuần 25
I. Mục tiêu
 - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua
 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt
 - GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II. Chuẩn bị	
 - Ghi chép của cán sự lớp trong tuần.
III. Nội dung sinh hoạt
1. Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần 
a) Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần.
Đánh giá xếp loại các tổ. 
b) Giáo viên nhận xét, đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp.
2. Đề ra nội dung, phương hướng, nhiệm vụ tuần tới
Phát huy những ưu điểm, thành tích đạt được
Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao An Lop 3 Tuan 25 CKTKN KNS.doc