Giáo án Lớp 3 Tuần 28 - Phạm Anh Phi - Trường TH Trần Quốc Toản

Giáo án Lớp 3 Tuần 28 - Phạm Anh Phi - Trường TH Trần Quốc Toản

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG

(MT, KNS)

I/Mục tiêu:

 A- Tập đọc:

 -Đọc đúng,rành mạch,ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ;bước đầu

biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.

 Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.(tl được các câu hỏi SGK)

 Bảo vệ MT sống cho các loài động vật. Có KN: Tự nhận thức, xác định bản thân; lắng nghe tích cực; tư duy phê phán; kiểm soát cảm xúc.

 B- Kể chuyện:

 Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.HS khá ,giỏi kể được từng đoạn của câu chuyện theo lời của Ngựa Con. Rèn kĩ năng nghe.

 

doc 40 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 667Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 28 - Phạm Anh Phi - Trường TH Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PPCT:82+83
 Thứ hai, ngày 18 tháng 3 năm 2013
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
(MT, KNS)
I/Mục tiêu:
 A- Tập đọc:
-Đọc đúng,rành mạch,ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ;bước đầu 
biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.(tl được các câu hỏi SGK) 
Bảo vệ MT sống cho các loài động vật. Có KN: Tự nhận thức, xác định bản thân; lắng nghe tích cực; tư duy phê phán; kiểm soát cảm xúc.
 B- Kể chuyện: 
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.HS khá ,giỏi kể được từng đoạn của câu chuyện theo lời của Ngựa Con. Rèn kĩ năng nghe. 
II/ Phương tiện dạy học.
GV:Tranh minh hoạ SGK.(GTB),bảng phụ(luyện đọc)
HS:SGK,Vở ghi tựa bài
III/ Tiến trình dạy học: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định
2. Bài cũ 
-Tiết tập đọc trước em đọc bài gì 
3.Bài mới: 
 A .Khám phá
-Treo tranh và hỏi: Tronh tranh có những ai? Họ đang làm gì?
- Điều gì đã xảy ra với Ngựa Con? Chú đã chiến thắng hay thất bại trong cuộc đua? Lí do vì sao? Đọc câu chuyện này các em sẽ biết rõ điều ấy.
- Ghi tựa.
 - Viết tên bài lên bảng.
B Kết nối
 v Hoạt động 1: Luyện đọc
- Đọc mẫu toàn bài lần một
- Gọi 1 em khá đọc bài
- Chia bài làm 4 đoạn .
- Chú ý giọng đọc: 
+ Giọng người dẫn chuyện: vừa phải.
-Hướng dẩn ngắt nghỉ câu
- Chú sửa soạn/ cho cuộc thi không biết chán//. Chú mải mê soi bóng dưới dòng suối trong veo/ để thấy hình ảnh hiện lean/ với bộ đồ nâu tuyệt đẹp,/ với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.//
- Gv đọc mẫu trước.
- Cho hs nối tiếp đọc từng câu ( Chú ý hs đọc xong và sữa sai)
- Hướng dẫn luyện đọc từ khó.
- Cho hs đọc từng đoạn nối tiếp và kết hợp giảng từ khó hiểu.
- Hướng dẫn hs tìm hiểu nghĩa của từ.
- HD HS đọc theo nhóm
C Thực hành
 v Hoạt động 2: thi đọc
-Cho hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Nhận xét và chọ hs đọc hay
- Hát
- Bài Ôn tập
- Hs Nhận xét
Bài: Cuộc chạy đua trong rừng”.
- HS nhắc lại
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- 1 hs khá đọc bài
+ Đoạn 1: 
+ Đoạn 2: 
+ Đoạn 3: 
+ Đoạn 4: 
- Hs đọc nối tiếp 1.2 lượt
- Hs dùng bút chì gạch sgk
- HS đọc từng câu. 
-Tìm và phát âm từ khó.
- Ngựa Cha , mải ngắm vuốt, 
khuyên con:
- Hs đọc 2.3 lượt.
- HS tìm nêu từ khó hiểu
- Ngựa Cha , mải ngắm vuốt, 
khuyên con.
- HS đọc nhóm.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Hs theo dõi.
2.3 Hs thi đọc
- Nhận xét và chọ bạn đọc hay.
TẬP ĐỌC ( TIẾT 2)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
C Thực hành (tt)
 v Hoạt động 1: tìm hiểu bài.
- Đọc mẫu toàn bài lần 2.
Hs đọc đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Ngựa con chuẩn bị hội thi như thế nào?
Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?
+ Nghe cha nói, Ngựa con phản ứng như thế nào?
- Hs đọc thành tiếng đoạn 3, 4. Thảo luận câu hỏi:
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi?
- nhận xét: Ngựa con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi, đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa Con lại lo chải chuốt, không nghe lời khuyên của cha. Giữa chừng cuộc đua, một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc đua.
+ Ngựa Con rút ra bài học gì?
GV nhận xét.
** Rút ý nghĩa: Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại
-Đóng vai và lắng nghe tích cực. Đoạn 2
- Cho hs đọc nhóm 2 và thi đọc.
KỂ CHUYỆN 
-Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh minh họa SGK.
2. Kể mẫu:
-Kể chuyện theo mẫu nội dung tranh vẽ. 
- Chuyện gồm cĩ nhửng nhân vật nào?
Đoạn 1
Đoạn 2
Đoạn 3
Đoạn 4
- Gv yêu yêu cầu từng cặp Hs kể chuyện
- Ba Hs tiếp nối nhau kể ba đoạn của câu chuyện.
- Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
HD HS kể theo từng đoạn.
3. Kể theo nhóm:
-Trong truyện cĩ mấy nhân vật
4. Kể trước lớp:
-Yêu cầu HS khá ,giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện .
-Nhận xét .
4/ Vận dụng
-Qua câu chuyện trên em rút ra cho mình bài học gì?
- Hs theo dõi.
Hs đọc thầm đoạn 1.
Chú sửa soạn cho cuộc thi không biết chán. Chú mải mê soi bóng dưới dòng suối trong veo để thấy hình ảnh hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.
Hs đọc thầm đoạn 2
Ngựa Cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt, khuyên con: phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
Ngựa Con ngùng nguẩy, đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng.
Hs thảo luận câu hỏi.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét, chốt lại.
Đừng bao giờ chủ quan, dù việc nhỏ nhất.
- HS trả lời ý kiến theo ý kiến của mình
- Đừng bao giờ chủ quan, dù việc nhỏ nhất.
-1 HS đọc yêu cầu . 
-HS phát biểu ý kiến .
Hs nhìn vào phần gợi ý kể.
Hs nhìn phần gợi ý kể.
Hs nhìn vào phần gợi ý kể.
Từng cặp Hs kể từng đoạn của câu chuyện. 
+ Tranh 1: Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước.
+ Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn.
+ Tranh 3: Cuộc thi. Các đối thủ đang ngắm nhau.
+ Tranh 4: Ngưa Con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng.
Ba Hs thi kể chuyện.
Một Hs kể toàn bộ lại câu chuyện.
Hs nhận xét.
PPCT: 136
Toán
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000
I/ Mục tiêu: 
Luyện các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000
Bài 1,2,3,4(a)
Yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị
GV: Bảng phụ
HS: vở, bảng con.
II/Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1/ Ổn định: 
2/KTBC: 
-1 HS lên bảng giải.
-Lớp quan sát và nhận xét.
3/ Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
 Củng cố các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000
 a/GV viết bảng 999... 1012 rồi yêu cầu HS so sánh ( điền dấu = )
-HS nhận xét: 999 có số chữ số ít hơn số chữ số của 1012 nên 999 < 1012
 b/ GV viết 9790...9786 và yêu cầu HS so sánh 2 số này. 
c/GV cho hs làm tiếp. 
 3772...3605 4597...5974
 8513...8502 655...1032
 + GV viết lên bảng số 100.000 và 99.999 hướng dẫn HS nhận xét 
 Thực hành 
Bài 1: Điền dấu , =.
-HS làm miệng trước lớp, giải thích cách so sánh hai số.
Bài 2: Tương tự
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
-Yêu cầu hs làm làm sgk
- Sau 3 phút, GV nhận xét ghi điểm
Bài 3:Xác định số lớn nhất và số bé nhất
 -Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
-Nhận xét – ghi điểm.
Bài 4
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
- Nhận xét – ghi điểm.
4.Cũng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau
-HS lên bảng sửa Bài 4/146
 Bài giải:
 Số chỗ chưa người ngồi là 
 7000 – 5000 = 2000 ( chỗ )
 Đáp số: 2000 chỗ ngồi
-HS nhận xét.
-HS tự so sánh: Số có ít chữ số hơn là số bé hơn.
+ Hai số có cùng 4 chữ số
+ Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải 
+ Chữ số hàng nghìn đều là 9
+ Chữ số hàng trăm đều là 7
+ Ở hàng chục có 9 > 8
=>Vậy 9790 > 9786
-HS nhận xét + 1 em lên bảng điền dấu =.
-HS làm miệng + nhận xét 
 -Làm sgk 
89.156 < 98.516 67628 < 67728
69.731 > 69713 89999> 90000
79650 = 79650 78659 >76860
- Số lớn nhất là 92368.
- Số bé nhất là 54307.
+ 1 HS đọc yêu cầu + giải vào vở.phần a
-Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
PPCT:55 Thứ ba , ngày 19 tháng 3 năm 2013
Chính tả( nghe – viết) 
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I/Mục tiêu: Rèn kĩ năng và nghe viết chính tả.
Nghe - viết đúng bài chính tả,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. (không mắc quá 5 lỗi trong bài
Làm đúng các bài tập 2a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
Yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị:
 Bài viết chính tả .SGK
III/Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1/Ổn định: 
2/ KTBC: 
-Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
 Nhận xét 
3/ Bài mới:
a/ GTB: - Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:
 * Trao đổi về ND đoạn viết:
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
* HD cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
* HD viết từ khó:
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi: 
* Chấm bài:
 Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét .
c/ HD làm BT:
Bài 2: Phân biệt n hay l –dấu hỏi –dấu ngã
Gọi HS đọc YC.
YC HS tự làm.
Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
4 Cũng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả.
- Chuẩn bị bài sau.
-Hai HS viết bảng lớp + cả lớp viết vào nháp: mênh mông, bến bờ,rên rỉ, mệnh lệnh.
-HS nhắc lại 
-Lắng nghe dò theo sách.
-3 câu
-Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân vật – Ngựa Con.
-Viết chữ khó vào bảng con: khỏe, giàng, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn.
-HS viết bài.
-Đổi cheo vở để kiềm tra.
-Chấm chữa bài.
- HS đọc YC trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm. HS lớp làm vào vở.
- Đọc lởi giải và làm vào vở.
- Lời giải:
Giải a: thiếu niên – nai nịt – khăn lụa- thắt lỏng, rủ sau lưng – sắc nâu sẫm – trời lạnh buốt –mình nó –chú nó –từ xa lại.
Giải b: mười tám tuổi –ngực nở –da đỏ như lim –người đứng thẳng – vẻ đẹp của anh –hùng du ... : SGK
 III/ Tiến trình dạy hocï: 
Hoạt động của gv
Hoạt động của HS
 1. Ổn định:
2. KTBC: GV kiểm tra 2 HS đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội.
 -Nhận xét 
3. Bài mới:
a. Khám phá
-Em đã bao giờ xem moat trận thể thao nào chưa? 
-Giới thiệu + ghi tựa 
b. Kết nối
Hướng dẫn HS làm bài tập 
a/ Bài 1:Kể lại trận thi đấu thể thao 
-GV nhắc HS 
+ Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, sân trường hoặc trên ti vi, cũng có thể kể 1 buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài phát thanh nghe qua người khác hoặc nghe qua sách báo.
-Yêu cầu học sinh khá kể.
-Yêu cầu kể theo nhóm, mỗi nhóm 2 HS.
-Cho học sinh thi nhau kể trước lớp.
-GV nhận xét bạn kể hay và sửa từ cho HS.
c. Thực hành
b/ Bài tập2: viết tin thể thao ( giảm tải không làm)
d. Áp dụng
-Được xem một trận thể thao em cảm thấy thế nào?
-GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục suy nghĩ, hoàn chỉnh lời kể về một trận thi đấu thể thao để có một bài viết hay trong tiết làm văn sau.
-HS thực hiện
-HS nhắc lại 
-HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi. 
-Lắng nghe
-1HS kể mẫu. Lớp lắng nghe và nhận xét.
-Từng cặp HS kể.
-Một vài HS thi kể trước lớp. 
-Cả lớp bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất, kể được khá đầy đủ, giúp người nghe hào hứng theo dõi và hình dung được trận đấu.
-HS thực hiện
PPCT:140
TOÁN
ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I/Mục tiêu: Giúp HS 
Biết xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm.
Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông. Bài 1,2,3.
Yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ, phiếu bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động gv
Hoạt động hs
1/Ổn định:
2/ KTBC: Gọi HS lên bảng
-GV nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a. Giơí thiệu bài :
b. Giới thiệu xăng-ti-mét vuông: 
-Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích: Xăng -ti-mét vuông.
-Xăng –ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1 cm.
-Xăng –ti- mét vuông viết tắt là: cm2.
c.Luyện tập:
Bài 1: Đọc và viết số đo diện tích.
-Yêu cầu đọc đúng, viết đúng kí hiệu cm2 (chữ số 2 viết trên bên phải cm).
Bài 2: đo diện tích một hình theo xăng-ti-mét vuông chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó (bước đầu làm cách đo diện tích hình A là 6 cm2).
-Dựa vào hình mẫu HS tính được diện tích hình B (vì cũng bằng 6 cm2) (gồm có 6 ô vuông diện tích 1cm2).
-GV HD HS so sánh: diện tích hình A bằng diện tích hình B.
Bài 3: Thực hiện phép tính với các số đo có đơn vị đo là cm2.
-Học sinh làm bài vào vở, thu 5 bài chấm điểm nhận xét.
Bài 4: 
-Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu học sinh giải vào VBT.
-GV nhận xét –ghi điểm.
4/ Cũng cố - Dặn dò:
-Hỏi lại bài. Giáo dục tt cho học sinh khi biết đơn vị đo diện tích dùng để áp dụng vào thực tế cuộc sống sau này
-Nhận xét chung tiết học.
-2HS lên bảng sửa bài tập 3 SGK
-So sánh diện tích hình A và hình B.
-HS nhận xét. 
-HS nhắc lại 
-Lắng nghe.
-1 vài HS nhắc lại.
-1 học sinh đọc.
VD: 5 cm2 đọc là: Năm xăng-ti-mét vuông.
 Một trăm hai muơi xăng-ti-mét vuông viết là: 120 cm2.
-HS làm bảng con.
-1 học sinh đọc.
-Học sinh tìm diện tích hình B:
-Hình B gồm có 6 ô vuông 1cm2. Như vậy diện tích hình B là 6cm2.
-So sánh: DT hình A = DT hình B = 6cm2.
-1 học sinh đọc.
18 cm2 + 26 cm2 = 44cm2 6 cm2 x 4 = 24 cm2
40 cm2 – 17 cm2 = 23 cm2 32 cm2: 4 = 8 cm2
-1 học sinh đọc.
-1 học sinh lên bảng: 
Giải: 
Tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là:
 300 – 280 = 20 (cm2)
 Đáp số: 20 cm2
-Lắng nghe và nghi nhận.
PPCT: 56
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MẶT TRỜI 
(MT)
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
Nêu được vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất: mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất. 
Nêu được những việc mà gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời.
HS có ý thức biết giữ gìn bầu không khí trong lành.
GDMT: Bảo vệ môi trường trong sạch.
II. Chuẩn bị: 
GV :Tranh ảnh như SGK trang 110, 111.
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: KT sự chuẩn bị bài của HS.
-Nhận xét tuyên dương.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hằng ngày chúng ta lấy ánh sáng và nhiệt từ đâu? (HD trả lời). Như vậy nguồn sáng và nhiệt chính mà chúng sử dụng đó chính là Mặt Trời. Mặt trời cung cấp ánh sáng và nhiệt cho chúng ta như thế nào? Bài học hôm nay sẽ rõ. 
Hoạt động 1: Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt
-Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và thảo luận theo 2 câu hỏi sau:
1.Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi mặt?
-HS báo cáo trước lớp.
-Lắng nghe và trả lời: Chúng ta lấy ánh sáng từ đèn điện, từ Mặt Trơi, từ lửa, 
-Tiến hành thảo luận theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Nhóm trình bày sau chỉ cần bổ sung thêm ý kiến cho nhóm đã trình bày trước: *Ý kiến đúng là:
1.Ban ngày, không cần đèn nhưng chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật là nhờ có ánh sáng Mặt Trời.
2.Khi đi ngoài trời nắng, em thấy như thế nào?
-Tổng hợp các ý kiến của HS.
-Hỏi:+Qua kết quả thảo luận, em có những kết luận gì về Mặt Trời?
-Kết luận: Như vậy, Mặt Trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt. 
-Yêu cầu HS lấy ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt.
-Nhận xét các ví dụ của HS.
Hoạt động 2: Vai trò của Mặt Trời đối với cuộc sống
-Yêu cầu thảo luận nhóm theo 2 câu hỏi sau:
1.Theo em Mặt Trời có vai trò gì?
2.Hãy lấy ví dụ để chứng minh vai trò của Mặt Trời?
-Nhận xét ý kiến của HS.
-Kết kuận: Nhờ có ánh sáng Mặt Trời chiếu sáng và toả nhiệt, cây cỏ mới xanh tươi, người và động vật mới khoẻ mạnh. Tuy nhiên, nếu nhận quá nhiều ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời thì sức khoẻ cũng như cuộc sống của con người, loài vật, cây cỏ cũng bị ảnh hưởng như bị cảm nắng, cây cỏ héo khô, cháy rừng,.
Hoạt động 3: Sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời
-GV ghi nhanh lên bảng các ý kiến .
-Nhận xét ý kiến của HS.
GV kết luận: Con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời vào rất nhiều công việc trong cuộc sống hằng ngày.
-Nhận xét.
-Tổng kết các ý kiến của nội dung bài học
4/ Cũng cố - Dặn dò: 
-YC HS đọc mục bạn cần biết.
-Dặn dò HS về nhà học bài.
-Giáo dục tư tưởng cho HS.
-Nhận xét tiết học. 
2. Khi ra ngoài trời nắng, em thấy nóng, khát nước và mệt. Đó là do Mặt Trời toả nhiệt (Sức nóng) xuống.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
-3 – 4 HS trả lời (HS tổng hợp lại từ 2 ý kiến trên). HS dưới lớp nhận xét bổ sung.
-1 đến 2 HS nhắc lại.
-3 đến 4 HS lấy ví dụ:
+Cây để lâu dưới ánh nắng Mặt Trời sẽ chết khô, héo.
+Đặt đĩa nước dưới ánh nắng thấy nước trong đĩa vơi đi và nóng lên do đã được cung cấp nhiệt từ Mặt Trời.
+Ra đường giữa trưa nắng mà không đội mũ thì dễ bị cảm nắng do không chịu được lâu nhiệt của Mặt Trời
-HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Tiến hành thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp.
-Ý kiến đúng là:
1.Theo em, Mặt Trời có các vai trò như:
+Cung cấp nhiệt và ánh sáng cho muôn loài.
+Cung cấp ánh sáng để con người và cây cối sinh sống.
2.Ví dụ chứng minh vai trò của Mặt Trời là:
+Mùa đông lạnh giá nhưng con người vẫn sống được là nhờ có Mặt Trời cung cấp nhiệt, sưởi ấm, đảm bảo sự sống.
+Ban ngày không cần thắp đèn, ta cũng có thể nhìn thấy mọi vật là do được Mặt Trời chiếu sáng.
-1 đến 2 HS nhắc lại ý chính.
-Cả lớp cùng suy nghĩ về vấn đề GV đưa ra, sau đó 5 – 6 HS trả lời:
+Phơi quần áo.
+Phơi thóc, lạc, đỗ, rơm rạ.
+Cung cấp ánh sáng để cây quang hợp.
+Chiếu sáng mọi vật vào ban ngày.
+Dùng làm điện, làm muối,
-HS cả lớp nhận xét bổ sung.
-Quan sát lắng nghe và ghi nhớ.
-5 – 6 HS trả lời.
-5 HS đọc.
-Lắng nghe và ghi nhận.
NHẬN XÉT CỦA TỔ KHỐI
KHỐI TRƯỞNG KÝ DUYỆT
NGUYỄN THANH THIÊN TRÂN
Lái Thiêu: Ngày......thángname 2013
Sinh hoạt tập thể
“TIẾP BƯỚC LÊN ĐỒN”
I TRỌNG TÂM:
- Tuyên truyền chủ điểm ngày 26/3.
- Tổ chúc chào mừng ngày 26/3
- Tham gia các phong trào do HĐĐ tổ chức. 
II CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐƠNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐƠNG CỦA HỌC SINH
1. SƠ KẾT TUẦN 27.
- Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi
- Kiểm tra học kì 3
- Vệ sinh sân trường, 
- Phát động kế hoạch nhỏ 
- Kiểm tra môn toán
- Nộp HSSS
2. NỘI DUNG SINH HOẠT.
a. THI ĐUA. 
-Thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy.
4. GDMT.
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ mơi trường sung quanh trường lớp?
- Vì sao chúng ta cần giữ sạch mơi trường sung quanh?
5. GDSDNLTK-HQ.
- Chúng ta cần làm gì để tiết kiệm giấy?
6. KẾ HOẠCH TUẦN 28
- Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi
- Dạy theo PPCT.
- Vệ sinh sân trường, 
- Phát động kế hoạch nhỏ 
- Phát phiếu liên lạc.
- Họp PHHS
7. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 29
- Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi
- Dạy theo PPCT.
- Vệ sinh sân trường, 
- Phát động kế hoạch nhỏ 
- Hồn thành HSSS, Báo cáo
8. TUYÊN DƯƠNG 
 PHÊ BÌNH
HS theo dõi.
- Chúng ta bỏ rác đúng nơi quy định, luơn cĩ ý thức dọn vệ sinh hằng ngày
- Khơng vức rác bừa bãi, nhặc rác, quét sân, lau sàn phịng học, lau bảng lớp, kê lại bàn ghế.
- Giữ sạch mội trường sung quanh để bảo vệ sức khỏe cho bản than và cho người khác.
- Chúng ta luơn Sử dụng giấy đúng lúc, vừa đủ khi cần thiết.
HS theo dõi.
HIỆU TRƯỞNG KÝ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 28.doc