Giáo án lớp 3 - Tuần 28 - Trường tiểu học số 2 Hòa Bình 2

Giáo án lớp 3 - Tuần 28 - Trường tiểu học số 2 Hòa Bình 2

- Biết tìm số lớn nhất , số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số .

Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

II/ Chuẩn bị:Bảng phụ, phấn màu . VBT, bảng con.

III/ Các hoạt động:

1. Khởi động: Hát.

2. Bài cũ: Luyện tập.Gọi HS lên bảng sửa bài 2,3.

3. Giới thiệu và nêu vấn đề

4. Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2 , Bài 3, Bài 4 ( a )

 

doc 15 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 530Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 28 - Trường tiểu học số 2 Hòa Bình 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Caùch ngoân : Taác ñaát taác vaøng
Thứ
Môn
Tên bài
Thứ hai
Toán
Mỹ thuật
TĐ – KC
TĐ – KC
Chào cờ
So sánh các số trong phạm vi 100 000 BT 4 giảm phần b
Vẽ trang trí : Vẽ màu vào hình có sẵn
Cuộc chạy đua trong rừng
Cuộc chạy đua trong rừng
Nói chuyện dầu tuần
Thứ ba
Toán
Chính tả
Đạo đức
Anh văn
Anh văn
Luyện tập (BT 2 giảm cột 2, bài 4 HS làm miệng)
Nghe – viết : Cuộc chạy đua trong rừng 
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (t1)
Cô Hà dạy
Cô Hà dạy
Thứ tư
Tập đọc
Toán
Âm nhạc
LTVC
TNXH
Cùng vui chơi
Luyện tập
Ôn tập bài hát : Tiếng hát bạn bè mình
Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ?....
Thú (tt)
Thứ năm
Tập viết
Toán
Chính tả 
Thủ công
Thể dục
Ôn chữ hoa T (tt)
Diện tích của một hình
Nhớ viết : Cùng vui chơi
Làm đồng hồ để bàn (t1)
Ôn bài thể dục với cờ “Hoàng anh hoàng yến”
Thứ sáu
Toán
Tập làm văn
TNXH
Thể dục 
HĐTT
Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông
Kể lại trận thi đấu thể thao
Mặt trời
Ôn bài thể dục với cờ. Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”
Ôn ý nghĩa 5 điều Bái Hồ dạy và 4 nhiệm vụ của Hs tiểu học
Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012
Toán : So sánh các số trong phạm vi 100.000
I/ Mục tiêu:- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000 . 
- Biết tìm số lớn nhất , số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số .
Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:Bảng phụ, phấn màu . VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.Gọi HS lên bảng sửa bài 2,3.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề
4. Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2 , Bài 3, Bài 4 ( a )
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
* HĐ1:Hướng dẫn Hs nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 100.000 
a) So sánh hai số có chữ số khác nhau.
b) So sánh hai chữ số có số chữ số bằng nhau.
Gv cho Hs so sánh các số. 
3772  3605 ; 4597 5974 ; 
 8513  8502
* HĐ2: Làm bài 1, 2.
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs nhắc lại cách so sánh hai số .
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm .
-Gv nhận xét, chốt lại. 
Bài 2: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm bài làm và giải thích cách so sánh.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* HĐ3: Làm bài 3, 4, 5.
Bài 3: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. 2 Hs lên bảng thi làm bài và giải thích cách chọn.
Gv nhận xét, chốt lại:
* Bài 4: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. 2 Hs lên bảng làm bài.
Gv nhận xét, chốt lại:
PP: Quan sát, giàng giải, hỏi đáp.
Hs điền dấu 999 < 1012 và giải thích.
Hs so sánh các cặp số.
3772 > 3605 4597 < 5974
8513 > 8502 .
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hai Hs nêu.
Hs cả lớp làm vào VBT.
4 Hs lên bảng làm và nêu cách so sánh của mình.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs lên bảng làm bài làm và giải thích cách so sánh. Hs cả lớp làm vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp làm vào VBT. 2 Hs lên bảng làm và giải thích cách chọn số lớn nhất, bé nhất.
Số lớn nhất trong các số : 73954.
Số bé nhất trong các số 48650.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT. Hai Hs lên bảng làm.
a) Các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 20630 ; 30026 ; 36200 ; 60302.
b) Các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé: 65347 ; 47563 ; 36 574; 35647 .
5.Tổng kết – dặn dò.Tập làm lại bài3, 4..Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học.
Mĩ thuật : Vẽ trang trí : Vẽ màu vào hình có sẵn
Cô Xuân Thu dạy
Tập đọc – Kể chuyện : Cuộc chạy đua trong rừng
I/ Mục đích – yêu cầu : 
A. Tập đọc. - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con . Hiểu ND : Làm việc gì cũng cần phải cẩn thận chu đáo ( Trả lời được các CH trong SGK) Giáo dục Hs có thái độ cẩn thận trước khi làm việc.
*(BVMT; KNS) 
B. Kể Chuyện. KC : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa 
II/ Chuẩn bị: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 
Bài cũ: Kiểm tra giữa học kì II. Gv nhận xét bài.
Giới thiệu và nêu vấn đề: 
4/Phát triển các hoạt động. 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
(BVMT) GV liên hệ cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ đáng yêu;Câu chuyên giúp chúng ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng
(KNS) -Tự nhận thức, -Xác định giá trị bản thân
-Lắng nghe tích cực 
-Tư duy phê phán 
-Kiểm soát cảm xúc
+ Ngựa con chuẩn bị hội thi như thế nào?
Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?
+ Nghe cha nói, Ngựa con phản ứng như thế nào?
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi?
+ Ngựa Con rút ra bài học gì?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 1, 2.
- Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp .
- Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài.
- Một Hs đọc cả bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Gv cho Hs quan sát lần lượt từng tranh minh họa trong SGK.
- Gv mời từng cặp Hs phát biểu ý kiến.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Tranh 1: Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước.
+ Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn.
+ Tranh 3: Cuộc thi. Các đối thủ đang ngắm nhau.
+ Tranh 4: Ngưa Con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng.
- Bốn Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh.
- Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
Một Hs đọc cả bài.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận.
Chú sửa soạn cho cuộc thi không biết chán. Chú mải mê soi bóng dưới dòng suối trong veo để thấy hình ảnh hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.
Ngựa Cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt, khuyên con: phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
Ngựa Con ngùng nguẩy, đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng.
Hs thảo luận câu hỏi.
Đừng bao giờ chủ quan, dù việc nhỏ nhất.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
Hs thi đọc diễn cảm truyện.
Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của bài.
Một Hs đọc cả bài.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
Hs quan sát tranh minh họa.
Từng cặp hs phát biểu ý kiến.
HS khá giỏi biết kể lại từng đoạn của câu chuyện bằng lời của ngựa con
4 Hs kể lại 4 đoạn câu chuyện.
Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hs nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Cùg vui chơi. Nhận xét bài học.
Chào cờ : Nói chuyện đầu tuần
Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012
Toán : Luyện tập
I/ Mục tiêu: - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn , tròn trăm có năm chữ số . Biết so sánh các số. Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 ( tính viết và tính nhẩm) Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
Bài tập 4: Không yêu cầu viết số, chỉ yêu cầu trả lời.
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu . VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: So sánh các số trong phạm vi 100000.Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3,4.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
4. Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2 ( a ), Bài 3, Bài 4, Bài 5 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
* HĐ1: Làm bài 1, 2.
Bài 1: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs làm mẫu.
- Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng thi làm bài làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs nhắc lại cách so sánh hai số .
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm .
- Gv nhận xét, chốt lại. 
* HĐ3: Làm bài 3, 4, 5.
Bài 3: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. 
GV yêu cầu Hs nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
gv lưu ý hs tính toán nhanh và chính xác .
Bài 4: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 5: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. 
Bốn Hs lên bảng sửa bài.
GV tổng kết , tuyên dương .
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm mẫu.
Hs lên bảng thi làm bài làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hai Hs nêu.
Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs lên bảng làm và nêu cách so sánh của mình.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài
Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nối tiếp nhau đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài
Hs cả lớp làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng sử bài.
Số lớn nhất có bốn chữ số là: 9999
 Số bé nhất có bốn chữ số là: 1000
 số lớn nhất có năm chữ số là: 99999
Số bé nhất có năm chữ số là: 10000
Hs sửa bài đúng.
Hs đọc yêu cầu đề bài
Hs cả lớp làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng sửa bài.
8473 – 3240 = 5233 2078 + 4920 = 7008
6842 : 2 = 3421 2031 x 3 = 6093
5.Tổng kết – dặn dò.Tập làm lại bài2, 5..Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học.
Chính tả : Nghe – viết : Cuộc chạy đua trong rừng
I/ Mục đích – yêu cầu : - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ viết BT2 VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 
Bài cũ: Kiểm tra giữa học kì II. Gv nhận xét bài thi của Hs.
Giới thiệu và nêu vấn đề. 
Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Đoạn viết gồm có mấy câu?
+ Những từ nào trong bài viết hoa ?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai:khỏe, giành, nguyệt quế,mải ngắm, thợ rèn.
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ  ...  cho chơi thử 1 lần, sau đó chơi chính thức.
+ Cách chơi: Em số 1 bật nhảy lần lượt từ ô số 1 đến ô số 10 thì quay lại, tiếp tục bật nhảy lần lượt về đến ô số 1, chạm tay em số 2. Em số 2 nhanh chóng bật nhảy như số 1, cứ như vậy cho đến hết.
3-Phần kết thúc
- GV cho HS đi lại, vừa đi vừa hít thở sâu (dang tay: hít vào, buông tay: thở ra).
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học.
- GV giao bài tập về nhà: Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo GV.
- HS chạy chậm xung quanh sân tập, khởi động các khớp và tham gia trò chơi dưới sự chỉ dẫn của GV.
- HS tập theo đội hình đồng diễn TD, tập liên hoàn 2x8 nhịp
- HS triển khai tập luyện theo đội hình tổ, tổ trưởng điều khiển.
- Các tổ biểu diễn thi đua xem tổ nào tập đều và đẹp nhất.
- HS chú ý nhảy đúng ô và nhảy nhanh, nhảy lần lượt các ô quy định, không bỏ cách ô, không được xuất phát trước lệnh chơi
- HS đi chậm, hít thở sâu.
- HS chú ý lắng nghe GV hệ thống bài, nhận xét giờ học.
Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012
Toán : Đơn vị điện tích - xăng-ti-mét vuông
I/ Mục tiêu: - Biết đơn vị đo diện tích : Xăng-ti-met vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm 
- Biết đọc , viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông 
Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu. Hình vuông cạnh 1cm. VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Diện tích của một hình.Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2 , 3.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề
4. Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2, Bài 3
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
* HĐ1: Giới thiệu xăng-ti-mét vuông.
a) Giới thiệu xăng-ti-mét vuông.
- Gv yêu giới thiệu.
+ Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích : xăng-ti-mét vuông.
+ Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1cm.
* HĐ2: Làm bài 1, 2.
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu hs quan sát tứ giác ABCD.
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình A, B,.
- Gv yêu cầu 3 Hs lên làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
* HĐ3: Làm bài 3, 4.
Bài 3: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Ba Hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại:
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs lắng nghe.
Hs nhắc lại.
Hs nhắc lại.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs quan sát hình.
Hs làm bài vào VBT.
Bốn hs lên bảng làm.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs quan sát hình.
Cả lớp làm vào VBT. Ba Hs lên làm bài.
PP: Trò chơi, luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs cả lớp làm vào VBT. Ba Hs lên bảng làm và giải thích.
5. Tổng kết – dặn dò.Về tập làm lại bài2,3..Chuẩn bị bài: Diện tích hình chữ nhật. Nhận xét tiết học.
Tập làm văn : Kể lại một trận thi đấu thể thao. Viết lại một tin thể thao
I/ Mục đích – yêu cầu : - Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem , được nghe tường thuật ... dựa theo gợi ý ( BT1), Viết lại được 1 tin thể thao ( BT2)
Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
*(KNS)
- GV có thể thay đề bài cho phù hợp với HS. (bài tập 1).
- Không yêu cầu làm bài tập 2
II/ Chuẩn bị: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 
Bài cũ: Kể về một ngày hội. Gv gọi 2 Hs kể lại “Kể về một ngày hội” .
Giới thiệu và nêu vấn đề. 
Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
Bài 1.Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv nhắc nhở Hs:
+ Có thể kể về buổi thi đấu mà em chứng kiến tận mắt trên sân vận động, sân trường hoặc trên tivi; cũng có thể kể một buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài phát thanh, nghe qua người khác hoặc đọc trên sách, báo.
+ Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhất thiết phảo theo sát gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý.
- Gv mời vài Hs đứng lên kể theo 6 gợi ý.
- Gv yêu cầu vài Hs đứng lên tiếp nối nhau thi kể.
-Gv nhận xét, bình chọn bạn nào kể tốt nhất.
* Hoạt động 2: Hs thực hành .
(KNS) -Tìm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu, bình luận, nhận xét.
-Quản lí thời gian 
-Giao tiếp, lắng nghe và phản hồi tích cực.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn.
- Gv mời 1 em đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu các em viết vào vở những điều các em đã kể thành một thành một tin thể thao đủ thông tin.
- Gv mời vài Hs đứng lên đọc các mẩu tin đã viết.
- Gv nhận xét
PP: Quan sát, giảng giải, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài .
Hs trả lời.
Hs quan sát kĩ để trả lời câu hỏi.
Hs đứng lên kể theo gợi ý.
Hs đứng lên thi kể chuyện.
Hs khác nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành.
HT:
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs làm bài vào vở.
Hs đọc bài viết của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
GV yêu cầu HS đọc bài Tin thể thao ( SGK Tr 86 – 87 ) trước khi học bài TLV 
 5 Tổng kết – dặn dò. Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài: Viết về một trận thi đấu thể thao. Nhận xét tiết học.
Tự nhiên xã hội : Mặt trời.
I/ Mục tiêu: - Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất : Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất .Biết chăm sóc, cây xanh xung quanh.
II/ Chuẩn bị: Hình trong SGK trang 110, 110 SGK. SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 
Bài cũ: 
Giới thiệu và nêu vấn đề: 
4. Phát triển các hoạt động. 
* Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm trả lời theo gợi ý:
+ Vì sao ban ngày không cần đèn mà ta nhìn thấy rõ mọi vật?
+ Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy như thế nào? Tại sao?
+ Nêu ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏ nhiệt.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời đại diện một số nhóm lên trình bày
- Gv nhận xét và chốt lại.
* Hoạt động 2: Quan sát ngoài mặt trời.
Bước 1 : Làm việc cá nhân.
 - Gv yêu cầu Hs quan sát phong cảnh xung quanh trường và thảo luận trong nhóm theo gợi ý sau.
+ Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với con người, động vật và thực vật?
+ Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra trên Trái Đất?
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Gv mời đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Gv chốt lại.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Bước 1 : Làm việc cá nhân.
 - Gv yêu cầu Hs quan sát các hình 2, 3 , 4 trang 111 SGKvà kể với bạn những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số Hs trả lời câu hỏi trước lớp.
+ Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì?
PP: Thảo luận nhóm.
Hs các nhóm thảo luận.
Đại diện các nhóm lên trả lời các câu hỏi thảo luận.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs quan sát và trả lời các câu hỏi.
Đại diện vài Hs lên trả lời các câu hỏi.
Hs cả lớp nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs quan sát và trả lời các câu hỏi.
- Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời 
Vài Hs lên trả lời các câu hỏi.
Hs cả lớp nhận xét.
5 .Tổng kềt – dặn dò.Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Trái đất. Quả địa cầu. Nhận xét bài học.
Thể dục : Ôn bài thể dục với cờ. trò chơi “ nhảy ô tiếp sức” 
I, Mục tiêu: Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II, Chuẩn bị:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị sân cho trò chơi và mỗi HS 2 bông hoa hoặc cờ.
III, Hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- GV cho HS chạy, khởi động các khớp và chơi trò chơi “Kết bạn”
2-Phần cơ bản.
- Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ.
+ GV cho cả lớp tập, cán sự điều khiển, GV giúp đỡ, sửa sai.
+ GV chia tổ để tập luyện, các tổ trưởng điều khiển, GV bao quát chung.
- Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức” (đã học ở lớp 1).
 + GV chia HS trong lớp thành các đội đều nhau, nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho chơi thử 1 lần, sau đó chơi chính thức.
+ Cách chơi: Em số 1 bật nhảy lần lượt từ ô số 1 đến ô số 10 thì quay lại, tiếp tục bật nhảy lần lượt về đến ô số 1, chạm tay em số 2. Em số 2 nhanh chóng bật nhảy như số 1, cứ như vậy cho đến hết.
3-Phần kết thúc
- GV cho HS đi lại, vừa đi vừa hít thở sâu (dang tay: hít vào, buông tay: thở ra).
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học.
- GV giao bài tập về nhà: Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo GV.
- HS chạy chậm xung quanh sân tập, khởi động các khớp và tham gia trò chơi dưới sự chỉ dẫn của GV.
 - HS tập theo đội hình đồng diễn TD, tập liên hoàn 2x8 nhịp
 - HS triển khai tập luyện theo đội hình tổ, tổ trưởng điều khiển.
 - Các tổ biểu diễn thi đua xem tổ nào tập đều và đẹp nhất.
 - HS chú ý nhảy đúng ô và nhảy nhanh, nhảy lần lượt các ô quy định, không bỏ cách ô, không được xuất phát trước lệnh chơi
- HS đi chậm, hít thở sâu.
- HS chú ý lắng nghe GV hệ thống bài, nhận xét giờ học.
Hoạt động tập thể : Tìm hiểu ý nghĩa 5 điều Bác Hồ dạy và 4 nhiệm vụ của học sinh tiểu học
I/ Mục tiêu: HS nắm ý nghĩa 5 điều Bác Hồ dạy và 4 nhiệm vụ của học sinh tiểu học 
Giáo dục các em thực hiện tốt 2 nội dung trên 
tổng kết 1 số công tác trong tuần và phổ biến một số công tác tới 
II/ Nội dung :
1/ Báo cáo tình hình học tập tuần qua ;
Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học. Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra. Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần. Xếp loại thi đua của tổ. GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ.
2/ Sinh hoạt chủ đề :
Tổ trực báo cáo kết quả theo dõi thi đua trong tuần. GV bổ sung hoàn thành tốt lễ kỉ niệm 26/3. Tham gia trò chơi sôi nổi tích cực. Công tác tuần tiếp tục ôn tập củng cố nề nếp chất lượng học tập. Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy và nhiệm vụ học sinh tiểu học, Lao động làm vệ sinh trường lớp. Tổng kết sinh hoạt văn nghệ.
III/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 3 T 28 LONG GHEP KNSDOC.doc