Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 03

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 03

Tự nhiên xã hội

TIẾT 5: BỆNH LAO PHỔI

I. MỤC TIÊU

- Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trông lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.

- Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.

- Tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh.

- HS có ý thức cùng với mọi người xung quanh đề phòng bệnh lao phổi.

II. CHUẨN BỊ

Giáo viên: Các hình trong SGK, bảng phụ

Học sinh : SGK.

 

doc 18 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 507Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 03", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Ngày soạn : 1 - 9 - 2010
Ngày dạy : 
Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010
Chào cờ
Tập trung toàn trường
Toán
Tiết 11: ÔN TậP Về HìNH HọC
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- BTCL: Bài 1 , 2 , 3.
II. Các hoạt động dạy-học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Dạy học bài mới
- Giới thiệu bài lên bảng
- Ghi tựa bài lên bảng
2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: Nhằm củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc GV cho HS quan sát hình SGK để biết đường gấp khúc ABCD gồm ba đoạn: AB=34 cm, BC=12cm, CD=40cm, rồi tính độ dài đường gấp khúc đó.
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào?
b.Nhằm củng cố cách tính chu vi hình tam giác. GV cho HS hận biết độ dài các cạnh hình tam giác MNP.
Em con người nhận xét gì về chu vi của hình tam giác MNP và của đường gấp khúc ABCD?
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
Bài 3: Yêu cầu HS quan sát hình và hướng dẫn các em đánh số thứ tự như hình bên.
Cho HS tự đếm để có:
- 5 hình vuông (4 hình vuông nhỏ và 1 hình vuông to).
- 6 hình tam giác (4 hình tam giác nhỏ và 2 hình tam giác to)
GV chữa bài và cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò
- Xem bài tới: Ôn tập về giải toán.
- Nhận xét tiết học:
HS tự giải
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
34+12+40=86(cm)
Đáp số:86cm
Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
MN=34cm, ND=12cm,MP=40cm. Sau đó HS tự tính chu vi hình tam giác MNP.
Bài giải
Chu vi hình tam giác MNP là:
34+12+40=86(cm)
Đáp số:86 cm
-Chu vi hình tam giác MNP bằng độ dài đuờng gấp khúc ABCD.
HS ôn lại cách đo độ dài đoạn thẳng (đo được AB=3cm, BC=2cm, DC=3cm, AD=2cm)
Từ đó tính được chu vi hình chữ nhật ABCD
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
3+2+3+2=10(cm)
Đáp số:10cm
2
1
3
4
5
6
A
B
C
D
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 7 – 8: Chiếc áo len
I. Mục đích, yêu cầu
A. Tập đọc
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau (trả lời được các CH 1, 2 ,3, 4 trong SGK)..
B. Kể chuyện
- Kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo các gợi ý.
- HS khá giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan. 
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.
II. đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài đọc
- Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của truyện Chiếc áo len.
III. các hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
GV gọi HS đọc bài cô giáo tí hon.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
-GV ghi tên bài lên bảng.
2. Luyện đọc
- GV đọc toàn bài
a. Đọc từng câu
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng,đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. 3, 4 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào?
-Vì sao Lan dỗi mẹ?
-Anh Tuấn nói với mẹ những gì?
-Vì sao Lan ân hận?
-GV có thể trao đổi thêm với HS những câu hỏi:
-Các em có khi nào đòi cha mẹ mua cho những thứ đắt tiền làm bố mẹ phải lo lắng không? Có khi nào em dỗi một cách vô lí không?
4. Luyện đọc lại
-GV nhận xét chọn nhóm đọc hay.
-2 HS đọc bài, và trả lời câu hỏi 2, 3 sau bài.
HS quan sát tranh minh họa chủ điểm và bài đọc.
-Cả lớp theo dõi.
- HS tiếp nối nhau đọc.
-HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài 
Nằm cuộn tròn trong chiếc khăn bông ấm áp./Lan ân hận quá.//Em muốn ngồi dậy xin lỗi mẹ và anh/nhưng lại xấu hổ vì mình đã vờ ngủ//
HS nhắc lại nghĩa những từ khó trong SGK:bối rối, thì thào, âu yếm.
-HS từng nhóm đọc.
-HS từng nhóm đọc đoạn 1 và 4.2,3 HS đọc cả bài.
-HS đọc từng đoạn và trao đổi tìm hiểu nội dung bài.
- áo màu vàng có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm.
- 1HS đọc thành tiếng đoạn 2.
Cả lớp đọc thầm đoạn văn:
-Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo len đắt tiền như vậy.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
- Mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khỏe lắm. Nếu lạnh, con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong.
Cả lớp đọc thầm đoạn 4.
-HS phát biểu tự do.
-Cả lớp đọc thầm toàn bài, suy nghĩ, tìm một tên khác cho truyện. HS phát biểu tự do.
 - HS tự hình thành các nhóm mỗi nhóm 4 em tự phân vai người dẫn chuyện, Lan, Tuấn Mẹ. 3,4 HS thi đọc truyện theo vai.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn câu chuyện “chiếc áo len” theo lời của Lan.
2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý
- Giúp HS nắm được nhiệm vụ GV giải thích 2 ý trong yêu cầu:
- Kể mẫu đoạn 1
GV mở bảng phụ đã viết gợi ý kể từng đoạn trong SGK
- Kể các đoạn 2, 3, 4
Theo cách tương tự, GV mời HS thi kể trước lớp.
GV nhận xét
* Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì?
- Dặn HS tập kể câu chuyện đã học cho bạn bè và người thân ở nhà nghe.
- GV nhận xét tiết học.
1HS đọc toàn văn phần đề và gợi ý của bài cả lớp ĐT.
1HS đọc 3 gợi ý kể đoạn 1 (chiếc áo đẹp) cả lớp ĐT theo.
1 HS khá giỏi nhìn 3 gợi ý kể mẫu đoạn 1, theo lời của Lan.
(ý 1) Mùa đông năm nay đến sớm. Gió thổi lạnh buốt.
(ý 2): Mấy hôm nay, tôi thấy bạn Hòa ở lớp tôi mặc một chiếc áo len màu vàng đẹp ơi là đẹp.
(ý 3) Đêm hôm ấy, tôi nói với mẹ,
3,4 HS tiếp nối nhau nhì các gợi ý trên bảng nhập vai nhân vật Lan thi kể trước lớp các đoạn 2 (Dỗi mẹ), 3 (nhường nhịn) 4.(Ân hận).
Cả lớp bình chọn người kể tốt, người kể có tiến bộ.
- Giận dỗi mẹ như bạn Lan là không nên.
-Không nên ích kỉ, chỉ nghĩ đến mình.
-Trong gia đình phải biết nhường nhịn, quan tâm đến người thân.
Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
Tự nhiên xã hội
Tiết 5: Bệnh lao phổi
I. Mục tiêu 
- Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trông lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.
- Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
- Tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh.
- HS có ý thức cùng với mọi người xung quanh đề phòng bệnh lao phổi.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: Các hình trong SGK, bảng phụ 
Học sinh : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động : 
- Phòng bệnh đường hô hấp
- Nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
Hoạt động 1: làm việc với SGK 
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 12 SGK .
- Giáo viên cho học sinh thảo luận và trả lời các câu hỏi :
+ Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì ?
+ Người bị mắc bệnh lao phổi thường có các biểu hiện nào ?
+ Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào ?
+ Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khỏe của bản thân người bệnh và những người xung quanh ?
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. 
- Giáo viên chốt ý :
Bệnh lao phổi là bệnh do vi khuẩn lao gây ra. ( Vi khuẩn lao còn có tên là vi khuẩn Cốc. Đó là tên bác sĩ Ro-be Cốc người đã phát hiện ra vi khuẩn này). Những người ăn uống thiếu thốn, làm việc quá sức thường dễ bị vi khuẩn lao tấn công vá nhiễm bệnh.
Người bệnh thường ăn không thấy ngon, người gây đi và hay sốt nhẹ vào buổi chiều. Nếu bệnh nặng, người bệnh có thể ho ra máu và có thể bị chết nếu không được chữa trị kịp thời.
Bệnh này có thể lây từ người bệnh sang người lành qua đường hô hấp.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu : Nêu được những việc nên làm và không nên làm để để đề phòng bệnh lao phổi. 
* Cách tiến hành :
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình trang 13 SGK
+ Tranh vẽ gì ?
+ Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi ? 
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bịnh lao phổi :
- Những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi:
- Không nên khạc nhổ bừa bãi vì 
+ Bước 3: Liên hệ
- Giáo viên hỏi học sinh : 
+ Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi ?
- Cho cả lớp đọc lại các việc trên.
* Kết Luận: 
Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra...
Hoạt động 3: Đóng vai 
Cách tiến hành :
Bước 1: Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị trong nhóm
Bước 2: Trình diễn
- Gv cho các nhóm xung phong sắm vai trước lớp. 
4. Nhận xét, Dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị: bài 6: Máu và cơ quan tuần hoàn. 
- Hát
- Học sinh trả lời
- Bệnh lao phổi.
- HS quan sát .
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung, góp ý. 
- Học sinh quan sát.
- Hs nêu 
- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung, góp ý. 
- Để phòng tránh bệnh lao phổi, em và gia đình luôn quét dọn nhà cửa sạch sẽ, mở cửa cho ánh nắng mặt trời chiếu vào, không hút thuốc lá, thuốc lào, làm việc và nghỉ ngơi điều độ.
- Học sinh chia nhóm, thảo luận, phân vai.
- Các nhóm xung phong sắm vai.
- Học sinh nhận xét.
Toán
Tiết 12: ÔN TậP Về GIảI TOáN
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết giải bài toán về “nhiều hơn, ít hơn”
- Biết giải bài toán về “hơn kém nhau một số đơn vị” (tìm phần “nhiều hơn” hoặc “ít hơn”)
- BTCL: Bài 1,2,3.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra
3. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b. Hướng dẫn ôn tập bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài.
GV cho HS tự giải. HD HS vẽ sơ đồ.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài .
Củng cố giải toán về “ít hơn”.
GV cho HS tự giải.
Bài 3:
a.Giới thiệu bài toán về “Hơn kém nhau một số đơn vị” Yêu cầu HS quan sát hình minh họa: GV hướng dẫn HS.
-Hàng trên cã mấy quả cam?
-Hàng dưới cã mấy quả cam?
Hàng trên nhiều hơn dưới mấy quả cam?
Cho tương ứng mỗi quả ở hàng dưới với một quả ở hàng trên, ta thấy số cam ở hàng trên cã nhiều hơn số cam ở hàng dưới 2 quả.
b. Gọi 1 HS đọc đề bài. HS dựa vào bài trên, có thể giải:
4. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các dạng toán đã học.
- Xem bài tới: Xem đồng hồ.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
230 cây
90 cây
Đội Một 
Đội Hai 
Bài giải
Số cây đội Hai trồng được là:
230+90=320(cây)
Đáp số:320 cây
638l
128l
Buổi sáng
Buổi chiều
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bàn được số lít xăng là:
635-128=507(l)
Đáp số:507 lít xăng
Hàng trên có 7 quả cam
Hàng dưới có 5 quả cam
Muốn tìm số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới mấy quả ta ... S tập viết từ dễ lẫn.
b. HS nghe GV đọc, viết bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn HS làm BT
a. BT2: (lựa chọn)
- HS làm BT2a 
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
b. BT3:
- Yêu cầu HS làm miệng 
4. Củng cố, dặn dò
- Đọc thuộc ngay tại lớp thứ tự 9 chữ và tên chữ.
- Về nhà học thuộc
- Xem bài tới tập chép “Chị em”.
- 3HS viết bảng lớp: xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh, gắn bã, khăng khít.
- 1, 2HS đọc
- Vì em phải làm cho mẹ phải lo buồn, làm cho anh phải nhường phần mình cho em.
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng
Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- HS viết vào bảng con cuộn tròn, chăn bông, xấu hổ, vờ ngủ,
- 5-7 HS mang vở chấm
- 2HS làm bảng lớp
- Cả lớp làm vào vở nháp 
a/Cuộn tròn, chân thật, chậm trễ..
- Một HS làm mẫu: gh-giêhát
- HS làm bài vào vở, bảng con
1:g:giê
2:gh:giêhat
3:gi:giê-i
4:h:hát
Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2010
Toán
Tiết 14: XEM ĐồNG Hồ (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Giúp HS:	
-Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12, rồi đọc theo hai cách, chẳng hạn: “8 giờ 35 phút” hoặc “9 giờ kém 25 phút”
-Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS.
-BTCL: Bài 1,2,4.
II. Đồ dùng dạy-học
- Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà tiết 13.
- Nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Ghi tựa bài lên bảng.
b. Hướng dẫn xem đồng hồ:
- GV cho HS quan sát đồng hồ thứ nhất trong khung của bài học rồi nêu:
- Sau đã GV hướng dẫn một cách đọc giờ, phút nữa:
- Các kim đồng hồ đang chỉ 8 giờ 35 phút, em thử nghĩ xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ?
- Tương tự, GV hướng dẫn HS đọc các thời điểm ở các đồng hồ tiếp theo bằng hai cách. 
- Lưu ý HS: Thông thường ta chỉ nói giờ, phút theo một trong hai cách: nếu kim dài chưa vượt quá số 6 (theo chiều thuận) thì nãi theo cách, chẳng hạn “7 giờ 20 phút”, nếu kim dài vượt quá số 6 (theo chiều thuận) thì nói theo cách, chẳng hạn: “9 giờ kém 5 phút”.
3. Luyện tập-thực hành:
Bài 1: BT yêu cầu các em nêu giờ được biểu diễn trên mặt đồng hồ.
- Đồng hồ A chỉ mấy giờ? 6giờ 55 phút còn được gọi là mấy giờ?
- GV cho HS trả lời lần lượt theo từng đồng hồ rồi chữa bài.
Bài 2: GV cho HS thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa. Sau đã gọi một vài em nêu vị trí kim phút trong từng trường hợp tương ứng, từng em so sánh với bài làm của mình sửa sai nếu có.
Bài 3: ( cho về nhà)
Bài 4: - GV hướng dẫn HS 
- Tổ chúc cho HS làm bài phối hợp, chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS. Khi làm bài lần lượt từng HS làm các công việc sau:
- GV quan sát
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về xem giờ.
- Xem bài tới: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
-3 HS làm bài trên bảng
-Các kim đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút
-HS cã thể tính từ vị trí hiện tại của kim dài đến vạch có ghi số 12 là còn (nhẩm miệng: 5, 10, 15, 20, 25) 25 phút nữa nên các kim đồng hồ chỉ 9 giờ kém 25 phút. Vậy có thể nói: 8 giờ 25 phút hay 9 giờ kém 25 phút đều được.
-6 giờ 55 phút hoặc 7 giờ kém 5 phút.
- HS 1: Đọc phần câu hỏi.
- HS 2: Đọc giờ ghi trên câu hỏi và trả lời.
- HS 3: Quay kim đồng hồ.
- Hết mỗi bức tranh, các HS lại đổi vị trí cho nhau
Luyện từ và câu
Tiết 3 : SO SÁNH – dấu chấm
I. mục tiêu:
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn. (BT1)
- Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó. (BT2)
- Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ
 đầu câu.(BT3)
Ii. đồ đùng dạy học:
	- Bốn băng giấy, mỗi băng ghi một của BT1.
	- Bảng phụ viết nội dung đoạn văn của BT3.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên 
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm BT1, BT2 
- Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau:
- Chúng em là măng non của đất nước.
- Chích bông là bạn của trẻ em.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: - GV yêu cầu của tiết học
- GV ghi tựa bài
2. Hướng dẫn làm BT
+ BT1: HS đọc yêu cầu bài
- Cả lớp và GV nhận xét
- GV cho HS làm vào vở
+ BT2: GV cho HS đọc yêu cầu bài
- Hướng dẫn HS tìm từ chỉ sự so sánh ở BT1.
- GV cho HS làm bài trên bảng (trong băng giấy)
- GV nhận xét-cho HS làm vào vở
+ BT3: HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS đọc kĩ đoạn văn để chấm câu cho đúng.
- Viết hoa chữ cái đầu câu 
- Cả lớp và GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung vừa học 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem các bài tập đà làm
- Xem bài tới.Mở rộng vốn từ gia đình. ôn tập câu Ai là gì?
- 2HS làm BT
- 1HS làm BT
- Ai là măng non của đất nước?
- Chích bông là gì?
- Cả lớp theo dõi.
- HS đọc lần lượt từng câu thơ, làm bài trao đổi theo nhóm đôi.
a) Mắt hiền sáng tực vì sao.
b) Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm.
c) Trời là cái tủ ướp lạnh. Trời là cái bếp lò nung.
d) Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- 4HS lên bảng tìm từ chỉ sự so sánh gạch dưới Từ đúng: Tựa, như, là, là,là.
+ HS đọc đề cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm bài vào vở 
- 1HS sửa bài:
- Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. 
Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 3: Kể về gia đình 
điền vào giấy tờ in sẵn
I. mục tiêu:
 	- HS kể lại được một cách đơn giản về gia đình với người bạn mới quen theo gợi ý. Qua đó rèn luyện cho HS cách nói lưu loát, tự tin và cách nói trọn vẹn (BT1).
 	- Biết viết Đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu (BT2).
II. đồ dùng dạy học
	- Mẫu đơn xin nghỉ học photo phát cho HS (nếu có)
	- Vở BT.
III. các hoạt động dạy học
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS KT đọc lại đơn xin vào Đội
- GV nhận xét-ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài lên bảng.
- Hướng dẫn HS làm bài:
 * BT1: Gọi HS đọc yêu cầu bài 
- Kể về gia đình mình cho một người bạn mới quen các em kể 5-7 câu
- Gia đình em có những ai? Làm những việc gì? Tính tình thế nào?
 Gọi HS kể- HS nhận xét
 * BT2: HS đọc yêu cầu BT.
Nêu trình tự của lá đơn ?
- Gọi HS nêu miệng
- GV cho HS làm bài
- GV gọi HS mang vở chấm 5-7 HS. GV nhận xét.
3. Cũng cố, dặn dò:
- Nhớ mẫu đơn để thực hành viết đơn xin nghỉ học khi cần.
- Xem bài tới: Nghe kể: Dại gì mà đổi. Điền vào giấy tờ in sẵn.
- 3 HS đọc bài.
- 1 HS đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Đại diện các nhóm thi nhau kể
- 1 HS đọc mẫu đơn
- Quốc hiệu và tiêu đề.
- Địa điểm ngày tháng.
- Tên của đơn
- Tên của người nhận đơn
- Họ tên người viết đơn
- Lý do viết đơn
- ý kiến và chữ ký của gia đình HS 
- Chữ ký của HS
- 2 HS đọc
- Cả lớp làm bài vào vở BT
Toán
Tiết 15: LUYệN TậP
I. Mục tiêu:
Giúp HS: - Biết xem giờ (chính xác đến 5 phút).
- Biết xác định 1/2 , 1/3 của một 
- Ôn tập củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị số của hai biểu thức đơn giản giải toán cã lời văn
- BTCL: Bài 1, 2, 3.
II. Các hoạt động dạy-học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. ổn định :
2. Kiểm bài cũ:
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục tiêu bài học và ghi tựa bài lên bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập
+ Bài 1: HS xem đồng hồ rồi nêu giờ đúng ở đồng hồ tương ứng.
- GV có thể dùng mô hình đồng hồ, vặn kim theo giờ để HS tập đọc giờ tại lớp.
+ Bài 2: Yêu cầu HS đọc tóm tắt-dựa vào tóm tắt để tìm cách giải.
+ Bài 3: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ phần:
 a. Hỏi: Hình nào đã khoanh vào một phần ba số quả cam? Vì sao?
- Hình 2 đã khoanh vào một phần mấy số quả cam?
b. Cả hai hình trên đều trả lời “được”.
+ Bài 4: (cho về nhà) GV yêu cầu HS tính kết quả rồi mới điền dấu ><=
- Chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà làm LT thêm về xem đồng hồ, về các bảng nhân,bảng chia đã học.
- Xem bài tới: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
- Hát 
A.6 giờ 15 phút.
B.2 giờ rưỡi.
C. 9 giờ kém 5 phút.
D. 8 giờ.
Bài giải:
Bốn chiếc thuyền chở được số người là:
5x4=20 (người)
Đáp số: 20 người.
-Hình 1 đã khoanh vào một phần ba số quả cam.Vì có tất cả 12 quả cam,chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần có 4 quả cam hình 1 đã khoanh vào 4 quả cam.
-Hình 2 đã khoanh vào ẳ số quả cam.
-ở hình 3 có 2 hàng như nhau, đã khoanh vào 1 hàng; ở hình 4 có 4 cột như nhau, khoanh vào 2 cột đều khoanh vào số bông hoa.
 4 x 7 > 4 x 6
 28 24
 4 x 5 = 5 x 4
 20 20
 16 : 4 < 16 : 2
 4 8
- Có thể nói 4 lấy 7 lần thì lớn hơn 4 lấy 6 lần; 4x5=5x4, vì đổi chỗ các thừa số trong một tích không thay đổi 16: 4<16:2; 16 chia làm 4 phần thì bé hơn 16 chia làm 2 phần.
Chính Tả (Tập chép)
Tiết 6: CHị EM
I. Mục đích, yêu cầu:
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Chị em (56 chữ)
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ch, ăc/oăc (BT2), (BT3).
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ viết bài thơ chị em.
- Bảng lớp viết bài tập 2.
III. Các Hoạt động dạy -học
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS viết bảng lớp
- Gọi 3HS đọc thuộc lòng đúng 19 chữ và tên chữ đã học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn HS tập chép
a. Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc bài thơ (Bảng phụ)
-Người chị trong bài thơ làm những việc gì?
- Bài thơ viết theo thể thơ gì?
- Chữ nào trong bài viết hoa?
- HS viết các từ khó dễ lẫn
b. HS nhìn sách GK chép bài vào vở.
c. Chấm chữa bài.
3. Hướng dẫn HS làm BT
a. BT2: Gọi HS nêu y/c BT 
- Gọi 2,3 HS thi làm bài
- Cả lớp GV nhận xét
b. BT3a
- Gọi HS đọc y/c BT
- Cả lớp và GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Viết từ sai mỗi từ 1 hàng (viết lại đúng)
- Xem bài tới:Nghe viết:
- Người mẹ.
- 3HS viết bảng lớp cả lớp viết bảng con trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi, trung thực.
- 2, 3 HS đọc lại
- Chị trải chiếu buông màn, ru em ngủ
- Thơ lục bát, dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ.
- Các chữ đầu dòng.
HS viết vào bảng con người trải chiếu, lim dim, luống rau, chung lời,
- 5-7 HS mang vở chấm 
- 1HS đọc y/c bài. Cả lớp làm vào bảng con đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn.
- HS làm bảng con
- Cả lớp làm vào vở 
a/chung - trèo - chầu
 Ký duyệt của BGH
Sinh hoạt lớp
I. Đánh giá, nhận xét công tác trong tuần:
1. Ưu điểm:
2. Nhược điểm:	
II. Triển khai công việc tuần tới:
III. Giao lưu văn nghệ:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_03.doc