Toán : ( T.141 )
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS.
-Nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó .
-Vận dụng để tính được diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.
-Giáo dụcHS tính chính xác trong toán học.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu bài tập, bút dạ
III/HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Tuần :29 Thứ hai ngày 21 tháng 3năm 2011 Toán : ( T.141 ) DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I/ MỤC TIÊU: Giúp HS. -Nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó . -Vận dụng để tính được diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. -Giáo dụcHS tính chính xác trong toán học. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Phiếu bài tập, bút dạ III/HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A/Kiểm tra bài cũ : -Thu vở bài tập về nhà của HS để chấm. Bài 3: -Nhận xét, ghi điểm HS. B/Dạy học bài mới : 1.Giới thiệu bài Để giúp các em nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật và vận dụng để tính diện tích một hình chữ nhật hôm nay chúng ta học bài: Diện tích hình chữ nhật. GV ghi đề bài lên bảng. 2/ Bài mới a/Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật: -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD +H:Chiều dài hình chữ nhật là bao nhiêu ô vuông? +H:Chiều rộng là mấy ô vuông ? +H:Hình chữ nhật ABCD có tất cả bao nhiêu ô vuông? +H:1 ô vuông có diện tích là bao nhiêu xăng- ti-mét vuông? -Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD là : 4 3 = 12 ( cm2 ) +H:Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào? -GV yêu cầu HS nhắc lại. b/Luỵên tập -thực hành: Bài 1: Viết vào ô trống theo mẫu : -GV dán lên bảng 3 phiếu bài tập. -GV nhận xét, sửa bài. Tuyên dương nhóm -5 –7 HS nộp vở. -3 HS lên bảng làm bài. 15 cm2 + 20 cm2 = 35 cm2 60 cm2 – 42 cm2 = 18 cm2 40 cm2 : 4 = 10 cm2 A 4cm B 3 cm. 1cm2 C D -Theo dõi hình vẽ trên bảng -Chiều dài hình chữ nhật là 4 ô vuông. - Chiều rộng là 3 ô vuông. -Hình chữ nhật ABCD có:4 3 = 12 ( ô vuông ) -1 ô vuông có diện tích là 1 xăng ti mét vuông. -3 - 5 HS nhắc lại. -Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng ( cùng đơn vị đo . -HS nối tiếp nhau đọc, lớp đọc đồng thanh. -1 HS đọc yêu cầu của bài. -Mỗi nhóm cử 4 em lên nối tiếp nhau làm bài theo mẫu. -Lớp nhận xét. Chiều dài 5cm 10cm 32cm Chiều rộng 3cm 4cm 8cm Diện tích HCN 5 3 = 15 ( cm2 ) 10 4 = 40 ( cm2 ) 32 8= 256 (cm2 ) Chu vi HCN (5 + 3 ) 2 = 16 (cm ) (10 +4) 2=28(cm ) (32+8) 2=80(cm ) Bài 2: +H:Miếng bìa hình chữ nhật có chiều rộng bao nhiêu? +H:Chiều dài bao nhiêu ? +H:Bài toán hỏi gì? +H:Muốn tính diện tích miếng bìa hình chữ nhật thì em phải làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét, sửa bài và ghi điểm HS. Bài 3: -Chia lớp làm 4 nhóm, phát phiếu bài tập cho các nhóm. -Nhận xét, sửa bài, tuyên dương nhóm đúng nhanh. -1HS đọc đề bài. -Chiều rộng 5 cm. - Chiều dài 14 cm. - Tính diện tích miếng bìa đó ? -Muốn tính diện tích miếng bìa hình chữ nhật em lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng. –1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Giải : Diện tích miếng bìa hình chữ nhật là: 14 5 = 70 ( cm2 ) Đáp số : 70 cm2 -1HS đọc đề bài. -Nhận phiếu bài tập và làm bài. -Đại diện các nhóm lên dán bài lên bảng. Giải: Diện tích hình chữ nhật là: 5 3 = 15 ( cm2 ) Đáp số : 15 cm 2 b) Giải: Đổi 2 dm = 20 cm Diện tích hình chữ nhật là: 20 9 = 180 ( cm2 ) Đáp số: 180 cn2 C/ Củng cố – dặn dò: -Về nhà học thuộc quy tắc tính diêïn tích hình chữ nhật và làm bài tập ở vở bài tập Toán ,lưu ý bài 3không cùng đơn vị đo các em cần đổi từ đơn vị đo lớn sang đơn vị đo bé hơn và chuẩn bị bài sau.Luyện tập . -GV nhận xét tiết học. ==================================== Tự nhiên-xã hội: (T.57) THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (T1) I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây ,con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên . Học sinh khá giỏi phân biệt được một số cây ,con vật đã gặp . -Vẽ, nói hoặc viết vẽ những cây cối và các con vật mà HS đã quan sát được khi đi thăm thiên nhiên. -Khái quát hoá những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học. GDMT :Hình thành biểu tượng về môi trường tự nhiên .Yêu thích thiên nhiên . -Hình thành kĩ năng quan sát ,nhận xét ,mô tả môi trường xung quanh . II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh sách giáo khoa III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: A/ Kiểm tra bài cũ : -GV gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi. H: Kể tên các loài thú rừng mà em biết ? ( Sư tử, khỉ, tê giác, hươu sao, . . .) GV nhận xét, đánh giá xếp loại HS. B/Dạy học bài mới : 1.Giới thiệu bài , ghi đề. 2/ Bài mới: Tiết 1: Đi thăm thiên nhiên. -GV dẫn HS cả lớp đi thăm thiên nhiên ở ngay vườn trường. -GV phân công nhóm trưởng dẫn các bạn đi. Các nhóm trưởng quản lý các bạn không ra khỏi khu vực GV đã chỉ định cho nhóm. -GV giao nhiệm vụ cho cả lớp : Quan sát, vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối và các con vật các em đã nhìn thấy. Lưu ý : Từng HS ghi chép hay vẽ độc lập, sau đó báo cáo với nhóm. Nếu có nhiều cây cối và các con vật, nhóm trưởng sẽ hội ý phân công mỗi bạn đi sâu tìm hiểu một loài để bao quát được hết. -Đai diện các nhóm báo cáo kết quả lại cho GV. H: Nêu những đặt điểm chung của cây xanh? ( Cây thường có rễ thân, lá, hoa và quả. Có cây thân đứng, có cây thân leo, thân bò; Cây thì có rễ chùm, có cây rễ cọc, . . .) -GV nhận xét và tổng hợp lại các ý kiến. Nhắc nhở các em có ý thức bảo vệ môi trường .Môi trường thiên nhiên rất gần gũi với chúng ta C/ Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Về nhà các em quan sát các cây có trong thiên nhiên và chuẩn bị bài sau. ====================== Tập đọc: (T. 57) Buổi học thể dục I/ Mục tiêu: 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: -Chú ý các từ ngữ: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi-Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay, . . . -Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu kiến. -Ngắt, nghỉ của các từ ngữ trong bài: gà tây, bò mộng, chật vật, . . . -Hiểu được nội dung: Nêu gương quyết tâm vượt khó của một HS tật nguyền. 2.Rèn kỹ năng đọc – hiểu: -Hiểu các từ ngữ mới: Gà tây, bò mộng, chật vật. -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền. II/Đồ dùng dạy học: -Tranh trong SGK. -Bảng phụ ghi các từ khó. III/ Hoạt động dạy – học: 1/ Bài cũ: -GV gọi 3 HS lên bảng đọc yêu cầu và trả lời các câu hỏi về bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. -Nhận xét và ghi điểm HS 2/ Bài mới: Giới thiệu bài . -GV yêu cầu HS mở SGK/ 89 và hỏi: H:Tranh vẽ những gì? -Bài học hôm nay sẽ đưa các em đến dự buổi học thể dục này, các em cùng chú ý để biết được điều đặc biệt của buổi học thể dục này. -GV ghi đề bài lên bảng. +Luyện đọc: -GV đọc mẫu toàn bài. +Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: -Viết lên bảng các từ khó, dễ phát âm sai. -Đọc từng câu. -Đọc từng đoạn trước lớp. -Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới và đặt câu với từ chật vật. +Đặt câu: Chú em phải chật vật lắm mới mua được vé xem bóng đá. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Chia nhóm và yêu cầu HS luỵên đọc theo nhóm . -Yêu cầu HS đọc trước lớp. +Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: H:Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì? H:Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào? H:Vì sao Nen- li được miễn tập thể dục? H;Vì sao Nen- li cố xin thầy cho được tập như mọi người? H:Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen- li? H:Em hãy tìm thêm tên thích hợp đặt cho câu chuyện? +Luyện đọc lại: -GV đọc mẫu toàn bài lần 2. -GV chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3HS yêu cầu luyện đọc theo nhóm. -Tổ chức 2 đến 3 nhóm thi đọc bài trước lớp. -Nhận xét và ghi điểm HS. theo hình thức tiếp nối -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV -Tranh vẽ một giờ học thể dục, có một bạn HS trông yếu ớt đang gắng sức leo lên một chiếc cột. Thầy giáo chăm chú theo dõi bạn. Cả lớp không ngớt cổ vũ, động viên. -Theo dõi GV đọc mẫu. -Nhìn bảng luyện phát âm cá nhân, ĐT. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. -3HS đọc bài, mỗi em đọc một đoạn. -2HS đọc chú giải SGK. -3HS nối tiếp nhau đọc bài, mỗi em đọc 1 đoạn. -Mỗi nhóm 3 HS lần lượt đọc bài trước nhóm, HS trong cùng nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. -3HS bất kì nối tiếp nhau đọc bài trước lớp. -Lớp đọc đồng thanh toàn bài. -1HS đọc toàn bài. -Lớp đọc thầm đoạn 1. +Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang. +Đê- rốt- xi và Cô- rét- ti leo như hai con khỉ, X tác- đi thở hồng hộc mặt đỏ như gà tây; Ga- rô- nê leo dễ như không, tưởng như có thể vác thêm một người nữa trên vai.) -HS đọc thầm đoạn 2. +Vì cậu bị tật từ nhỏ- bị gù. +Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm đựơc. -Cả lớp đọc thầm đoạn 2 và 3. +Nen- li leo lên một cách chật vật mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống, cậu vẫn cố sức leo.Cậu rướn người lên, thế là nắm chặt được cái xà. +Thầy giáo khen cậu giỏi, khuyên cậu xuống, nhưng cậu còn muốn đứng thẳng trên xà như những bạn khác.Cậu cố gắng, rồi đặt được hai khuỷu tay, hai đầu gối, hai bàn chân lên xà. Thế là cậu đứng thẳng người lên, thở dốc, mặt rạng rỡ chiến thắng. +Ví dụ: Quyết tâm của Nen- li. / Cậu bé can đảm./ Nen- li dũng cảm , .. . -Theo dõi GV đọc mẫu. -Mỗi HS đọc một đoạn trong nhóm ... ểm HS. Bài 4: H:Đoạn đường AB dài bao nhiêu ? H:Đoạn đường CD dài bao nhiêu? H:Hai đoạn đường này có chung một chiếc cầu dài bao nhiêu? H:Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét, ghi điểm HS. -5 –7 HS nộp vở. -2HS lên bảng giải. Giải : a/ Diện tích hình vuông là: 8 8 = 64 ( cm2 ) b/ Diện tích hình vuông là: 6 6 = 36 ( cm2 ) Đáp số : a/ 64 cm2 b/36 cm2 -1HS đọc phép tính. -Ta đặt phép tính theo cột dọc và viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàngđều thẳng cột với nhau, rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái. -1HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con. 45 732 + 36 194 81 926 -1HS lên bảng viết: 45 732 + 36 194 = 81 926 -1HS nhắc lại cách thực hiện theo cột dọc. -1HS đọc yêu cầu của bài. -Nhận phiếu bài t ập và làm bài cá nhân.Ai làm xong trước lên dán bài lên bảng. 64 827 86 149 37 092 72 468 +21 957 + 12 735 +35 864 + 6829 86 784 98 884 72 956 79 297 -1HS đọc yêu cầu của bài. -Nhận phiếu bài tập và làm bài. Đại diện các nhóm lên dán bài. +Nhóm 1: +Nhóm 2: 18 257 52 819 + 64 439 + 6 546 82 696 59 365 -1HS đọc yêu cầu của bài -Chiều dài 9 cm, -Chiều rộng 6 cm. -Tính diện tích hình chữ nhật ABCD . -1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. Giải : Diện tích hình chữ nhật ABCD là 9 6 = 54 ( cm2 ) Đáp số : 54 cm 2 -1HS đọc đề bài. -Đoạn đường AB dài 2350 m. -Đoạn đường CD dài 3 km. -Có chung nhau một chiếc cầu từ C đến B dài 350 m. -Tính độ dài đoạn đường từ A đến D? -1 HS lên bảng làm ,lớp làm vào vở. Giải: Độ dài đoạn đường AC là : 2350 - 350 = 2000 ( m) 2000 m = 2 km Độ dài đoạn đường AD là: 2 + 3 = 5 ( km ) Đáp số : 5 km 3/ Củng cố –dặn dò: -Về nhà xem lại bài, làm bài tập ở vở bài tập toán và chuẩn bị bài sau. -GV nhận xét tiết học. =================================== Đạo đức: (T.29) Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (T.2) I/ Mục tiêu: 1.HS hiểu. -Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. -Sự cần thiết phải sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm. 2.HS biết sử dụng tiết kiệm nước ; Biết bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm. 3.HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước. II/ Hoạt động dạy- học: 1/ Bài cũ: H: Chúng ta nên sử dụng và bảo vệ nguồn nước như thế nào? -Nhận xét, xếp loại HS. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài. -Để các em thấy được nước quan trọng đối cuộc sống của con người như thế nào. Hômnay chúng ta học bài:Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. -GV ghi đề bài lên bảng. +Hoạt động 1: Xác định các biện pháp. -GV yêu cầu các nhóm lên điều tra kết quả của nhóm mình hôm trước. -GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm, giới thiệu các biện pháp hay và khen ngợi cả lớp là những nhà bảo vệ môi trường tốt, những chủ nhân tương lai vì sự nghiệp phát triển bền vững của Trái Đất. +Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. -GV chia nhóm, phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm đánh giá các ý kiến ghi trong phiếu và giải thích lý do. -2 HS lên bảng. - Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để nước không bị ô nhiễm. -Các nhóm lần lượt lên trình bày kết quả điều tra thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước. Các nhóm khác trao đổi và bổ sung. -Cả lớp bình chọn biện pháp hay nhất. -Chia nhóm, nhận phiếu học tập. Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm thảo luận. a/ Nước sạch không bao giờ cạn? (Sai, vì lượng nước sạch chỉ có hạn và rất nhỏ so với nhu cầu của con người.) b/ Nước giếng khơi, giếng khoan không phải trả tiền nên không cần tiết kiệm ? ( Sai, vì nguồn nước ngầm có hạn.) c/ Nguồn nước cần được giữ gìn và bảo vệcho cuộc sống hôm nay và mai sau? ( Đúng, vì nếu không làm như vậy thì ngay từ bây giờ chúng ta cũng không đủ nước để dùng.) d/ Nước thải của nhà máy, bệnh viện cần được xử lí? ( Đúng, vì không làm ô nhiễm nguồn nước.) đ/ Sử dụng nước ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ? ( Đúng, vì sử dụng nước bị ô nhiễm sẽ gây ra nhiều bệnh tật cho con người .) +Hoạt động 3: Trò chơi:”Ai nhanh, ai đúng” -GV chia HS thành các nhóm nhỏ và phổ biến cách chơi: Trong một khoảng thời gian quy định, các nhóm phải liệt kê các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ra giấy.Nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất, nhanh nhất, nhóm đó sẽ thắng cuộc. Việc làm tiết kiệm nước Việc làm gây lãng phí nước Việc làm bảo vệ nguồn nước Việc làm gây ô nhiễm nguồn nước -HS làm việc theo nhóm. -Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả làm việc. -GV nhận xét và đánh giá kết quả chơi. 3/ Củng cố- dặn dò: -Các em cần phải sử dụng hợp lí, tiết kiệm và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm. -GV nhận xét tiết học. ========================================= Chính tả : ( T. 58 ) Nghe- viết : Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục I/ Mục tiêu : Rèn kỹ năng viết chính tả: 1.Nghe- viết đúng một đoạn trong bài :Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. 2.Làm đúng bài tập phân biệt các âm, vần dễ lẫn: s/ x; in/ inh. -Rèn HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II/Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, phiếu bài tập, bút dạ III/ Hoạt động dạy –học : 1/ Bài cũ: -GV yêu cầu 2HS lên bảng viết theo lời đọc của GV. -GV nhận xét, ghi điểm HS. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài - Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe-viết đoạn đầu trong bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục và làm bài tập chính tả phân biệt s/ x hoặc in/inh. -GV ghi đề lên bảng +Hướng dẫn viết chính tả: -GV đọc bài chính tả. H:Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục? H:Đoạn văn có mấy câu ? H ;Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao ? H: Chữ đầu đoạn viết như thế nào cho đẹp? H:Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả? -Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. -GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. +Viết chính tả: -GV đọc cho HS viết bài. +Soát lỗi: -GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. -GV thu 5- 7 vở để chấm. +Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 2: Lựa chọn bài a. - GV dán lên bảng 3 tờ phiếu, mời 3 nhóm lên thi tiếp sức. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Lời giải: bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, thị xã, ra sao, sút. -yêu cầu HS đọc lại truyện vui. H:Truỵên vui trên gây cười ở điểm nào? -2HS lên bảng viết,lớp viết bảng con. +MB: nhảy xa, nhảy sào, sới vật, xiếc, đua xe. +MN: điền kinh, duyệt binh, truyền tin,thể dục thể hình. -Theo dõi GV đọc mẫu. -2HS đọc lại bài. - Vì mỗi người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ. -Đoạn văn có 3 câu. -Những chữ đầu câu :Giữ, Mỗi, Vậy. -Viết lùi vào 1 ô viết hoa. +MB: giữ gìn, sức khoẻ, luỵên tập. +MN: sức khoẻ, mạnh khoẻ, bônr phận.) - 1HS cho 2HS viết trên bảng lớp, lớp viết bảng con. -Nghe và viết bài vào vở. -2HS ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để soát lỗi. -1HS đọc yêu cầu của bài. -cả lớp đọc thầm truyện vui. -Mỗi nhóm cử 6 em lên thi tiếp sức. -3HS đọc lại truyện vui. -Người béo muốn gầy đi nên sáng nào cũng cưỡi ngựa chạy quanh thị xã. Kết quả, không phải anh ta gầy đi mà con ngựa anh ta cưỡi sút 20 cân vì phải chịu sức nặng của anh ta. 3/ Củng cố –dặn dò: -Ai viết sai 3 lỗi về nhà viết lại bài và kể lại truyện vui cho mọi người nghe. -GV nhận xét tiết học. ======================================== Sinh hoạt : (T. 29 ) Sinh hoạt cuối tuần 29 I/ Mục tiêu:Học sinh biết giữ vệ sinh lớp học ,giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp. -Qua tiết sinh hoạt HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân mình trong tuần qua để cóhướng khắc phục trong tuần tới. -HS có tinh thần đoàn kết, phê và tự phê. II/ Nội dung sinh hoạt : 1/Sinh hoạt theo chủ điểm:Vệ sinh lớp học . Giáo viên tổ chức cho học sinh làm vệ sinh lớp học .Lau bàn ghế ,lau kính cửa ,nhổ cỏ vườn hoa ,kê bàn ghế ,lau bảng . 2/ Sơ kết tuần 29 : -Lớp trưởng điều khiển các tổ nhận xét chung về tổ mình. -Lớp trưởng tổng hợp lại và báo cáo về GV. -GV nhận xét chung các mặt hoạt động của lớp. a/ Đạo đức: -Nhìn chung các em ngoan, đi học đúng giờ và biết đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. -Trong tuần không có trường hợp nào nghỉ học vô lí do. b/ Học tập: -Đa số các em đã có ý thức cao trong học tập, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Đến lớp chăm chú nghe cô giảng bài và phát biểu bài sôi nổi . -Song bên cạnh đó còn rải rác một số em chưa chịu khó học bài và làm bài trước khi đến lớp, đến lớp ngồi học còn hay nói chuyện riêng. -Một số em đã đi thi làm bài tốt đạt kết quả cao hơn so với cuối học kì I. c/ Các hoạt động khác : -Các em thực hiện việc sinh hoạt giữa giờ và tập thể dục giữa giờ đều đặn. -Các em đội viên đã đeo khăn quàng đầy đủ trước khi đến lớp. -Vệ sinh cá nhân và sân trường sạch sẽ. -Tham gia và thực hiện tốt an toàn giao thông và an ninh học đường. -Thực hiện tốt Nha học đường. 3/ Kế hoạch tuần 30 : -Tiếp tục thực hiện tốt khâu nề nếp đã có. -Tiếp tục có biện pháp HS giỏi kèm HS yếu. -Tiếp tục thực hiện tốt an toàn giao thông và an ninh học đường. -Thực hiện tốt Nha học đường.
Tài liệu đính kèm: