Giáo án Lớp 3 - Tuần 29 - Lê Thị Thu

Giáo án Lớp 3 - Tuần 29 - Lê Thị Thu

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

-GV kiểm tra bài tiết trước.

-GV hỏi thêm:

 +Những hình nào có diện tích bằng nhau?

+Hình nào có diện tích nhỏ nhất?

+Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình C bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

- Nhận xét-ghi điểm:

3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài:

-Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

-GV yêu cầu HS đo chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ABCD.

-GV yêu cầu HS thực hiện phép tính nhân 4cm x 3cm.

-GV giới thiệu: 4cm x 3cm= 12cm2, 12cm2 là diện tích của hình chữ nhật ABCD. Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta có thể lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).

-GV hỏi lại: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào?

b. Luyện tập:

Bài 1:

-GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật.

-Yêu cầu HS làm bài. GV nhận xét và cho điểm HS.

 

doc 20 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1090Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 29 - Lê Thị Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Vinh Xuân, ngày ..... tháng ..... năm ........
Tập đọc –Kể chuyện
BUỔI HỌC THỂ DỤC
I-MỤC TIÊU:
 A.Tập đọc
Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. 
 Hiểu nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khĩ của một HS khuyết tật,giáo dục các em yêu thương giúp đỡ bạn khuyết tật.
 B.Kể chuyện
Bước đầu biết kể lại từng đoạn câu chuyyện theo lời của một nhân vật.
II-CHUẨN BỊ:
 -Tranh minh hoạ
 -Bảng phụ
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRỊ
	TẬP ĐỌC
1.KTBC:Cùng vui chơi
 Gọi 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
2.DẠY BÀI MỚI:
Hoạt động 1:Luyện đọc
Mục tiêu:Đọc đúng các từ ,đọc đúng các dấu câu và hiểu nghĩa một số từ mới
Cách tiến hành:
-GV đọc tồn bài
-Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn 
-Cho HS đọc từng đoạn trước lớp kết hợp đọc đúng câu kể ,câu hỏi,giải thích một số từ khĩ:gà tây,bị mộng,chật vật,
-Cho HS đọc từng đoạn trong nhĩm đơi
-Cả lớp đọc đoạn 1,gọi HS đọc đoạn 2,3
-Gọi 1 HS đọc cả bài
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài
Mục tiêu:HS hiểu dược nội dung bài 
Cách tiến hành:
-Câu1: Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào ?
-Câu 2: Vì sao Nen - li được miễn tập thể dục?
-Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người?
-Câu 3: Tìm những chi tiết nĩi lên quyết tâm của Nen – li.
-Câu 4:Tìm thêm một tên thích hợp cho câu chuyện?
.Hoạt động 3:Luyện đọc lại
 -GV đọc diễn cảm đoạn 3
-Hướng dẫn HS đọc đúng lời nhân vật
 -Cho HS thi đọc đoạn 3
 -Gọi 3 HS đọc tồn chuyện theo vai
 KỂ CHUYỆN
Hoạt động 1:Hướng dẫn dựng lại câu chuyện theo vai
Mục tiêu:HS dựa vào trí nhớ,nhập vai kể tự nhiên tồn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật.
Cách tiến hành:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài 
-GV nhắc HS nĩi lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ kể lại lời nhân vật
-Gọi 1 HS kể mẫu
-Từng cặp HS kể đoạn 1
-Một HS kể tồn chuyện
Hoạt động 2:Củng cố
 Gọi 3 HS kể lại câu chuyện
 Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
 GV khen ngợi HS cĩ giọng kể tốt
Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Đọc cá nhân
Nghe
Nối tiếp
Nối tiếp
Thực hiện
Đề-rơt-xi và Cơ-rét-ti leo như hai con khỉ.con bị mộng non
Bị tật từ nhỏ,bị gù
Cậu muốn vượt lên chính mình
Nen-li bắt đầu leonắm chặt cái xà
Thầy giáo khenchiến thắng
Cậu bé can đảm;Nen-li dũng cam;Chiến thắng bệnh tật
Lắng nghe
Tự phân vai đọc
Thực hiện
Đọc
Thực hiện
Kể nhĩm
Thực hiện-Chọn bạn kể hay
Thực hiện-nhận xét
 Vinh Xuân, ngày ..... tháng ..... năm ........
TOÁN :
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT 
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Biết được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo 2 cạnh của nó.
Vận dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích của một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo diện tích xăng-ti-mét vuông.
II/ Chuẩn bị:
Hình minh hoạ trong phần bài học SGK đủ cho mỗi HS.
Phấn màu.
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
III/ Các hoạt động dạy hocï: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước.
-GV hỏi thêm:
 +Những hình nào có diện tích bằng nhau?
+Hình nào có diện tích nhỏ nhất?
+Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình C bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
-GV yêu cầu HS đo chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ABCD.
-GV yêu cầu HS thực hiện phép tính nhân 4cm x 3cm.
-GV giới thiệu: 4cm x 3cm= 12cm2, 12cm2 là diện tích của hình chữ nhật ABCD. Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta có thể lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
-GV hỏi lại: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào? 
b. Luyện tập:
Bài 1: 
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
-Yêu cầu HS làm bài. GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: Tóm tắt
 Chiều rộng: 5cm
Chiều dài: 14cm
 Diện tích:?
-Gv nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc tính diện tích HCN.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. 
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở VBT, học thuộc qui tắc 
-3 HS lên bảng tính diện tích của ba hình.
+Hình A và C có diện tích bằng nhau và cùng bằng 16 cm2.
+Hình C có diện tích nhỏ nhất vì 12 cm2 < 16 cm2.
+Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình C là:
16 – 12 = 4 (cm2)
+Hình chữ nhật ABCD có:
4 x 3 = 12 (ô vuông)
-Mỗi ô vuông là 1cm2.
-Hình chữ nhật ABCD có diện tích là 12cm2.
-HS dùng thước đo và báo cáo kết quả: Chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm.
-HS thực hiện 4 x 3= 12. (HS có thể ghi đơn vị của kết quả là cm)
-HS nhắc lại kết luận.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
 Vinh Xuân, ngày ..... tháng ..... năm ........
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (TIẾT2)
I/Yêu cầu: 
HS hiểu 
HS biết tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm.
Thực hành các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
 II/ Lên lớp: 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Ổn định:
2.KTBC: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. 
+Ta nên sử dụng nguòn nước như thế nào?
-Nhận xét 
3.Bài mới: Giới thiệu + ghi tựa.
Hoạt động1: Xác định các biện pháp.
-Hoạt động nhóm, thảo luận tìm ra biện pháp hay nhất.
-GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm, giới thiệu các biện pháp hay và khen cả lớp là những nhà bảo vệ môi trường tốt. Những chủ nhân tương lai vì sự phát triển bền vững của Trái Đất.
 Hoạt động 2:Thảo luận nhóm 
-GV chia nhóm, phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm đánh giá các ý kiến ghi trong phiếu và giải thích lí do
Hoạt động3: Trò chơi ai nhanh ai đúng
 -GV chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi. Trong 1 khoảng thời gian quy định, các nhóm phải liệt kê các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ra giấy. Nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất, nhanh nhất, nhóm đó sẽ thắng cuộc.
 -Nhận xét và đánh giá. 
Kết luận: Nước là tài nguyên quý nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó chúng ta cần sử dụng hợp lí. tiết kiệm và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm.
4.Củng cố – Dăn dò:
-Nhận xét tiết học.
-GDTT cho HS: Cần phải tiết kiệm nước để mọi người đều có nước dùng trong sinh hoạt.
-Chuẩn bị tiết sau.
-Chúng ta nên sử dụng nứơc tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để nước không bị ô nhiễm.
(cc 3 nx 9 )
-Các nhóm lần lượt trình bày kết quả điều tra thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước. Các nhóm khác trao đổi bổ sung.
-Cả lớp bình chọn biện pháp hay nhất. 
-HS thảo luận 
+ Đại diện nhóm trình bày.
HS làm việc theo nhóm 
+ đại diện lên trình bày kết quả làm việc. 
-Lắng nghe và 2 HS nhắc lại.
(cc 1 – 2 – 3 nx 9)
-Lắng nghe và ghi nhận.
 Vinh Xuân, ngày ..... tháng ..... năm ........
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
BUỔI HỌC THỂ DỤC 
I/ Mục tiêu:
Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn 3 trong truyện Buổi học thể dục. Ghi đúng các dấu chấm than vào cuối câu cảm, câu cầu khiến.
Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong truyện: Đê-rốt-ti, Cô-rét-ti, Ga-rô-nê, Xtác-đi, Nen-li.
Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai:s/x, in/inh.
II/ Đồ dùng:
Bảng viết sẵn các BT chính tả.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Nêu mục tiêu bài học. - Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
* HD cách trình bày:
-Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì?
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
-Có những dấu câu nào được sử dụng?
* HD viết từ khó:
-YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
-YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
-GV đọc bài cho HS viết vào vở.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi: 
* Chấm bài:
 -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c/ HD làm BT:
Bài 2: 
-Gọi HS đọc YC bài tập.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT yêu cầu các em phải viết đúng, đẹp tên các bạn HS trong câu chuyện Buổi học thể dục.
 -Sau đó YC HS tự làm. 
Bài 3: GV chọn câu a hoặc câu b.
Cho HS đọc yêu cầu của câu a.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS làm bài trên bảng phụ (GV đã chuẩn bị trước bài tập).
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
-Yêu cầu HS chép bài vào VBT.
Câu b: Cách làm tương tự như câu a.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. Học thuộc các từ đã học để vận dụng vào học tập.
- 1 HS đọc, 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết vào bảng con.
-Bóng ném, cầu lông, đấu võ, thể dục thể hình,
-Lắng nghe và nhắc tựa.
-Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
-Đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép.
-4 câu.
-Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa. (Nen-li).
-Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu ngoặc kép, dấu chấm than.
-HS: Nen-li, Cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống, 
-3 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
-1 HS đọc YC trong SGK. 
-HS làm bài cá nhân.
-2 HS trình bày bài làm.
-Đọc lời giải và làm vào vở.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc YC SGK.
-HS tự làm bài cá nhân.
-2 HS đại điện cho nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét.
Bài giải: ... ể làm lại bộ máy.
+Câu b: để tưởng nhớ ông.
+Câu c: để chon con vật nhanh nhất.
-Nghe giáo viên giới thiệu bài.
-Đáp án: 
a.Bóng: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, bóng nước, bóng bàn,
b.Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã, chạy vũ trang, chạy đua, 
c. Đua: đua xe đạp, đua thuyền, đua ô tô, đua ngựa, đua voi, 
d.Nhảy: nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy sạp, nhảy cầu, nhảy dù, 
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
Bài giải:
*Được, thua, không ăn, hoà, thắng).
-1 HS đọc bài.
+Là người chơi cờ rất kém.
+ Anh ta chơi 3 ván đều thua cả ba.
+Anh chàng đánh cờ 3 ván đều thua cả ba nhưng khi được hỏi lại dùng cách nói tránh để khỏi nhận là mình thua.
Bài giải:
Câu a: Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEA GAMES 22 đã thành công rực rỡ.
Câu b: Muốn cơ thể khoẻ mạnh, em phải năng tập thể dục.
Câu c: Để trở thành con ngoan trò giỏi, em cần học tập và rèn luyện.
 Vinh Xuân, ngày ..... tháng ..... năm ........
CHÍNH TẢ(nghe – viết)
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC 
I . Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác đoạn 1 trong bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
- Làm đúng các bài tập phân biệt s/x hoặc in/inh.
- Trình bày bài viết đúng, đẹp.
II .Chuẩn bị:
- Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.
III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ sau: sới vật, nhảy sào, điền kinh, duyệt binh, truyền tin,
-Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung bài viết.
-GV đọc đoạn văn 1 lượt.
-Hỏi: Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục?
*Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả: 
-GV đọc bài thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi: 
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi.
-Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. 
* Chấm bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2. GV chọn câu a hoặc b.
Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu và đọc truyện vui: Giảm 20 cân.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Truyện vui giảm 20 cân gây cười ở chỗ nào?
4.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm s/x. Nhớ và kể lại câu chuyện BT2. Chuẩn bị bài sau. 
-1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào bảng con.
-HS lắng nghe, nhắc lại.
-Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
-Vì tập thể dục để có sức khoẻ, giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới. Việc gì có sức khoẻ cũng mới làm thành công.
-HS trả lời: 3 câu.
-Những chữ đầu đoạn và đầu câu.
-giữ gìn, sức khoẻ, khí huyết, 
-Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
-HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm sau.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK và truyện vui, lớp theo dõi.
-bác sĩ – mỗi sáng – xung quanh – thị xã – ra sao – sát.
-Người béo muốn gầy đi, nên sáng nào cũng cưỡi ngựa đi chung quanh thị xã. Kết quả là con ngựa sút 20 cân vì phải chịu sức nặng của anh ta, còn anh ta chẳng sút đi chút nào.
-Lắng nghe.
Vinh Xuân, ngày ..... tháng ..... năm ........
TOÁN
PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 (cả đặt tính và thực hiện tính)
Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tính diện tích của hình chữ nhật.
II/Chuẩn bị: Bảng phụ.
II/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.
-HS nêu qui tắc tính diện tích và chu vi hình chữ nhật và hình vuông.
-Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- Ghi tựa.
b. Hướng dẫn cách thực hiện phép công 45732 + 36194
*Hình thành phép cộng 45732 + 36194
*Đặt tính và tình 45732 + 36194
-GV: Hãy nêu cách đặt tính khi thực hiện 45732 + 36194
*Nêu qui tắc:
-GV hỏi: Muốn thực hiện phép cộng các số có 5 chữ số với nhau ta làm như thế nào? 
c.Luyện tập:
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2:
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét bài làm của một số HS và cho điểm.
Bài 4:
-Yêu cầu HS đọc đề bài:
-Chữa bài và cho điển HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. 
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
-4 HS lên bảng làm BT.
-4 HS nêu, lớp nghe và nhận xét.
-Nghe giới thiệu.
-HS nghe GV nêu yêu cầu.
Vậy 45732 + 36194 = 81926
-1 HS đọc yêu cầu bài tập SGK.
-Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện tính cộng các số.
-2 HS nêu cả lớp lắng nghe và nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu BT SGK.
-Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tình và tính.
-1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
- -1 HS lên bảng, lớp làm VBT.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-Đoạn đường AD có thể tính theo các cách:
AD = AC + CD
AD = AB + BD
AD = AC + CB + BD
 Vinh Xuân, ngày ..... tháng ..... năm ........
TẬP LÀM VĂN 
VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO 
I . Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết: Dựa vào bài làm miệng ở tuần trước, HS viết được một đoạn văn ngắn từ 5 – 7 câu kể lại một trân thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem. Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý tiết TLV tuần 28.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. KTBC:
-Cho HS kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem.
-Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi tựa.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT và các gợi ý.
-GV: Nhắc lại yêu cầu.
-Các em cần viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
-Các em cần viết vào giấy nháp những ý chính trước khi viết vào vở.
-Cho HS viết bài.
-Cho HS trình bày bài viết.
-GV chấm nhanh một số bài, nhận xét cho điểm.
-GV nhận xét chung về bài làm của HS.
4.Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS về nhà chuẩn bị tốt cho tiết học sau 
-2 HS kể lại trước lớp, lớp lắng nghe và nhận xét.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc YC SGK.
-Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo YC của GV.
-HS viết bài vào vở..
-3 – 4 HS nối tiếp nhau trình bày bài viết của mình. Lớp nhận xét.
-HS trả lời viết về môn thể thao mình chon. Đọc to cho cả lớp cùng nghe.
-Tương tự HS khác đọc bài viết của mình.
-Lắng nghe và nghi nhận.
-Lắng nghe và về nhà thực hiện.
 Vinh Xuân, ngày ..... tháng ..... năm ........
THỂ DUC:
ƠN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRỊ CHƠI “NHẢY ĐÚNG NHẢY NHANH”
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:	
-Ơn bài thể dục phát triển chung với hoa.
-Trị chơi Nhảy đúng nhảy nhanh.
2.Kỹ năng:
- Thực hiện đều, đẹp bài thể dục
3.Thái độ:
- Nghiêm túc, tập trung.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
	- Phân tích, làm mẫu, hướng dẫn tập luyện.
III.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: 1 cịi, hoa
2.Học sinh:Vệ sinh sân tập sạch sẻ.
VI.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Chơi trò chơi :
* * * * *
* * * * *
* * * * *
* * * * *
Δ
 2.Phần cơ bản
a.Ơn bài TD phát triển chung với hoa
GV hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
Nhận xét
*Thi giữa các tổ bài thể dục
Nhận xét Tuyên dương
*Các tổ thi trình diễn bài TD 
Nhận xét Tuyên dương
b.Trị chơi : Nhảy đúng nhảy nhanh
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức cho HS chơi
* * * * *
 * * * * *
* * * * *
 * * * * *
Δ
 3.Phần kết thúc:
GV cho học sinh thả lỏng.
GV cùng học sinh hệ thống nội dung bài học
GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học.
GV giao bài tập về nhà cho học sinh 
* * * * *
* * * * *
* * * * *
* * * * *
Δ
 Vinh Xuân, ngày ..... tháng ..... năm ........
THỂ DUC:
ƠN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRỊ CHƠI “AI KÉO KHỎE” 
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Ơn bài thể dục phát triển chung với hoa.
-Học trị chơi Ai kéo khoẻ.	
2.Kỹ năng:
Thực hiện đều, đẹp bài thể dục
3.Thái độ:
- Nghiêm túc, tập trung.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
	- Phân tích, làm mẫu, hướng dẫn tập luyện.
III. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: 1 cịi, hoa
2.Học sinh:Vệ sinh sân tập sạch sẻ.
VI. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Chơi trò chơi khởi động
* * * * *
* * * * *
* * * * *
* * * * *
Δ
 2.Phần cơ bản
a.Ơn bài TD phát triển chung với hoa
GV hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập theo 3 vịng trịn đồng tâm
Nhận xét
b.Trị chơi : Ai kéo khoẻ
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức cho HS chơi
 3.Phần kết thúc:
GV cho học sinh thả lỏng.
GV cùng học sinh hệ thống nội dung bài học
GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học.
GV giao bài tập về nhà cho học sinh 
* * * * *
* * * * *
* * * * *
* * * * *
Δ

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L3 T29 CKTKN CHI IN.doc