Giáo án Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2009-2010 (Bản chuẩn)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2009-2010 (Bản chuẩn)

A. Mục tiêu:

 I. Tập đọc:

 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 - Chú ý các từ ngữ : Đê - rốt - xi, Cô - rét - ti, Xtác - đi, Ga - rô - nê, Nen - li, khuyến khích, khuỷu tay.

 - Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

 - Hiểu các từ ngữ mới: Gà tây, bò mộng, chật vật.

 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của học sinh bị tật nguyền.

 II. Kể chuyện:

 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.

 2. Rèn kĩ năng nghe.

B. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ như SGK.

 - Câu cần hướng dẫn viết trên bảng phụ " Nen - li . cái xà"

 

doc 15 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1011Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2009-2010 (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29:
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện:
Buổi học thể dục
A. Mục tiêu:
 I. Tập đọc:
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - Chú ý các từ ngữ : Đê - rốt - xi, Cô - rét - ti, Xtác - đi, Ga - rô - nê, Nen - li, khuyến khích, khuỷu tay...
 - Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
 - Hiểu các từ ngữ mới: Gà tây, bò mộng, chật vật.
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của học sinh bị tật nguyền.
 II. Kể chuyện:
 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
 2. Rèn kĩ năng nghe.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ như SGk. 
 - Câu cần hướng dẫn viết trên bảng phụ " Nen - li ... cái xà"
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức: (1') Kiểm tra: / 25
II. Kiểm tra bài cũ: (3')
 - Gọi 2 HS đọc thuộc bài: Cùng vui chơi và trả lời câu hỏi nội dung.
 - GV nhận xét , đánh giá. 
III. Bài mới:(66')
Giới thiệu bài : ( 1' ) 
Luyện đọc:(15')
 a. GV đọc toàn bài 
- Cả lớp đọc thầm. 
 b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 
 * Đọc từng câu:
- HS tiếp nối đọc từng câu trong bài
 - GV viết bảng các tên riêng nước ngoài , gọi HS đọc.
- Phát âm đúng: Đê - rốt - xi, Cô - rét - ti, Xtác - đi, Ga - rô - nê, Nen - li.
 * Đọc từng đoạn trước lớp 
- 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
 - Gắn bảng phụ hướng dẫn ngắt, nghỉ đúng 
- 2 HS đọc câu vừa hướng dẫn.
 - gọi HS giải nghĩa từ 
- 2 HS giải nghĩa: gà tây, bò mộng, chật vật. 
 * Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 3 
 * đọc thi trước lớp.
- 2 nhóm đọc thi theo đoạn trước lớp.
- 1HS đọc cả bài 
 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
(18')
 + Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1.
+ Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang.
 + Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào ?
+ Đê - rốt - xi và Cô - rét - ti leo như hai con khỉ, Xtác - đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây, Ga- rô- nê leo dễ như không, tưởng như có thể vác thêm một người nữa trên vai.
 + Vì sao Nen - li được miễn tập thể dục ?
- 1 HS đọc đoạn 2, đoạn 3.
+ Vì cậu bị tật nguyền từ nhỏ - bị gù.
 + Vì sao Nen - li cố xin thầy cho được tập như mọi người ?
+ Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm cái việc các bạn làm được.
 + Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen - li ?
+ Nen - li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ước đẫm trán. Thầy giáo và các bạn bảo cậu có thể xuống, cậu cố sức leo. Cậu rướn người lên ,thế là nắm chặt được cái xà. Cậu cố gắng cuối cùng cậu cũng đứng được lên xà như các bạn khác.
 + Hãy tìm thêm một tên thích hợp đặt cho câu chuyện?
+ VD: Cậu bé can đảm 
 Nen - li dũng cảm
 + Em hãy nêu nội dung chính của bài?
 4. Luyện đọc lại:(12')
* Câu chuyện ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền.
 - Gọi HS đọc bài theo cách phân vai.
- 2 nhóm HS đọc theo vai( người dẫn chuyện, thầy giáo, học sinh)
- 1 HS đọc toàn bài. 
 - GV nhận xét - ghi điểm.
- Cả lớp nhận xét.
Kể chuyện: (20')
 1. Gọi HS đọc yêu cầu bài học.
* Kể lại toàn bộ câu chuyện Buổi học thể dục bằng lời của một nhân vật. 
 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện :
 - Gọi 1 HS kể mẫu.
- HS chọn kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật.
- GV nhắc HS chú ý nhập vai theo lời nhân vật.
 - Gv nhận xét, chỉnh sửa cho HS. 
VD: Tôi là Ga - rô - nê. Tôi muốn kể cho các bạn nghe về một tiết học thể dục mà tôi nhớ mãi. Hôm ấy thầy giáo dẫn chúng tôi đến một cái cột cao, thẳng đứng giữa phòng thể thao. Thầy bảo chúng tôi phải leo lên đến tận cùng cái cột và đứng lên cái xà ngang trên đó...
 - Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm.
- Từng cặp HS tập kể 
 - Gọi HS kể trước lớp.
- đại diện một số nhóm thi kể trước lớp. 
- HS bình chọn 
 - GV nhận xét, ghi điểm.
IV. Củng cố - Dặn dò:(2')
 + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? ( can đảm vượt qua mọi khó khăn)	
Nhận xét tiết học, khen ngợi hS đọc tốt, kể chuyện hay.
Dặn HS chuẩn bị bài: Bé thành phi công.
Đạo đức:
Tiết 29: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tiết 2)
A. Mục tiêu: 
 - HS biết sử dụng tiết kiệm nước; biết bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm.
 - HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và ô nhiễm nguồn nước.
 - Giáo dục HS ý thức tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu học tập hoạt động 2.
 - Bảng phụ kẻ bảng hoạt động3. 
C. Các hoạt động dạy học:
 I. Kiểm tra bài cũ: (3')
 + Nếu không có nước, cuộc sống con người sẽ như thế nào ? (2HS)
 - GV nhận xét, đánh giá.
 II. Bài mới:(30')
 1. Giới thiệu bài: ( 1' )
 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài:(9')
 * Hoạt động 1: Xác định các biện pháp (14')
 - Gọi hS đọc yêu cầu bài tập 3 
 - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm rồi làm bài vào VBT đạo đức.
 - Gọi HS trình bày trước lớp. 
* Nhận xét tình hình nước nơi em ở hiện nay và đánh dấu cộng vào ô trống em cho là phù hợp:
- HS tiếp nối trình bày kết quả điều tra được thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm bảo vệ nguồn nước. 
- HS khác nhận xét.
 - Gv nhận xét và nêu các biện pháp hay
- Cả lớp bình chọn biện pháp hay nhất.
 * Kết luận : các biện pháp hay: Lượng nước sinh hoạt thiếu, về chất lượng nước sạch, phải tiết kiệm nước mới đủ dùng.
 * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
(10')
 - GV chia nhóm, phát phiếu học tập 
- HS thảo luận theo nhóm 4.
 - Yêu cầu hS đọc yêu cầu rồi thảo luận theo nhóm
- Các nhóm đánh giá ý kiến ghi trong phiếu và giải thích lý do 
 - Gọi HS trình bày.
- Đại diện các nhóm nên trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung. 
 * GV kết luận:
 a. Sai: vì lượng nước sạch chỉ có hạn và rất nhỏ so với nhu cầu của con người.
 b. Sai: vì nguồn nước ngầm có hạn, phải tiết kiệm mới đủ dùng.
 c. Đúng:vì nếu không giữ gìn và bảo vệ nguồn nước thì ngay từ bây giờ chúng ta sẽ không đủ nước dùng.
 d. Đúng:Nước thải của nhà máy, bệnh viện cần được xử lí nếu không sẽ làm ô nhiễm nguồn nước.
 đ. Đúng: Gây ô nhiễm nguồn nước sẽ ảnh hưởng xấu đến con người, cây cối và loài vật.
 e. Đúng: Sử dụng nước bị ô nhiễm sẽ gây ra nhiều bệnh tật cho con người.
 * Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng (10')
 - GV chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi, luật chơi.
- HS làm việc theo nhóm 8.
- Mỗi nhóm nhận một bảng phụ đã kẻ sẵn, đại diện điền nhanh những yêu cầu từng cột cho phù hợp. Rồi gắn lên bảng lớp, trình bày.
 - Gọi đại diện từng nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc
 - GV nhận xét đánh giá kết quả chơi 
 * Kết luận chung: Nước là tài nguyên quý. Nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó chúng ta cần phải sử dụng hợp lý, tiết kiệm và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm.
III. Củng cố - Dặn dò:(2')
 + Vì sao phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước?
- Nhận xét tiết học , khen ngợi HS có ý thức bảo vệ nguồn nước, tiết kiệm nước.	
Dặn HS chuẩn bị bài: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
Toán:
Tiết 142: Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS :
 - Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật có kích thước cho trước.
 - Vận dụng kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật thành thạo.
 - Giáo dục HS ý thức tự giác học.
B. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng bài tập 1, bài 2, bài 3 ( trang 153)
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức: (1') KT sĩ số: /25
II. Kiểm tra bài cũ: (3')	
 + Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.
 + Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật.
 - GV nhận xét 
III. Bài mới:(31')
 1. Giới thiệu bài: ( 1')
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:(30')	
 * Bài 1(153): 
(10')
 - Gọi HS đọc bài toán. 
- 2HS đọc bài. 
 + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
 + Em hãy nêu tóm tắt bài toán?
 + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào?
 + Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật? 
 - Yêu cầu HS làm bài vào nháp.
- HS phân tích bài toán
Tóm tắt:
Chiều dài : 4 dm
Chiều rộng : 8 cm
Chu vi : ... cm ? 
Diện tích : ... cm2 ?
Bài giải
 - Gọi 1 HS chữa bài trên bảng phụ.
4dm = 40 cm
 - Cho HS nhận xét 
Diện tích của hình chữ nhật là:
 - GV nhận xét 
 40 8 = 320 (cm2)
 - Yêu cầu HS đổi bài kiểm tra theo 
 Chu vi của hình chữ nhật là:
cặp.
(40 + 8) 2 = 96 (cm)
 Đáp số: 320 cm2 
 96 cm
 + bài tập một củng cố kĩ năng gì?
+ Củng cố về tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật.
 *Bài 2(153): 
(10')
 - Gọi HS đọc bài toán.
 - GV gắn bảng phụ đã vẽ hình
- 2HS đọc bài.
- Cả lớp quan sát hình vẽ trên bảng phụ
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Muốn tính được diện tích H ta làm thế nào?
 - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
 - Chấm một số bài.
 A 8 cm B
 10 cm
 D C M
 C 
 8 cm
 P 20 cm N
 Hình H
Bài giải
 - Gọi 1 HS chữa bài trên bảng phụ. 
a. Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
8 10 = 80 (cm2)
 - Cho HS khác nhận xét.
Diện tích hình chữ nhật DMNP là:
 - Gv nhận xét bài làm của HS
20 8 = 160 (cm2)
 - HS đổi bài kiểm tra theo cặp.
b. Diện tích hình H là:
 80 + 160 = 240 (cm2)
Đáp số: a, 80 cm2 ; 160cm2
 b, 240 cm2
 + Bài toán củng có kĩ năng gì?
 * Bài 3(153): 
+ Củng cố về tính diện tích của hình chữ nhật
(10')
 + Em hãy đọc bài toán?
- 2HS đọc bài. 
 + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
 + Muốn tính diện tích hình chữ nhật đó ta làm thế nào?
 - Yêu cầu làm vào phiếu học tập.
 - Gọi một số HS gắn bài trên bảng 
- Hs phân tích bài toán và nêu tóm tắt
Tóm tắt:
Chiều rộng : 5cm
Chiều dài : gấp đôi chiều rộng 
Diện tích : ... cm2 ?
Bài giải
và trình bày bài giải của mình.
Chiều dài hình chữ nhật là:
 - cho HS khác nhận xét .
5 2 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
10 5 = 50 (cm2)
 - GV nhận xét chung.
 Đáp số: 50 (cm2)
 IV. Củng cố- Dặn dò:(2')
 + Tiết học hôm nay củng cố dạng bài tập nào em đã học?
Nhận xét tiết học, tuyên dương HS có ý thức học tập tốt.
Dặn HS chuẩn bị bài: Diện tích hình vuông.	
Tự nhiên và Xã hội:
Tiết 56: 	Thực hành: Đi thăm thiên nhiên.
A. Mục tiêu: 
- Sau bài học, HS biết: 
+ Vẽ, nói hoặc viết về những cây cối và các con vật mà HS đã quan sát được khi đi thăm thiên nhiên.
B. Đồ dùng dạy học:
- Vườn trường	
- Giấy, bút màu 
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra: (3')
 + Tại sao phải bảo vệ các loài thú rừng ?
	+ Nêu tên các bộ phận cơ thể của các con thú ?
	- HS và GV nhận xét.
II. Bài mới:(30')
- GV dẫn HS đi thăm vườn trường.
- HS đi theo nhóm (các nhóm tr ...  thể dục, khuyên mọi người cùng chăm chỉ tập thể dục...
 4. Luyện đọc lại :(8')
 - Gọi HS đọc bài 
- 3 HS thi đọc ba đoạn
- 1 HS đọc toàn bài
 - GV nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét 
III. Củng cố- Dặn dò:(2')
 + Bài học hôm nay Bác Hồ khuyên mọi người điều gì? ( Bác kêu gọi mọi người dân thường xuyên tập thể dục để bồi bổ sức khoẻ) 
Nhận xét tiết học, khen ngợi hS đọc tốt.
Dặn HS chuẩn bị bài: Gặp gỡ ở Lúc - xăm - bua.
Tự nhiên và Xã hội:
Tiết 57: Thực hành: Đi thăm thiên nhiên
A. Mục tiêu: 
- Sau bài học, HS biết:
- Khái quát hoá những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học.
- Giáo dục HS ý thức tự giác học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Sưu tầm tranh ảnh về các loài cây trồng, vật nuôi.
 - Giấy A4, bút màu.
II. Kiểm tra bài cũ: (3')	
 - GV nhận xét 
III. Bài mới:(30')
 1. Giới thiệu bài: ( 1')
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:(29')
a. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. (17')
- Từng cá nhân báo với nhóm về những gì bản thân đã quan sát được kèm theo vẽ phác thảo hoặc ghi chép cá nhân
- Cả nhóm cùng bàn bạc cách thể hiện và vẽ chung hoặc hoàn thiện các sản phẩm cá nhân và dính vào một tờ giấy khổ to.
- Các nhóm treo sản phẩm chung của nhóm mình lên bảng.
- Đại diện các nhóm lên giới thiệu
-> GV + HS đánh giá, nhận xét.
b. Hoạt động 2: Thảo luận (12')
- Nêu đặc điểm chung của động vật, thực vật ?
- HS nêu
- Nêu những đặc điểm chung của động vật và thực vật ?
- HS nhận xét 
* Kết luận:
- Trong tự nhiên có rất nhiều loài thực vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Chúng ta thường có đặc điểm chung: có rễ, thân, lá, hoa, quả. Chúng thường có những đặc điểm chung: Đầu, mình, cơ quan di chuyển.
- Thực vật và động vật đều là những cơ thể sống, chúng được gọi chung là sinh vật.
III. Củng cố - dặn dò: (2')
- Đánh giá tiết học
- Về nhà chuẩn bị bài 
Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010
Đ/C Vượng soạn và dạy
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
Luyện từ và câu:
Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy
A. Mục tiêu:
 1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Thể thao: Kể đúng tên một số môn thể thao, tìm đúng từ ngữ nói về kết quả thi đấu. 
 2. Ôn luyện về dấu phẩy( ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ nguyên nhân, mục đích với bộ phận đứng sau nó trong câu).
 3. Giáo dục HS ý thức tự giác học.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Một số tranh ảnh về các môn thể thao.
 - 2 tờ phiếu ghi bài 1(93)
 - Bảng phụ viết bài 3(93)
C. Các hoạt động dạy học:
 I. Tổ chức: (1') KT sĩ số: /25
 II.Kiểm tra bài cũ: (3')	
 - Gọi 2 HS đọc bài tập 2(trang 85)
 - GV nhận xét. 
 III. Bài mới:(30')
 1. Giới thiệu bài: ( 1' )
 2. Hướng dẫn làm bài tập:(29')
 * Bài 1(93):
* Kể tên cac môn thể thao bắt đầu bằng những tiếng sau: (10')
 - Gọi HS nêu yêu cầu 
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- HS trao đổi theo cặp .
 - Gắn lên bảng 2 tờ phiếu to 
 - Tổ chức HS chơi Tiếp sức .
- 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức, mỗi nhóm 5 HS. 
 - Gọi đại diện các nhóm đọc kết quả
- HS đọc kết quả 
 - GV nhận xét , công bố kết quả.
- Cả lớp nhận xét 
a, Bóng
Bóng đá, bóng rổ, bóng chuyền, bóng ném, bóng nước, bóng bàn...
b, Chạy
chạy vượt rào, chạy việt dã, chạy vũ trang...
c, Đua
Đua xe đạp, đua ô tô, đua thuyền, đua mô tô, đua ngựa, đua voi, ...
d, Nhảy
nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy ngựa, nhảy cầu, nhảy dù, ...
 * Bài 2(93): 
 - Gọi HS đọc yêu cầu , đọc truyện vui Cao cờ.
* Trong truyện vui sau có một số từ ngữ nói về kết quả thi đấu thể thao. Em hãy ghi lại những từ ngữ đó.(10')
 - Yêu cầu HS tự làm bài ra nháp.
- HS làm bài cá nhân.
 - Gọi HS đọc bài 
- 4 HS đọc kết quả trước lớp.
 - Cho HS khác nhận xét.
- HS nhận xét 
 - Gv nhận xét , chốt lại lời giải đúng.
+ Những từ ngữ nói về kết quả thi đấu thể thao: được, thua, không ăn, thắng, hoà.
- 1HS đọc lại truyện vui
 + Anh chàng trong truyện có cao cờ không ? Anh ta có thắng ván cờ nào trong cuộc chơi không ?
+ Anh này đánh cờ kém, không thắng ván nào.
 + Truyện đáng cười ở điểm nào ?
+ Anh chàng đánh ván nào thua ván ấy nhưng anh dùng cách nói tránh để khỏi nhận là mình thua.
 * Bài 3(93): 
* Chép các câu dưới đây vào vở . Nhớ đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp. (10')
 - Gọi HS nêu yêu cầu 
 - Yêu cầu HS làm vào vở 
a. Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEA Games 22 đã thành công rực rỡ.
 - GV thu chấm một số bài . 
b. Muốn cơ thể khoẻ mạnh , em phải năng tập thể dục.
 - Gọi 3 HS chữa bài trên bảng phụ
c. Để trở thành con ngoan , trò giỏi , em cần học tập và rèn luyện .
 - Cho cả lớp nhận xét. 
- HS nhận xét. 
 - GV nhận xét bài làm của HS.
 IV. Củng cố - Dặn dò:(2')
 + Tiết học hôm nay giúp em rèn luyện kĩ năng gì?
Nhận xét tiết học .
Dặn HS chuẩn bị bài: đặt và trả lời câu hỏi bằng gì ?. Dấu hai chấm	 
Toán:
Tiết 145: Phép cộng các số trong phạm vi 100 000
A. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết thực hiện cộng các số trong phạm vi 100 000 (cả đặt tính và thực hiện tính).
 - Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tính diện tích hình chữ nhật.
 - Giáo dục HS ý thức tự giác học.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ bài 3, bài 4(155) 
C. Các hoạt đông dạy học:
 I. Kiểm tra bài cũ: ( 3')
 - Tính diện tích hình vuông có cạnh là 8 cm? 
 - Gọi HS lên bảng làm bài. Bài giải
 Diện tích hình vuông là:
 8 x 8 = 64 (cm2)
 đáp số: 64 cm2
 + Nêu cách cộng các số có 4 chữ số ?
 - GV nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới : (31')
 1. Giới thiệu bài : ( 1' )
 2. Hướng dẫn HS cách thực hiện phép cộng 45732 + 36194: (10')
 a. Hình thành phép cộng :
 - GV viết phép cộng 45732 + 36194 lên bảng 
 + Em có nhận xét gì?
 + Muốn tìm tổng của 2 số ta làm như thế nào ?
 + Dựa vào cách thực hiện phép tính cộng số có 4 chữ số, các em hãy thực hiện phép cộng ?
 b. Đặt tính và tính:
 + Hãy nêu cách đặt tính khi thực hiện ?
 - gọi 1 HS nêu cách tính.
 - Gọi một số hS nhắc lại .
 + Em hãy nêu cách thực hiện phép cộng hai số có năm chữ số?
 - GV nhận xét chung. 
 + Vậy muốn cộng hai số có nhiều chữ số ta làm thế nào?
 - Gắn bảng phụ đã viết quy tắc , gọi 4 HS nhắc lại. 
 3. Thực hành:(20')
 * Bài 1(155):
 - gọi HS nêu yêu cầu
 - Yêu cầu hS làm bài vào SGK.
 - Gọi HS tiếp nối đọc kết quả, nêu cách tính.
 - GV nhận xét.
 *Bài 2(155):
 + Bài tập yêu cầu gì?
 - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
 - Gọi 4 HS lên bảng thực hiện, nêu cách đặt tính, cách tính.
 - Cả lớp nhận xét.
- Gv nhận xét bài làm của HS.
 *Bài 3(155):
 + Em hãy đọc bài toán và kích thước theo hình vẽ?
 + Bài toán yêu cầu gì?
 + Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?
 - Yêu cầu hS làm bài vào vở.
 - Gọi 1 HS chữa bài trên bảng phụ.
 - Cho một số HS khác đọc bài, nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét, đọc kết quả đúng.
 * Bài 4(155):
 - gọi HS đọc bài toán
 - Gắn bảng phụ vẽ tóm tắt như SGK.
 + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
 + Muốn tính được độ dài đoạn đường AD ta phải tìm độ dài đoạn đường nào trước?
- yêu cầu HS làm bài vào vở
- Chấm một số bài 
 - Gọi 1 HS chữa bài trên bảng phụ.
 - Cả lớp nhận xét, trình bày cách giải khác.
 - GV nhận xét bài làm của HS.
* 45 732 + 36 194 = ?
- HS quan sát
+ tìm tổng của 2 số 45 732 + 36 194
+ Thực hiện phép cộng 45732 + 36194
- HS tính và nêu kết quả
+ Viết 45 732 rồi viết 36 194 xuống dưới sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau , viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái.
 45732 * 2 cộng 4 bằng 6, viết 6.
 36194 * 3 cộng 9 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
 81926 * 7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9.
 * 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1.
 * 4 cộng 3 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8
 Vậy : 45732 + 36194 = 81962
* Muốn cộng hai số có nhiều chữ số, ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng hàng đều thẳng cột với nhau , rồi viết dấu cộng , kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái.
(5')
* tính:
 64827 86149 37092 72468 
 21957 12735 35864 6829
 86784 98884 72956 79297
* đặt tính rồi tính:(5')
a, 18257 + 64439 52819 + 6546 
 18257 52819
 64439 6546
 82696 59365
b, 35046 + 26734 2475 + 6820
 35046 2475
 26734 6820
 61780 9295
(5')
+ 2 HS đọc bài. 
- HS tự phân tích bài toán và nêu tóm tắt bài toán.
+ Lấy chiều dài nhân với chiều rộng(cùng đơn vị đo) 9cm
 A B
 6cm
 D C 
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
9 6 = 54 (cm2)
Đáp số: 54 cm2
(5')
- 2 HS đọc bài
- Quan sát sơ đồ trên bảng phụ.
- HS thảo luận phân tích bài toán.
A C 350m B D 
 2350 m 3km
Bài giải
Độ dài đoạn đường AC dài là:
2350 - 350 = 2000 (m)
2000 m = 2km
Độ dài đoạn đường AD dài là:
2 + 3 = 5 (km)
Đáp số: 5km
III. Củng cố - Dặn dò:(2')
 + Muốn cộng hai số có nhiều chữ số ta làm thế nào?
Nhận xét tiết học, động viên những HS có nhiều tiến bộ.
Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập.	
Sinh hoạt:
Nhận xét tuần
A. Mục tiêu :
 - Qua giờ sinh hoạt các em thấy được ưu điểm, nhược điểm về việc thực hiện nền nếp của từng cá nhân , cả tập thể .
 - Giáo dục HS ý thức thực hiện tốt nền nếp của lớp .
B. Nội dung sinh hoạt :
 * Sinh hoạt văn nghệ :
 - Cả lớp hát đồng ca một số bài về chủ đề: Ca ngợi quê hương đất nước 
 * Từng tổ sinh hoạt dưới sự điều khiển của tổ trưởng .
 * Cả lớp sinh hoạt dưới sự điều khiển của lớp trưởng .
 * GV nhận xét chung :
 - Nhận xét về ưu nhược điểm về nền nếp trong một tuần .
 - ý thức học tập , tham gia các hoạt động học tập trong từng tiết học, ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. Học bài và làm bài trước khi đến lớp . ý thức chuẩn bị đồ dùng học tập cho từng tiết học. Tinh thần giúp đỡ nhau của các đôi bạn cùng tiến.
 - Tinh thần tham gia các hoạt động tập thể , thể dục thể thao, văn nghệ , múa hát tập thể, tham gia chơi các trò chơi dân gian, lao động vệ sinh sân trường , vệ sinh lớp học, lau bồn cây, chăm sóc công trình măng non.
 - Tham gia giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân . Mặc đồng phục đúng quy định .
 - Tuyên dương một số em tích cực học tập , chữ viết đẹp , tham gia các hoạt động tập thể tích cực. Nhắc nhở một số HS có cố gắng học tập nhưng chưa thường xuyên.
 * Nêu phương hướng tuần 30 : 
 - Phát huy nhưng ưu điểm đã đạt được, khắc phục những nhược điểm.
 - Tích cực giữ trật tự trong các giờ học và tham gia các hoạt động học tập sôi nổi. 
 - Thi đua rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
 - Tham gia các phong trào thi đua do Đội và nhà trường phát động nhiệt tình .
 - Kết thúc tiết học : Các tổ thi văn nghệ với chủ đề Ca ngợi chiến thắng 30/4

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29(9).doc