Giáo án Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2009-2010 - Hoàng Mai Hương

Giáo án Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2009-2010 - Hoàng Mai Hương

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng đọc bài “Tin thể thao “

- Nhận xét ghi điểm.

2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài :

b) Luyện đọc:

* Đọc diễn cảm toàn bài.

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.

- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.

- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.

- Mời hai em nối tiếp nhau đọc đoạn 2 và 3.

c) Tìm hiểu nội dung

- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :

+ Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ?

+ Các bạn trong lớp thực hiện tập thể dục như thế nào ?

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.

+ Vì sao Nen - li được miễn tập thể dục ?

+ Vì sao Nen - li cố xin thầy cho được tập như mọi người ?

- Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và đoạn 3.

+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen - li ?

- Em có thể tìm thêm một số tên khác thích hợp để đặt cho câu chuyện ?

d) Luyện đọc lại:

- Mời 3 HS tiếp nối thi đọc 3 đoạn của câu chuyện.

- Theo doic nhắc nhở cách đọc.

- Mời một tốp 5HS đọc theo vai.

- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.

 

doc 25 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 869Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2009-2010 - Hoàng Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 29
Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
BUỔI HỌC THỂ DỤC
A / Mục tiêu:
-Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền (Trả lời được các câu hỏi SGK).
- Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật (HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện)
- GSHS Tinh thần vượt khó trong học tập.
B / Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong SGK, tranh về gà tây, bò mộng.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc bài “Tin thể thao “
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- Mời hai em nối tiếp nhau đọc đoạn 2 và 3.
c) Tìm hiểu nội dung
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ?
+ Các bạn trong lớp thực hiện tập thể dục như thế nào ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Vì sao Nen - li được miễn tập thể dục ?
+ Vì sao Nen - li cố xin thầy cho được tập như mọi người ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và đoạn 3.
+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen - li ?
- Em có thể tìm thêm một số tên khác thích hợp để đặt cho câu chuyện ?
d) Luyện đọc lại:
- Mời 3 HS tiếp nối thi đọc 3 đoạn của câu chuyện.
- Theo doic nhắc nhở cách đọc.
- Mời một tốp 5HS đọc theo vai.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện:
- Yêu cầu chọn kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật.
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu từng cặp tập kể đoạn 1 theo lời một nhân vật.
- Mời 1 số HS thi kể trước lớp.
- GV cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất.
đ) Củng cố- dặn dò:
- Câu chuyện trên cho ta thấy điều gì ?
- GV nhận xét đánh giá.
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.
- Ba em lên bảng đọc bài “Tin thể thao“
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích).
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- Hai em nối tiếp nhau đọc đoạn 2 và 3.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Mỗi em phải leo lên trên cùng của một cái cột cao rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang trên đó.
+ Đê - rốt - xi và Cô - rét - ti leo như hai con khỉ, Xtác - đi thở hồng hộc mặt đỏ như gà tây
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Vì cậu bị tật từ lúc còn nhỏ, bị gù lưng.
+ Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được.
- Đọc thầm đoạn 2 và đoạn 3.
+ Leo một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đãm trán.Thầy bảo cậu có thể xuống nhưng cậu cố gắng leo...
+ Cậu bé can đảm ; Nen - li dũng cảm ; Một tâm gương đáng khâm phục....
- 3 em tiếp nối thi đọc 3 đoạn câu chuyện.
- 5 em đọc phân vai : Người dẫn chuyện, thầy giáo, Nen - li và 3 em cùng nói: “Cố lên !“.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học
- HS tự chọn một nhân vật để tập kể lại câu chuyện (có thể là lời của Nen - li hay của Đê - rốt - xi, Cô - rét - ti, hoặc Ga - rô - nê ... )
- Một em kể mẫu lại toàn bộ câu chuyện.
- Từng cặp tập kể đoạn 1 theo lời của một nhân vật trong chuyện.
- 3 em lên thi kể câu chuyện trước lớp.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
- Truyện ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền.
TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
 A/ Mục tiêu : 
 - Biết quy tắc tính diện tích HCN khi biết hai cạnh của nó.
 - Vận dụng để tính diện tích một số HCN đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.
 - Giáo dục HS chăm học.
 B/ Đồ dùng dạy học : 1HCN bằng bìa có chiều dài 4ô, chiều rộng 3 ô.
 C/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 
- GV đọc, yêu cầu HS lên bảng viết các số đo diện tích:
+ một trăm linh bảy xăng-ti-mét.
+ Ba mươi xăng-ti-mét
+ Hai nghìn bảy trăm mười tám xăng-ti-mét
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác:
* Xây dựng qui tắc tính diện tích HCN: 
- GV gắn HCN lên bảng.
+ Mỗi hàng có mấy ô vuông ?
+ Có tất cả mấy hàng như thế ?
+ Hãy tính số ô vuông trong HCN ?
+ Diện tích 1 ô vuông có bao nhiêu cm2 ?
+ Chiều dài HCN là bao nhiêu cm, chiều rộng dài bao nhiêu cm ?
+ Tính diện tích HCN ?
+ Muốn tính diện tích HCN ta làm thế nào 
- Ghi quy tắc lên bảng.
- Cho HS đọc nhiều lần QT, ghi nhớ. 
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Phân tích mẫu.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích HCN.
- Yêu cầu tự làm bài.
- Mời 2 em lần lượt lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu từng cặp đổi chéo vở và KT bài.
- Mời một HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Em có nhận xét gì về đơn vị đo của chiều dài và chiều rộng HCN ?
+ Để tính được diện tích HCN em cần làm gì ?
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
d) Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại QT tính diện tích HCN.
- Về nhà học thuộc QT và xem lại các BT đã làm.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu. 
- Lớp quan sát lên bảng và TLCH:
+ Mỗi hàng có 4 ô vuông.
+ Có tất cả 3 hàng.
+ Số ô vuông trong HCN là: 4 x 3 = 12 (ô vuông)
+ Diện tích 1 ô vuông là 1cm2 
+ Chiều dài HCN là 4cm, chiều rộng là 3cm.
+ Diện tích HCN là: 4 x 3 = 12 (cm2)
+ Muốn tính diện tích HCN ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
- HS đọc QT trên nhiều lần.
- Một em đọc yêu cầu và mẫu. 
- HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích HCN.
- Cả lớp tự làm bài.
- 2 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
Chiều dài
10
32
Chiều rộng
4
8
Chu vi HCN
28 cm
80 cm
Diện tích HCN
40 cm2
256 cm2
- HS đọc bài toán.
- Cả lớp phân tích bài toán rồi tự làm bài vào vở.
- Đối chéo vở để KT bài nhau.
- Một HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung.
Giải :
Diện tích mảnh bìa HCN là:
 14 x 5 = 70 (cm2)
 ĐS : 70 cm2
- Một em đọc bài toán.
+ Khác nhau.
+ Cần đổi về cùng đơn vị đo.
- Lớp thực hiện vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung.
Giải :
 a) Diện tích mảnh bìa HCN là:
 3 x 5 = 15 (cm2)
 ĐS : 15 cm2 
 b) Đổi 2dm = 20cm
 Diện tích mảnh bìa HCN là:
 20 x 9 = 180 (cm2) 
 ĐS : 180 cm2
- Vài HS nhắc lại QT tính diện tích HCN.
Chµo cê
Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010 
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 THỰC HÀNH : ĐI THĂM THIÊN NHIÊN
 A/ Mục tiêu: 
 - Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây,con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. 
 - Khái quát hóa những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học.
 B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh trong sách trang 108, 109. 
 - Mỗi HS 1 tờ giấy A4, bút màu. Giấy khổ to, hồ dán.
 C/ Hoạt động dạy - học :	 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài "Mặt Trời".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
* Hoạt động 1: 
- Dẫn HS đi thăm thiên ở khu vực gần trường.
- Cho HS đi theo nhóm.
* Hoạt động 2: 
- Giao nhiệm vụ: Quan sát, vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối và các con vật mà em đã nhìn thấy.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành làm việc.
- Theo dõi nhắc nhở các em.
* Hoạt động 2: 
- Tập trung HS, nhận xét, dặn dò và cho HS về lớp. 
- 2HS trả lời câu hỏi: 
+ Nêu vai trò của Mặt Trời đối với đời sông con người, động vật và thực vật.
+ Người ta sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì ?
- Lớp theo dõi.
- Đi theo nhóm đến địa điểm tham quan. 
- Lắng nghe nhận nhiệm vụ học tập.
- Các nhóm tiến hành làm việc.
- Tập trung, nghe dặn dò và về lớp.
Chính tả:(nghe viết)
BUỔI HỌC THỂ DỤC
 A/ Mục tiêu: 
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Viết đúng các tên riêng của người nước ngoài: Cô-rét-ti, Nen-li 
 - Làm đúng bài tập 3 a/b hoặc bài tập phương ngữ do Gv soạ
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
 B/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 3 lần các từ ngữ trong bài tập 3a.
 C/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ có dấu hỏi/ dấu ngã. 
- Nhận xét đánh giá chung. 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần: 
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. 
- Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì ? 
+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa ?
- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó. 
- GV nhận xét đánh giá.
* Đọc cho HS viết vào vở. 
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 3a: - Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 3 em lên bảng thi làm bài nhanh.
- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn.
- Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải đúng. 
Bài 3b : - Nêu yêu cầu của bài tập 2a.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 1HS đọc cho 3 bạn lên bảng viết tên các bạn HS trong truyện Buổi học thể dục.
- Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải đúng.
 d) Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà luyện viết lại những chữ đã viết sai.
- 2HS lên bảng viết: luyện võ, nhảy cao, thể dục, thể hình, 
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Đặt trong dấu ngoặc kép.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, riêng.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Nen-li, cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống,...
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài vào vở. 
- Ba em lên bảng thi đua làm bài,
- Cả lớp nhận xét bổ sung: nhảy xa - nhảy sào - ... o vở và chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi, nhận bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 1HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
 Giải : Diện tích hình vuông là:
 a/ 7 x 7 = 49 ( cm2)
 b/ 5 x 5 = 25 ( cm2)
- 1HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp làm vào vở.
- Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. 
Giải :
Diện tích một viên gạch là:
10 x 10 = 100 ( cm2)
 Diện tích 9 viên gạch :
 100 x 9 = 900 ( cm2)
 Đ/S : 900 cm2
- Một em đọc bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. 
 Giải : 
 Diện tích HCN ABCD: 5 x 3 = 15 ( cm2)
 Chu vi HCN : (5 + 3 x 2 = 16 (cm )
 DT H.Vuông EGIH là : 4 x 4 = 16 ( cm2 )
 CV H.Vuông EGHI là : 4 x 4 = 16 ( cm )
- 2 em nhắc QT tính diện tích HCN và tính diện tích HV.
mÜ thuËt
Gi¸o viªn chuyªn so¹n gi¶ng
CHÍNH TẢ
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
 A/ Mục tiêu : 
 - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng BT 2 a/b hoặc bài tập phương ngữ do giáo viên soạn.
 - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
 B/ Đồ dùng dạy học: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2b.
 C/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài cũ mời 3 em lên bảng viết các từ HS thường hay viết sai 
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết : 
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần: 
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. 
+ Vì sao mọi người cần phải luyện tập thể dục ?
+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa ?
- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó. 
- GV nhận xét đánh giá.
* Đọc cho HS viết vào vở. 
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2a
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân.
- Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng.
- Mời 3HS lên bảng thi làm bài.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét chốt ý chính. 
- Mời một đến em đọc lại đoạn văn.
d) Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. 
- Ba em lên bảng viết các từ : nhảy sào, sởi vật, đua xe, điền kinh, duyệt binh, truyền tin 
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- 2HS đọc lại bài. Cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
+ Để rèn luyện và nâng cao sức khỏe.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, riêng.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 1 em nêu yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm. 
- Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài.
- Cử đại diện lên bảng thi làm bài đúng và nhanh.
- Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất.
- Một hoặc hai HS đọc lại: 
- Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010
 TẬP LÀM VĂN 
VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
 A/ Mục tiêu : 
 - Dựa vào bài văn miệng tiết trước HS viết được một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 6 câu kể lại một trận thi đấu thể thao .
 - Giáo dục HS chăm học.
 B/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 6 câu hỏi gợi ý bài tập 1 tiết tập làm văn tuần 28.
 C/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng kể về một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem bài 1 tuần 28.
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: 
 b/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gợi ý để HS có thể nhớ lại những nội dung cơ bản đã kể ở tuần 28.
- Nhắc nhớ về cách trình bày lại những điều vừa kể thành một đoạn văn viết liền mạch.
- Yêu cầu lớp thực hiện viết bài.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Mời một số em đọc lại bài văn viết trước lớp.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt. 
 c) Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau. 
- Hai em lên bảng “ Kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã được xem qua bài tập 1 đã học.
- Một em đọc yêu cầu đề bài.
- Thực hiện viết lại những điều đã kể ở bài tập 1 đã học ở tuần 28 thành một đoạn văn liền mạch khoảng 5 - 7 câu kể về một trận thi đấu thể thao. 
- Bốn em đọc bài viết để lớp nghe.
- Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
TOÁN
PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
 A/ Mục tiêu : 
 - HS biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng)
 - Giải toán có lời văn bằng 2 phép tính.
 - Giáo dục HS chăm học.
 B/ Đôg dùng dạy học: Phiếu học tập.
 C/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi HS lên bảng làm lại BT 2, 3 tiết trước.
- GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác :
* Hướng dẫn thực hiện phép cộng.
- Giáo ghi bảng phép tính cộng 45732 + 36195 
- Yêu cầu tự đặt tính và tính ra kết quả ?
- Mời một em thực hiện trên bảng.
- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét.
+ Muốn cộng hai số có đến 5 chữ số ta làm như thế nào ? 
- Gọi nhiều HS nhắc lại.
c) Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu lớp tự làm bài.
- Mời hai em lên giải bài trên bảng.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở KT.
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở.
- Mời hai HS lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: ( nếu còn thời gian)
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 1HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
 Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
d) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
Hai HS lên bảng sửa bài.
+ HS1 : Lên bảng làm bài tập 2b 
+ HS2 : Làm bài 3.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Quan sát lên bảng để nắm về cách đặt tính và tính các số trong phạm vi 100 000.
- Một HS thực hiện : 45732
 +36195
 81927
+ Đặt tính sao cho các chữ số thuộc từng hàng thẳng cột rồi viết dấu cộng kẻ vạch ngang và cộng từ trái sang phải.
- Nhắc lại QT.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 1HS nêu yêu cầu BT.
- Cả lớp tự làm bài.
- Hai em lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
- Đổi vở để KT bài nhau.
- 1HS nêu yêu cầu BT: Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở. 
- Hai HS lên bảng giải bài, lớp bổ sung. 
 64827 86149 37092
 +21957 +12735 + 35864
 86784 98884 72956
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét.
a, 18257 52819
+ 64439 + 6546
 82696 59365
Giải :
Diện tích hình chữ nhật ABC:
 9 x 6 = 54 ( cm2 ) 
 Đ/S : 54 cm2
- Một em đọc bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. 
Giải :
 Độ dài đoạn đường AC là:
 2350 - 350 = 2000 (m) 
 2000m = 2km
 Độ dài đoạn đường AD : 
 2 + 3 = 5 (km )
 Đ/S : 5 km 
mÜ thuËt
Gi¸o viªn chuyªn so¹n gi¶ng
: THỦ CÔNG 
LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (TIẾT 2)
 A/ Mục đích yêu cầu: 
 - Biết cách làm đồng hồ để bàn .
 - Làm được đồng hồ để bàn.Đồng hồ tương đồi cân đối. 
 - Yêu thích các sản phẩm đồ chơi. 
 B/Đồ dùng dạy học: Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Bìa màu giấy A4, giấy thủ công, bút màu ... 
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 3 : Yêu cầu HS thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí.
- Gọi một HS nêu lại các bước làm đồng hồ để bàn.
- Lưu ý HS khi gấp các tờ giấy để làm đế, khung, chân đỡ, đồng hồ cần miết kĩ các nếp gấp và bôi hồ cho đều.
- Hướng dẫn cách trang trí lịch ghi thứ, nhãn hiệu đồng hồ,vv 
- Yêu cầu các nhóm tiến hành gấp và trang trí đồng hồ để bàn.
- Đến từng nhóm quan sát và giúp đỡ những HS còn lúng túng.
- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm lên bàn.
- Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp.
 c) Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học 
- Về nhà tập làm lại đồng hổ nhiều lần.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài. 
- Hai em nêu lại trình tự các bước gấp đồng hồ để bàn.
+ Bước 1 : Cắt giấy 
+ Bước 2 : Làm các bộ phận của đồng hồ :
 Làm khung đồng hồ.
+ Bước 3 : Hoàn thành đồng hồ hoàn chỉnh.
- Các nhóm thực hành làm đồng hồ để bàn.
- Hai em nêu các bước gấp đồng hồ để bàn.
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
THỰC HÀNH : ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (T2)
 A/ Mục tiêu: 
Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. 
Biết phân loại được một số cây, con vật đã gặp.
GDHS biết bảo vệ môi trường
 B/ Đồ dùng dạy học: 
 C/ Hoạt động dạy - học :	 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1 : 
- Yêu cầu HS làm việc theo từng nhóm.
- Yêu cầu các cá nhân lần lượt báo cáo với nhóm kết quả quan sát.
- Yêu cầu các nhóm trao đổi để vẽ chung hoặc hoàn thiện các sản phẩm và đính vào một tờ giấy khổ to.
- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Mời đại diện báo cáo trước lớp.
* Hoạt động 2 : 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý :
- Nêu những đặc điểm chung của thực vật ? Đặc điểm chung của động vật ?
- Nêu đặc điểm chung của cả thực vật và động vật.
- Lắng nghe và nhận xét đánh giá.
* KL: SGK. 
* Củng cố - dặn dò:
- Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới.
- Các nhóm trưởng điều khiển các tổ viên lần lượt trình bày những gì mà quan sát được, hoặc ghi chép và vẽ được.
- Các nhóm tiến hành trình bày chung các sản phẩm của từng cá nhân vào một tờ giấy lớn chung cho cả nhóm.
- Cử đại diện của nhóm lên báo cáo trước lớp.
- Chia ra từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng thảo luận để chỉ ra các đặc điểm của động vật, thực vật và cả động vật và thực vật.
- Các đại diện lên trính bày trước lớp.
- Hai em nêu lại nội dung bài học.
	Ban gi¸m hiÖu kÝ duyÖt

Tài liệu đính kèm:

  • docga t29 sieu chuan.doc