I/ Mục tiêu
A. Tập đọc A
1 . Rèn kĩ năng đọc hành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : Đê- rốt –xi, Cô- rét- ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay.
- Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
2 . Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ mới: gà ty, bò mộng ,chật vật
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi quyết tâm vượt khó của 1 HS bị tật nguyền
B . Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai, kể tự hiên toàn bộ câu chuyện bằng lời kể của 1 nhân vật
2. Rèn kĩ năng nghe
II/ Chuẩn bị : Tranh minh họa trong SGK
TUẦN 29 Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010 Tiết 1+2 Tập đọc-Kể chuyện BUỔI TẬP THỂ DỤC I/ Mục tiêu Tập đọc A . Rèn kĩ năng đọc hành tiếng : Chú ý các từ ngữ : Đê- rốt –xi, Cô- rét- ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay. Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. . Rèn kĩ năng đọc hiểu : Hiểu các từ ngữ mới: gà tây, bò mộng ,chật vật Hiểu nội dung bài : Ca ngợi quyết tâm vượt khó của 1 HS bị tật nguyền B . Kể chuyện 1. Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai, kể tự hiên toàn bộ câu chuyện bằng lời kể của 1 nhân vật 2. Rèn kĩ năng nghe II/ Chuẩn bị : Tranh minh họa trong SGK III/ Hoạt động dạy và học Tập đọc 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra :- 2 HS đọc thuộc lòng bài Cùng vui chơi Nhận xét ,ghi điểm 3 . Bài mới Giới thiệu bài: GV mời HS nói về những hình ảnh trong tranh minh họa bài đọc . Hoạt động 1: Luyện đọc a.Đọc mẫu -GV đọc toàn bài , tóm tắt nội dung. b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ -Đọc câu + Luyện đọc từ khó( Mục I) -Đọc đoạn trước lớp. -Đọc đoạn trong nhóm -1 HS đọc cả bài Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu tìm hiểu bài *HS đọc đoạn 1 +Các bạn thực hiện yêu cầu gì? ...leo lên cái cột cao, thẳng đứng, đứng trên cái xà ngang. + Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào ? HS trao đổi nhóm đôi. Đê- rét-xi và Cô- rét-ti leo như 2 con khỉ ; Xtác-đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây ; Ga-rô-nê leo dễ như không, tưởng như có thể vác thêm 1 người nữa trên vai. * HS đọc đoạn 2,3 +Vì sao Nen- li được miễn tập thể dục ? Vì cậu bị tật từ nhỏ – bị gù. + Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li ? HS trao đổi nhóm đôi. Nen-li leo lên 1 cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống, cậu vẫn cố sưc leo... + Em hãy tìm thêm 1 tên thích hợp đặt cho câu chuyện ? HS trao đổi theo nhóm. Quyết tâm của Nen-li. /Cậu bé can đảm / Chiến thắng bệnh tật GV tổng kết bài, giáo dục tư tưởng. Hoạt động 3: Luyện đọc lại -GV đọc mẫu đoạn 2, lưu ý HS nhấn giọng những từ ngữ nói lên quyết tâm của Nen-li. -2HS thi đọc đoạn 2 - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của câu chuyện Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ : Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của 1 nhân vật 2. Hướng dẫn HS kể GV nhắc các em chú ý thế nào là nhập vai kể lại theo lời 1 nhân vật. -1HS kể mẫu - Từng cặp HS tập ke åđoạn 1 theo lời 1 nhân vật -1 vài HS thi kể trước lớp -GV và HS bình chọn bạn kể đúng yêu cầu, kể hấp dẫn nhất . 4 .Củng cố – Dặn dò -HS nhắc lại nội dung bài -Về nhà tiếp tục luyện tập kể theo lời nhân vật . -Nhận xét tiết học ............................................................. Tiết 3 Toán DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I . MỤC TIÊU : Giúp HS Nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo 2 cạnh của nó. Vận dụng để tính được diện tích 1 số hình chữ nhật đơn giản . II . CHUẨN BỊ Hình vẽ như sgk III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1 . Ổn định 2. Kiểm tra : HS lên bảng giải bài 4/151 -Lớp viết và đọc: 5 cm2 , 27 cm2 , 309 cm2 Nhận xét – Ghi điểm 3 . Bài mới Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học Hoạt động 1:Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật -Gắn hình vẽ như trong SGK. GV hướng dẫn HS thực hiện theo các bước. +Tính số ô vuông trong hình (4 x 3 = 12 (ô vuông )) +Biết 1 ô vuông có diện tích là 1cm2 Tính diện tích hình chữ nhật (4 x 3 =12(cm2)) -GV gợi ý để HS rút ra qui tắc -GV viết bảng qui tắc: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng(cùng đơn vị đo) -Yêu cầu HS tính diện tích hình chữ nhật với các số đo:chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. Hoạt động 2:Thực hành Bài 1 : HS đọc yêu cầu, làm bảng con, 1 số HS lên điền vào ô trống GV lưu ý HS viết đơn vị đo. Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật. Chiều dài 10cm 32cm Chiều rộng 4cm 8cm Diện tích hình chữ nhật 10 x 4 = 40 cm2 32 x 8 = 256 cm2 Chu vi hình chữ nhật (10+4) x 2 = 28 cm2 (32+8)x2=80 cm2 Bài 2 HS đọc đề.Tự tóm tắt và giải vào vở -Sau đó 1HS lên bảng giải. Đáp số:70 cm2 Bài 3 : GV ghi bảng Cho HS nhận xét về đơn vị đo ở câu b, đổi đơn vị đo. -HS tự làm vào vở -1 số Hs đọc bài làm, lớp nhận xét. Bài giải a Diện tích hình chữ nhật là 5x3=15 (cm2) Đáp số : 15cm2 Bài giải b 2dm = 20cm Diện tích hình chữ nhật là 20 x 9=180 (cm2) Đáp số : 180cm2 4 . Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại qui tắc tính. - Về nhà học thuộc quy tắc tính diện tích hình chữ nhật ............................................................. Tiết 4 THỂ DỤC ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG NHẢY NHANH” (GV BỘ MƠN DẠY) ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010 TIẾT 1 THỂ DỤC ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG NHẢY NHANH” (GV BỘ MƠN DẠY) TIẾT 2 Toán LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU : Giúp HS : Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình chư õnhật II . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra : 1 HS giải bài2/152 5HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật. -Nhận xét – Ghi điểm 3 . Bài mới Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học Hướng dẫn thực hành Bài 1 : HS đọc yêu cầu -HS nhắc lại cách tính diện tích, chu vi hình chữ nhật. -HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng. Bài giải 4dm = 40 cm Diện tích hình chữ nhật là 40 x 8=320 (cm2) Chu vi hình chữ nhật là (40 + 8) x 2= 96 (cm ) Đáp số : 320cm2 ; 96cm. Bài 2 -Gợi ý HS cách làm, lưu ý HS tính diện tích từng hình chữ nhật ABCD, DMNP. - HS trao đổi nhóm đôi tìm các bước giải.1 số nhóm đọc bài làm-Lớp , GV nhận xét. Giải Diện tích hình chữ nhật ABCD là 10x8 = 80 ( cm2) Diện tích hình chữ nhật DMNP là 30 x 8= 160 (cm2) Diện tích hình H là: 80+160= 240(cm2) Đáp số : 240 cm2 Bài 3 :HS đọc đề . -Muốn tính diện tích hình chữ nhật, trước hết phải tính gì? (...chiều dài hcn) -HS giải vào vở .GV chấm, chữa bài. 4 . Củng cố –Dặn dò : -HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hcn. -Xem bài Diện tích hình vuông -Nhận xét tiết học ......................................... TIẾT 3 Chính tả Nghe – viết:BUỔI HỌC THỂ DỤC I/ Mục tiêu : Rèn kĩ năng viết chính tả -Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện Buổi học thể dục. Ghi đúng các dấu chấm than vào cuối câu cảm, câu cầu khiến. - Viết đúng tên riêng người nước ngoài II . Hoạt động dạy và học 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra 2 HS viết bảng lớp (cả lớp viết bảng con )các từ sau : bóng rổ, nhảy cao, đấu võ, thể dục thể hình. Nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả GV đọc đoạn chính tả , tóm tắt nội dung. - 2 HS đọc lại + Câu nói của thầy giáo được đạt trong dấu gì ? ...Đặt sau dấu 2 chấm, trong dấu ngoặc kép + Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa? ... Các chữ cái đầu bài, đầu đoạn văn, đầu câu, Nen-li. -Hướng dẫn viết từ khó HS viết bảng con : Nen-li, cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống. -HS viết bài vào vở. -Chấm chữa bài Hoạt động 3:Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : HS đọc yêu cầu , làm bài cá nhân 3 HS lên bảng ghi : Đê-rốt –xi, Cô-rét-ti, Xtác –đi, Ga-rô-nê, Nen-ti. Nhận xét Bài 3 : Điền vào chỗ trống -HS làm theo nhóm tổ, thi đua giữa các nhóm. a/ nhảy xa, nhảy sào, sới vật . b/ Điền kinh, truyền tin, thể dục thể hình Củng cố – Dặn dò - HS đọc lại đoạn chính tả vừa viết Nhắc HS nhớ tên các môn thể thao trong bài tập Nhận xét bài chính tả. ............................................................. TIẾT 3 Mĩ thuật Vẽ tranh tĩnh vật( lọ và hoa) (GV BỘ MƠN DẠY) ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2010 (NGHỈ- LÀM VIỆC TỔ) ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010 TIẾT 1: TOÁN LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU Giúp HS : Nắm được quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó. II . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra : Diện tích hình vuông - HS nhắc lại qui tắc tính diện tích hình vuông. - HS lên bảng giải bài 3(SGK) Nhận xét - Ghi điểm 3 . Bài mới Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học Hướng dẫn thực hành Bài 1 :HS áp dung quy tắt để tính : Diện tích hình vuông là : a/ 7x7 = 49(cm 2) b/5 x 5 = 25(cm2) Bài 2 :HD HS làm HS trao đổi nhóm đôi tìm các bước giải.HS tự làm vào nháp Giải Diện tích một viên gạch men là : 10x10 = 100 (cm2) Diện tích 9 viên gạch men là : 100 X 9 = 900 (cm2 ) Đáp số : 900 cm2 Bài 3 :Yêu cầu HS tính được chu vi và diện tích hình chữ nhật, chu vi hình chữ nhật ,diện tích hình vuông theo kích thước đã cho rồi so sánh chúng . -HS nhắc lại cách tính diện tích, chu vi của hình. -HS giải vào vở.GV hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng. a/ Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 5x 3 = 15 ( cm2) Chu vi hình chữ nhật ABCD là : (5+3) x 2 = 16 (cm ) Diện tích hình vuông EGHI là : 4 x 4 = 16 ( cm2 ) b/ Diện tích hình chữ nhật ABCD bé hơn diện tích hình vuông EGHI .Chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình vuông EGHI . 4 . Củng cố –dặn dò BT nâng cao:Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng: Diện tích hình vuơng cĩ chu vi bắng 16 cm là: A. 36 cm2 B. 32 cm2 C. 64 cm2 D. 16cm2 Đáp án đúng: A.36 cm2 - GV hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét chung tiết học ... ại qui tắc tính diện tích hình chữ nhật. HS quan sát hình vuông, nêu số ô vuông có trong hình HS nêu cách tìm số ô vuông, nêu diện tích của 1 hình vuông. HS nêu diên tích của hình vuông lớn`. HS rút ra qui tắc tính 6HS đọc qui tắc HS đọc yêu cầu ,nhắc lại cách tính diện tích, chu vi hình vuông, giải miệng Cạnh hình vuông 5cm 10cm Chu vi hình vuông 5x 4=20cm 10x4=40cm Diện tích hình vuông 5x5=25cm2 10x10=100cm2 HS đọc đề , phân tích đề HS đổi đơn vị đo. HS giải vào vở, 1HS lên bảng. Bài giải 80mm = 8cm Diện tích tờ giấy là: 8 x 8= 64 ( cm2) Đáp số : 64 cm2. HS đọc đề, phân tích đề. HS trao đổi nhóm, nêu các bước giải. HS tự giải vào vở , 1HS lên bảng. Bài giải Cạnh hình vuông là 20 : 4= 5 ( cm ) Diện tích hình vuông là 5 x5 = 25 ( cm 2) Đáp số : 25 cm2 5HS nhắc lại qui tắc tính diện tích hình vuông. Thứ năm TẬP ĐỌC LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I.MỤC TIÊU : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Chú ý các từ : giữ gìn, nước nhà, luyện tập, lưu thông, ngày nào . . . Biết đọc bài với giọng rõ , gọn ,hợp văn bản “ kêu gọi “. 2- Rèn kĩ năng đọc – hiểu - Hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khỏe. II.Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2 . Kiểm tra 3 . Bài mới Giới thiệu bài: GV nêu lợi ích của việc tập thể dục, kết hợp dẫn dắt, giới thiệu bài, ghi tựa Hoạt động 1: Luyện đọc a/ GV đọc toàn bài b/ HD HS luyện đọc , kết hợp giải nghỉa từ. -Đọc từng câu -Đọc từng đoạn trước lớp -Đọc từng đoạn trong nhóm. Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài Yêu cầu HS đọc cả bài, trả lời câu hỏi +Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? +|Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước? + Eâm hiểu điều gì sau khi đọc “lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ ? + Em sẽ làm gì sau khi đọc “ lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ ? GV tổng kết bài, giáo dục tư tưởng. Hoạt động 3:Luyện đọc lại: -GV đọc mẫu lại bài, lưu ý HS đọc giọng rành mạch, dứt khoát, nhấn giọng từ ngữ nói về tầm quan trọng của sức khoẻ, bổn phận bồi bổ sức khoẻ của mỗi người dân yêu nước. GV nhận xét 4 . Củng cố – dặn dò Nhắc nhở HS về nhà có ý thức tập thể dục. 2-3 HS đọc thuộc lòng những khổ thơ mình thích trong bài “Bé thành phi công” HS nhắc lại -HS đọc từng câu . - Đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn ( mỗi lần xuống dòng 1 đoạn) HS tìm hiểu các từ được chú giải sau bài tập đọc, tập đặc câu với từ bồi bổ. Đọc từng đoạn trong nhóm đôi 2nhóm thi đọc Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. 1HS đọc, trao đổi nhóm đôi ...sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới. Việc gì cũng cần có sức khoẻ mới làm thành công. ...Vì mỗi người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ. HS trao đổi nhóm đôi: Sức khoẻ là vốn quí của con người/ Mỗi người dân đều phải có bổn phận rèn luyện sức khoẻ/ ... HS tự nêu. Một HS khá đọc lại toàn bài . Một vài HS thi đọc . Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất HS nêu nội dung bài. THỦ CÔNG LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN(Tiết 2) I . MỤC TIÊU - HS biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công . - Làm được đồng hồ để bàn đúng qui trình kĩ thuật. - HS yêu thích sản phẩm mình làm được. II . CHUẨN BỊ Mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công (giấy bìa ) Tranh đúng qui trình kĩ thuật. Giấy thủ công hoặc bìa màu. II . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra 3 . Bài mới Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học,ghi tựa Hoạt động 1: Nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn -GV đặt câu hỏi. -GV ghi bảng các bước thực hiện, lưu ý cách dán ở bước 3, cách gấp ở bước 2. Bước 1 :Cắt giấy. . Bước 2 :Làm các bộ phận của đồng hồ(khung, mặt, đế và chân đỡ của đồng hồ.) Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. Hoạt động 2 :Thực hành 4 . Củng cố – dặn dò về nhà tập làm chuẩn bị tiết sau chúng ta thực hành HS nhắc lại tựa HS nhắc lại các bước thực hiện HS làm trước lớp ở bước 2 và bước 3 HS thực hành theo nhóm tổ HS trung bày sản phẩm. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI MẶT TRỜI I . MỤC TIÊU Sau bài học , HS biết Biết Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất Kể 1 số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hằng ngày . II . CHUẨN BỊ - Các hình trong SGK III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra Thực hành : Đi thăm thiên nhiên + Nêu những đặc điểm chung của thực vật và động vật . Nhận xét 3 . Bài mới Giới thiệu : + ghi tựa Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm Cách tiến hành Bước 1 :HS làm việc theo nhóm Bước 2 :Trình bày Kết luận : Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt . Hoạt động 2 : Quan sát ngoài trời Bước 1 : Bước 2 : GV lưu ý Hs về 1 số tác hại của ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời đối với sức khỏe và đời sống con người như cảm nắng, cháy rừng tự nhiên vào mùa khô . . . . Kết luận : Nhờ có Mặt Trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh . Hoạt động 3 : Làm việc với SGK Cách tiến hành Bước 1 : Bước2: GV yêu cầu liên hệ với thực tế hằng ngày: Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì ? Hoạt động 4 : Cách tiến hành Bước 1 : Bước 2 4 . Củng cố –Dặn dò Hỏi lại bài Xem bài Trái Đất – Quả Địa Cầu. HS trả lời câu hỏi HS nhắc lại HS thảo luận trong nhóm theo gợi ý sau + Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ? + Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy như thế nào ? tại sao ? + Nêu ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt ? + Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . Nhận xét HS quan sát quang cảnh xung quanh trường và thảo luận trong nhóm theo gợi ý sau : + Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với con người, động vật và thực vật. + Nếu không có Mặt Trời thì thì điều gì xảy ra trên Trái Đất. + Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Nhận xét HS quan sát hình 2, 3, 4 trang 111 SGK và kể những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sánh và nhiệt của Mặt trời. -1 số HS trả lời trước lớp - Phơi quần áo, phơi 1 số đồ dùng, làm nóng nước . Nhận xét HS kể về Mặt Trời trong nhóm của mình. - Đại diện nhóm kể trước lớp. - Nhận xét nhóm nào kể hay, đúng nội dung + Tuyên dương Thể dục Thứ sáu Mĩ thuật Vẽ tranh tĩnh vật( lọ và hoa) Mục tiêu -HS nhận biết thêm về tranh tĩnh vật. -Vẽ được tranh tĩnh vật và vẽ màu theo ý thích. -Hiểu được vẻ đẹp tranh tĩnh vật. II.Chuẩn bị Sưu tầm tranh tĩnh vật và một vài tranh khác loại. Mẫu vẽ: lọ và hoa có hình đơn giản và màu đẹp. Hình gợi ý cách vẽ hình và vẽ màu. III.Các hoạt động lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài GV giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét -GV giới thiệu một số tranh tĩnh vật và tranh khác loại(tranh sinh hoạt, tranh phong cảnh, tranh con vật, chân dung...) để HS phân biệt. -Giới thiệu một số tranh để HS nhận biết về đặc điểm của tranh tĩnh vật: +Hình vẽ trong tranh(lọ, hoa và quả cây...) +Màu sắc trong tranh(Vẽ màu như thực hoặc vẽ màu như ý thích) Hoạt động 2:Cách vẽ tranh -GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ tranh. -Cho HS xem một vài tranh tĩnh vật để thấy cách vẽ màu và cảm thụ vẻ đẹp của tranh. Hoạt động 3: Thực hành -GV nêu yêu cầu của bài tập: +Nhìn mẫu thực để vẽ, +Có thể vẽ theo ý thích: kiểu lọ, loại hoa, màu sắc, thêm chi tiết ,... -GV theo dõi, hướng dẫn thêm. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá -GV giới thiệu những bài vẽ đã hoàn chỉnh, đẹp vàgợi ý HS nhận xét về bố cục, hình vẽ, màu sắc -GV nhận xét, xếp loại. Dặn dò -Quan sát ấm pha trà. -Sưu tầm tranh, ảnh các loại ấm pha trà. HS nhắc tựa HS quan sát phân biệt được: tranh tĩnh vật với các tranh khác loại, vì sao gọi là tranh tĩnh vật?( là loại tranh vẽ đồ vật như lọ, hoa, quả... vẽ các vật ở dạng tĩnh) HS quan sát, nhắc lại đặc điểm của tranh tĩnh vật. HS quan sát, nhận ra: Cách vẽ hình(vẽ phác hình vừa với phần giáy quy định; vẽ lọ, hoa), cách vẽ màu HS xem tranh, nêu nhận xét. HS làm bài. HS nhận xét, đánh giá sản phẩm. SINH HOẠT LỚP Nội dung 1. Lớp trưởng : Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua về các mặt 2 Giáo viên : Nhận xét thêm , Tuyên dương , khuyến khích và nhắc nhở 3.Kế hoạch tới Thực hiện học tuần 30. Thi đua học tốt, thực hiện tốt nội quy của trường, lớp. Thi đua nói lời hay làm việc tốt , phân công tổ trực nhật Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn vở đồ dùng học tập tốt Lưu ý : Viết chữ đúng mẫu trình bày vở sạch đẹp Tước khi đi học xem lại thời khóa biểu để mang đúng, đủu sách vở, đồ dùng học tập các môn học.
Tài liệu đính kèm: