Giáo án lớp 3 Tuần số 27 năm 2012

Giáo án lớp 3 Tuần số 27 năm 2012

I. Mục tiêu:

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc:

- Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - tuần 26.

- Kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu: HS trả lời được 1 -2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Ôn luyện về nhân hoá: Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện để là cho lời kể được sinh động.

II. Đồ dùng dạy học:

1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.

2. kiểm tra tập đọc (1/4 số HS trong lớp).

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần số 27 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012
Ôn Tiếng Việt
Ôn tập - kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (T1)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
- Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - tuần 26.
- Kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu: HS trả lời được 1 -2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Ôn luyện về nhân hoá: Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện để là cho lời kể được sinh động.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. kiểm tra tập đọc (1/4 số HS trong lớp).
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- GV yêu cầu
- Từng HS lên bảng chọn bốc thăm bài tập đọc.
- HS đọc bài.
- HS đặt một câu hỏi về bài vừa đọc.
-> HS trả lời.
- GVnhận xét.
3. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu của bài.
- GV lưu ý HS: Quan sát kĩ tranh minh hoạ, đọc kỹ phần chữ trong tranh để hiểu ND chuyện, biết sử dụng nhân hoá để là các con vật có hành động
- HS nghe.
- HS trao đổi theo cặp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng tranh.
- 1 -> 2 HS kể toàn chuyện.
-> GV nhận xét, ghi điểm.
VD: Tranh1 Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng lên nhìn thấy 1 quả táo. Nó định nhảy lên hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh nó thấy chị Nhím đang say sưa ngủ dưới gốc táo. ở một cây thông bên cạnh, 1 anh Quạ đang đậu trên cành.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau.
.
Ôn Tiếng Việt
Ôn tập - kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (T2)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc (như T1)
- Tiếp tục ôn về nhân hoá: Các cách nhân hoá.
- GD lòng yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài TĐ
- Bảng lớp chép bài thơ em thương
- 3 - 4 tờ phiếu viết nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Kiểm tra tập đọc (1/4 số HS trong lớp): Thực hiện như T1,
3. Bài tập 2:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài tập 2.
- HS đọc yêu cầu 
- 2HS đọc bài 
- HS đọc thành tiếng các câu hỏi a,b,c
- GV yêu cầu HS:
- HS trao đổi theo cặp 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
Sự vật được nhân hoá 
Từ chỉ đặc điểm của con người 
Từ chỉ hoạt động của con người
Làn gió 
Mồ côi
Tìm, ngồi
Sợi nắng 
Gầy
Run run, ngũ
b. nối
Làn gió
Giống 1 người bạn ngồi trong vườn cây
Giống một người gầy yếu
Sợi nắng
Giống một bạn nhỏ mồ côi
c. Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn; những người ốm yếu , không nơi nương tựa.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét - nêu những HS chưa đạt
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán
Các số có năm chữ số
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết được các số có 5 chữ số.
- Nắm được cấu tạo thập phân của các số có 5 chữ số có các hàng chục, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- Biết đọc, viết các số có 5 chữ số.
- GD lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng các hàng của số có 5 chữ số.
- Bảng số trong bài tập 2
- Các thẻ ghi số
III. Các HĐ dạy - học:
1. Ôn luyện: GV viết 2346 - 2HS đọc
+ Số 2316 là số có mấy chữ số ? (4 chữ số)
+ Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
(2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vị)
+ Số 10.000 là số có mấy chữ số (5 chữ số)
+ Số 10.000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn?
+ GV: Số này gọi là 1 chục nghìn.
2. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Giới thiệu và cách viết số có 5 chữ số.
* HS nắm được cách đọc và cách viết.
a. Giới thiệu số 42316
b. GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 10000 là 1 chục nghìn, vậy có mấy chục nghìn ?
- Có bốn chục nghìn 
- Có bao nhiêu nghìn ?
- Có 2 nghìn 
- Có bao nhiêu trăm ?
- Có 3 trăm
- Có bao nhiêu chục, ĐV ?
- Có 1 chục, 6 đơn vị
- GV gọi HS lên bảng viết số chục nghìn, số nghìn, số trăm, chục, đơn vị vào bảng số
- 1HS lên bảng viết
c. Giới thiệu cách viết số 42316
- GV: Dựa vào cách viết số có 4 chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 chục nghìn, 2nghìn, 3 trăm,1chục, 6 đơn vị ?
- 2HS lên bảng viết + lớp viết bảng con 43216
- HS nhận xét 
+ Số 42316 là số có mấy chữ số ?
- Số 42316 là số có 5 chữ số
+ Khi viết số này chúng bắt đầu viết từ đâu ?
- Viết từ trái sang phải: Từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
- Nhiều HS nhắc lại
d. Giới thiệu cách đọc số 42316 
+ Bạn nào có thể đọc được số 42316
- 1 - 2 HS đọc: Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu.
+ Cách đọc số 42316 và số 2316 có gì giống và khác nhau.
- Giống nhau: Đều học từ hàng trăm đến hết.
- Khác nhau ở cách đọc phần nghìn.
- GV viết bảng 2357 và 3257 
 8795 và 38795
 3876 và 63876
Hoạt động 2: Thực hành
a. Bài 1 + 2: Củng cố về viết đọc số có 5
* Bài 1: Chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS nêu cách làm, làm vào SGK
- HS làm bài 
+ 24312
- GV gọi HS đọc bài 
+ Đọc: Hai mươi tư nghìn ba trăm mười hai.
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
* Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào SGK
- HS làm bài:
+ Viết Đọc
35187 Ba mươi năm nghìn một trăm tám mươi bảy 
94361 Chín mươi tư nghìn ba trăm sáu mươi mốt 
57136 Năm mươi bảy nghìn ,một trăm ba mươi sáu
- GV nhận xét
15411 Mười năm nghìn bốn trăm mười một
b. Bài 3: Củng cố về đọc số có 5 c/s
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS đọc theo cặp 
- GV gọi HS đọc trước lớp 
- 4 - 5 HS đọc trước lớp 
+ Hai mươi ba nghìn một trăm mười sáu.
+ Mười hai nghìn bốn trăm hai mươi bảy..
- GV nhận xét 
- HS nhận xét 
c. Bài 4: * Củng cố về số có 5 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm SGK.
- GV gọi HS nêu kết quả 
- 3HS nêu kết quả 
+ 80000, 90000
+ 25000, 26000,27000
- GV nhận xét.
+ 23300, 23400,23500
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách đọc và viết số có 5 chữ số 
- 2HS
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học
..
Đạo đức
	Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Quyền được tôn trọng bí mật riêng của trẻ em.
- Học sinh tôn trọng, giữ gìn, không làm hư hại thư từ, tài sản của những người trong gia đình, thầy cô giáo, bạn bè
- HS có thái độ tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
II. Tài liệu - phương tiện.
- Phiếu học tập (HĐ1)
- Cặp sách, thư, quyển truyệnđể chơi đóng vai 
III. Các HĐ dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động 1: Nhận xét hành vi:
* Mục tiêu: HS có kĩ năng nhận xét những hành vi liên quan đến tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
* Tiến hành:
- GV phát phiếu giao việc có ghi các tình huống lên bảng
- HS nhận xét tình huống sau đó từng cặp HS thảo luận để nhận xét xem hành vi nào sai.
- GV gọi HS trình bày 
- Đại diện 1 số cặp trình bày 
- HS nhận xét
* GV kết luận về từng nội dung 
+ Tình huốnga: sai
+ Tình huống b: đúng
+ Tình huống c: sai
2. Hoạt động 2: Đóng vai
* Mục tiêu: HS có kĩ năng thực hiện 1 số hành động thể hiện sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
* Tiến hành
- GV yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi đóng vai theo tình huống đã ghi trong phiếu
- HS nhận tình huống
- HS thảo luận theo nhóm bằng đóng vai trong nhóm.
- GV gọi các nhóm trình bày 
- 1 số nhóm trình bày trò chơi trước lớp 
- HS nhận xét.
* GV kết luận
- TH1: Khi bạn quay về lớp thì hỏi mượn chứ không tự ý lấy đọc.
- TH 2: Khuyên ngăn các bạn không làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh.
* Kết luận chung: Thư từ, tài sản của mỗi người thuộc về riêng họ , không ai được xâm phạm, tự ý lén, đọc thư
IV. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
..
Tự nhiên xã hội
 Chim
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con chim được quan sát.
- Giải thích tại sao không nên săn bắt, phá tổ chim.
- GD học sinh biết yêu quý và bảo vệ loài vật có ích.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK
- Sưu tầm tranh ảnh về các loài chim.
III. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: - Nêu tên các bộ phận của cá ?
- Nêu ích lợi của cá ?
2. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con chim được quan sát.
* Tiến hành
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK và nêu câu hỏi thảo luận:
- HS thảo luận theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo câu hỏi
- Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con chim? Nhận xét về độ lớn của chúng.
- Bên ngoài cơ thể chim thường có gì bảo vệ ? Bên trong có xương sống không?
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
- GV hãy rút ra đặc điểm chung của các loài chim?
- HS nhận xét
- Nhiều HS nêu
* Kết luận: Chim là đơn vị có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, 2 cánh và chân.
b. Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được.
* Mục tiêu: Giải thích được tại sao không nên săn bắt, phá tổ chim.
* Tiến hành
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những tranh ảnh về loài chim đã sưu tầm được.
+ GV yêu cầu HS thảo luận: Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim ?
- HS thảo luận
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Các nhóm trưng bày bộ sưu tập trước lớp.
- Đại diện nhóm thi dẫn thuyết.
* GV cho HS chơi trò chơi " Bắt chước tiếng chim hót"
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi
- HS chơi trò chơi:
3. Dặn dò; 
Em làm gì để bảo vệ các loài chim?
NX giờ học
Về nhà chuẩn bị bài sau.
..
ÔN Toán
Ôn: Các số có năm chữ số
I. Mục tiêu: Giúp HS; 
- Củng cố về đọc, viết các số có 5 chữ số.
- Thứ tự số trong một nhóm các số có 5 chữ số.
- GD lòng yêu thích môn học.
II. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Thực hành 
1. Bài 1 : Củng cố về đọcvà viết số có 5 chữ số. 
a. Bài 1: Đọc số
- GV viết số có 5 chữ số lên bảng gọi HS đọc số - NX
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
Viết đọc
45433: ( Bốn mươi năm nghìn bốn trăm ba mười ba.)
63721: 
47535: 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
b. Bài 2: Viết số
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS cả lớp làm vào SGK 1 HS lên bảng giải
+ Chín mươi ba nghin hai trăm năm mươi tư. 
+ Bảy mươi ba nghìn hai trăm mười một 
+ Chín mươi bảy nghìn không trăm ba mươi.
- GV gọi HS đọc bài vừa viết.
-> 3 - 4 HS đọc 
-> GV nhận xét - ghi điểm 
- HS nhận xét. 
b. Bài 3: Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài ... đẹp 
- HS nghe 
- HS viết bài vào vở 
- 1 số HS đọc bài viết 
VD: Kính thưa cô tổng phụ trách thay mặt chi đội lớp 3A, em xin báo cáo kết quả HĐ của chi đội trong trong tháng thi đua "xây dựng đội vững mạnh" vừa qua như sau. 
a. Về học tập
b. Về lao động..
- GV nhận xét 
c. Về công tác khác
- GV thu 1 số vở chấm điểm 
4. Củng cố - dặn dò
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học.
Ôn Tiếng Việt
Ôn: Kể về một ngày hội
I. Mục tiêu:
- HS kể được về một lễ hôi theo gợi ý SGK.
- Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu.
- GD lòng yêu thích môn học.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kể về một lễ hội mà em biết
+Em chọn kể về ngày hội nào ?
2. Viết lại những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 7 câu vào vở.
Hoạt động1: GT bài – GV ghi đề bài lên bảng
Hoạt động2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
B1:Hướng dẫn học sinh làm bài tập1
- HS hoạt động nhóm đôi
- Đại diện một số nhóm kể trước lớp
- Bình chọn bạn kể hay 
B2: Viết lại bài văn vào vở.
Viết được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 7 câu.
Hoạt đông3: Củng cố, dặn dò:
NHắc lại ND
NX giờ học
Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2012
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố về đọc, viết các số có 5 chữ số (trường hợp các chữ số 0 ở hàng nghìn, trăm, chục, ĐV).
- Củng cố về thứ tự trong1 nhóm các số có 5 chữ số.
- Củng cố các phép tính với số có 4 chữ số.
- Rèn kĩ năng làm tính, giải toán.
- GD lòng yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
1. Ôn luyện: GV viết bảng: 58007; 37042; 45300 (3HS đọc)
HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Thực hành.
1. Bài 1: * Củng cố về đọc số có 5 chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào SGK
+ Mười sáu nghìn năm trăm 
+ Sáu mươi hai nghìn không trăm linh bảy 
+ Sáu mươi hai nghìn không trăm bảy mươi
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
+ Bảy mươi mốt nghìn không trăm mười 
- GV nhận xét
+ Bảy mươi mốt nghìn không trăm linh một.
2. Bài 2: * Củng cố về viết số có 5 chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở
+ 87105
+ 87001
- GV gọi HS đọc bài 
+ 87500
- GV nhận xét
+ 87000
3. Bài 3: * Củng cố về thứ tự số trong 1 nhóm các số có 5 chữ số. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS dùng thước kẻ nối số đã cho vào tia số.
- GV gọi HS đọc kết quả
-> 3 - 4 HS nêu
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét
4. Bài 4: Củng cố các phép tính có 4 chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS tính nhẩm 
4000 + 500 = 4500
6500 - 500 = 6000
300 + 2000 x 2 = 300 +4000
 = 4300
...
- GV gọi HS đọc bài
- 3 - 4 HS đọc 
- Nhận xét 
-> GV nhận xét
III. Củng cố - dặn dò
- 2HS nghe 
Nêu lại ND bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau
.
Ôn Tiếng Việt
Ôn tập - kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (t6)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng
 Luyện viết đúng các chữ có âm, vần dễ lẫn sau do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương (r/d/gi; l/n; tr/ch; uôt/uôc; ât/âc, iêt/iêc; ai/ay).
- DG lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- 7 phiếu, mỗi phiếu ghi tên một bài thơ.
- 3 phiếu viết ND bài tập 2.
III. Các HĐ dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
HĐ2. Kiểm tra học thuộc lòng (1/3 số HS): Thực hiện như T5
HĐ3. Bài tập 2.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn. 
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
- HS làm bài 
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng 
- 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức 
- HS nhận xét
-> GV nhận xét - chốt bài giải đúng 
Tôi đi qua đình. Trời rét đậm, rét buốt. Nhìn thấy cây ngất ngưởng trụi lá trước sân đình, tôi tính thầm "A, còn ba hôm nữa lại Tết, Tết hạ cây nêu !'. Nhà nào khá giả lại gói bánh chưng. Nhà tôi thì không biết Tết hạ cây nêu là cái gì. Cái tôi mong nhất bây giờ là ngày làng vào đám. Tôi bấm đốt tay; mười một hôm nữa.
4. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng 
- Chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học
..
Ôn Tiếng Việt
Ôn tập - kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (t7)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng
- Củng cố và mở rộng vốn từ qua trò chơi ô chữ.
- GD lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
HĐ2. Kiểm tra học thuộc lòng (số HS còn lại ): Thực hiện như T6
HĐ3. Giải ô chữ.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Quan sát chữ điền mẫu
- GV yêu cầu HS quan sát chữ trong SGK, HD học sinh làm bài 
- HS quan sát nghe 
+ Bước 1: Dựa theo gợi ý, phán đoán từ ngữ đó là gì.
+ Bước 2: Ghi từ ngữ vào các ô trống theo dòng (hàng ngang) có đánh số thứ tự. Viết bằng chữ in hoa, mỗi ô trống ghi 1 chữ cái
+ Bước 3: Sau khi điền đủ 8 từ ngữ vào các ô trống theo dòng ngang, đọc từ mới xuất hiện ở dãy ô chữ in màu 
- GV chia lớp thành các nhóm,phát cho mỗi nhóm 1 tờ phiếu
- HS làm bài theo nhóm 
- Các nhóm dán bài lên bảng 
- Đại diện các nhóm đọc kết quả -> nhận xét
-> GV nhận xét 
Dòng 1: Phá cỗ 	Dòng 5: Tham Quan
Dòng 2: Nhạc sĩ 	Dòng 6: Chơi đàn -> Từ mới: Phát minh 
Dòng 3: Pháo hoa 	Dòng 7: Tiến sĩ
Dòng 4: Mặt trăng	Dòng8: Bé nhỏ
4. Củng cố - dặn dò
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Ôn Tiếng Việt
	 Kiểm tra viết (chính tả + TLV)
A. Đề bài:
I. Chính tả (nghe viết)
Bài: Ê - đi - xơn (Sách TV 3 - tập 2 - trang33) (12')
II. Tập làm văn: 	Hãy viết 1 đoạn văn (từ 7 -> 10 câu) về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem theo gợi ý dưới đây:
a. Đó là buổi biểu diễn NT gì kịch, ca nhạc, múa, xiếc.?
b. Buổi biểu diễn được tổ chức ở đâu ? khi nào ?
c. Em cùng xem với những ai ?
d. Buổi diễn có những tiết mục nào?
e. Em thích tiết mục nào nhất ? Hãy nói cụ thể về tiết mục ấy?
B. Đáp án:
I. Chính tả (4đ)
- Nghe viết chính xác, không mắc lỗi, trình bày đúng bài theo thể thơ, bài viết sạch đẹp, đúng cỡ chữ (4đ)
- Bài viết sai về âm, vần, dấu thanh (sai 1 lỗi trừ 0,25đ)
II. Tập làm văn (5đ)
+ Đó là buổi biểu diễn NT gì ? (1 đ)
+ Buổi biểu diễn được tổ chức ở đâu ? khi nào ? (1đ)
+ Em cùng xem với những ai ? (0,5đ)
+ Biểu diễn có những tiết mục nào ? (1đ)
+ Em thích tiết mục nào nhất ? Nói cụ thể về tiết mục ấy ? (1,5đ)
* Trình bày (1đ)
..
Tiếng Việt
Kiểm tra định kì lần 3
Tự học
Ôn Tiếng việt
Hoàn thiện bài tập viết tuần 27
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo và cách viết chữ hoa N,O, Ô, Ơ, P, Q, R, S,T
- Củng cố cách viết chữ hoa N, ,T ( Chữ đứng, chữ nghiêng) thông qua bài tập ứng dụng:
- Rèn kĩ năng viết chữ hoa cho HS 
- Hoàn thiện bài tập viết tuần 27
III. Các hoạt động dạy học:
	- Mẫu chữ hoa N, T
III. Các hoạt động dạy - học:
1- Bài mới:. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài:
2. Luyện viết
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Rèn viết bảng con:
- HS nêu 1 số chữ phải viết hoa trong bài.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo, cách viết chữ hoa N, T.
- Y/C viết bảng con, bảng lớp ( Chữ đứng, chữ nghiêng)
- GV quan sát, sửa sai.
- Nhắc lại cấu tạo, cách viết một số từ ứng dụng.
- Y/ C viết bảng con, bảng lớp.
HĐ2: Hoàn thiện bài tập viết
GV cho HS hoàn thiện bài tập viết
QS, đôn đốc lớp.
- Chấm – chữa bài.
III. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- NX giờ học.
HS nêu.
- Viết bảng con
Hoàn thiện bài tập viết.
..
Tự nhiên xã hội
Thú
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà quan sát được
- Nêu ích lợi của các loài thú nhà.
- Vẽ và tô màu 1 loài thú mà HS ưa thích 
- GD lòng yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy - học
- Các hình trong SGK 
- Sưu tầm tranh ảnh về các loài thú nhà.
III. Các HĐ dạy học
1. KTBC: 	- Nêu các bộ phận của 1 con chim ?
	- Tại sao không nên săn bắt, phá tổ chim.
2. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a. Hoạt động1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con thú được quan sát.
* Tiến hành
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 
+ GV yêu cầu HS quan sát hình các con thú trong SGK 
- HS quan sát theo nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận 
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày
-> Nhận xét 
+ Hãy rút ra đặc điểm chung của các loài chim thú
-> HS nêu - nhiều HS nhắc lại
* Kết luận:
Thú là đơn vị có xương sống. Tất cả các loài thú đều có lông vũ, đẻ con, nuôi con bằng sữa.
b. Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được, và thảo luận cả lớp
* Mục tiêu: Nêu ích lợi của thú nhà 
* Tiến hành 
- GV nêu:
+ Nêu ích lợi của việc nuôi thú nhà ?
+ ở nhà em có nuôi 1 loài thú nào? Em chăm sóc chúng hay không ? Em thường choc chúng ăn gì? 
* Kết luận:
- Lợn là vật nuôi chính của nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn dùng để bón ruộng.
- Trâu, bò dùng để kéo cày, kéo xe. Phân dùng bón ruộng 
- Bò con được nuôi lấy thịt, sữa
c. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
* Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu 1 con thú mà HS ưa thích 
* Tiến hành 
- Bước 1 
+ GV yêu cầu 
- HS lấy giấy,bút vẽ 1 con thú nhà các em ưa thích
- Tô màu 
- Bước 2: Trình bày. 
- HS dán bài của mình lên bảng 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - đánh giá. 
3. Dặn dò: 
- Nêu đặc điểm của loài thú?
- Về nhà chuẩn bị bài 
- Đánh giá tiết học
.
Sinh hoạt lớp
Kiểm điểm công tác tuần 27
I.Mục tiờu:
 - Nhận xét việc thực hiện các mặt nề nếp trong tuần 
 - Phương hướng tuần sau
 - Sinh hoạt văn nghệ.
 II/ Chuẩn bị:
Sổ theo dõi thi đua của các tổ.
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Hát 
Hoạt động 2 : + Tổng kết các hoạt động trong tuần .
 + Đại diện các Tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần
 Lớp nhận xét, bổ sung.
 + Giáo viên nhận xét chung các mặt
 - Đi học: ....
 - Xếp hàng, đồng phục:... 
 - Học tập: Học bài, làm bài ,chữ viết: .
Hoạt động 3: 
 Phương hướng tuần sau
+phát động thi đua trào mừng ngày 26-3
+ Tiếp tục ổn định nề nếp của lớp
+ Học bài, làm bài đầy đủ, ôn bang nhân chia đã học
+ Đi học đều, đúng giờ
+ Giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp
+ Lễ phép chào hỏi thầy cô, người lớn...
+ Thực hiện an toàn giao thông
Hoạt động 4
 - Sinh hoạt văn nghệ:.
Hoạt động của HS
- HS hát
Đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần
-HS nghe
-HS nghe ,à ghi nhớ
Kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 27 CKTKN.doc