Tập đọc- Kể chuyện
Tiết 85 – 86. BUỔI HỌC THỂ DỤC
I. MỤC TIÊU
A - Tập đọc
1. Đọc thành tiếng
Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
2. Đọc hiểu
Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi quyết tâm vượt khó của 1HS bị tật nguyền.
B - Kể chuyện
Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
HS Khá- Giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện.
GD hs chăm học.
*GDKNS: -Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân
-Thể hiện sự cảm thông
-Đặt mục tiêu
-Thể hiện sự tự tin
Lịch báo giảng tuần 29 ( Từ ngày 26 /3 - 30/03/2012) Thứ Tiết Môn dạy Tên bài dạy Hai 26/3/2012 29 85 86 141 29 SHDC Tập đọc - KC Tập đọc - KC Toán Đạo đức Buổi học thể dục Buổi học thể dục Diện tích hình chữ nhật Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (T2). Ba 27/3/2012 57 29 142 57 Chính tả Âm nhạc Toán Thể dục Nghe – viết: Buổi học thể dục Ôn tập bài hát: Tiếng hát bạn bè mình. Luyện tập. Bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ... Tư 28/3/2012 87 29 143 29 57 Tập đọc Luyện từ & câu Toán Mĩ thuật TNXH Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy Diện tích hình vuông Vẽ trang trí. Vẽ màu hình có sẵn. Thực hành: Đi thăm thiên nhiên Năm 29/3/2012 29 58 144 29 Tập viết TNXH Toán Thủ công Ôn chữ hoa T Thực hành: Đi thăm thiên nhiên (tiếp theo) Luyện tập Làm đồng hồ để bàn.(Tiết 2) Sáu 30/3/2012 58 29 145 58 29 Chính tả Tập làm văn Toán Thể dục Sinh HTT Nghe – viết: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. Viết về một trận thi đấu thể thao Phép cộng các số trong phạm vi 100000 Bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ... TUẦN 29 Thứ hai, ngày 26 tháng 03 năm 2012 Tập đọc- Kể chuyện Tiết 85 – 86. BUỔI HỌC THỂ DỤC I. MỤC TIÊU A - Tập đọc 1. Đọc thành tiếng Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. 2. Đọc hiểu Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi quyết tâm vượt khó của 1HS bị tật nguyền. B - Kể chuyện Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. HS Khá- Giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện. GD hs chăm học. *GDKNS: -Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân -Thể hiện sự cảm thông -Đặt mục tiêu -Thể hiện sự tự tin II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU TẬP ĐỌC 1 . Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5) Hai hs đọc bài Cùng vui chơi và trả lời các câu hỏi 1, 3 trong SGK. GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài (1’) - GV yêu cầu HS mở SGK trang 89 và hỏi : Tranh vẽ những gì ? - Bài học hôm nay sẽ đưa các em đến dự buổi học thể dục này, các em cùng chú ý để biết được điều đặc biệt của buổi học thể dục này. - Ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc (30’) Mục tiêu : - Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai đã nêu ở phần mục tiêu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Cách tiến hành : a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chúù ý + Giọng đọc sôi nổi. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện cách leo lên xà ngang, sự nỗ lực của mỗi HS khi tập luyện. + Đọc giọng chậm rãi . Nhấn giọng các từ ngữ thểå hiện nỗi vất vả của Nen-li, cố gắng và quyết tâm chinh phục độ cao của cậu bé ; nỗi lo lắng, sự cổ vũ, khuyến khích nhiệt thành của thầy giáo và bạn bè. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. + Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài + GV yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng một số câu khó, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. + Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc ĐT đoan 1. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (8’) Mục tiêu : HS hiểu nộiâ dung của bài. Cách tiến hành : - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Trong truyện có những nhân vật nào - HS đọc thầm đoạn 1, trả lời : + Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ? + Các bạn trong lớp tập thể dục như thế nào? -HS đọc thầm đoạn 2, trả lời : + Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục? + Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người ? - Cả lớp đọc thầm đoạn 2 và 3, tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li? - Em hãy tìm thêm một tên thích hợp đặt tên cho truyện? Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS luyện đọc lại (5’) Mục tiêu : Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. Cách tiến hành : - GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài, sau đó hướng dẫn HS giọng đọc và các từ cần nhấùn giọng như đã nêu ở phần đọc mẫu. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm ba HS yêu cầu luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc bài trước lớp theo hình thức tiếp nối. - Nhận xét và cho điểm HS. - Tranh vẽ một giờ học thể dục, có một bạn HS trông yếu ớt đang gắng sức leo lên một chiếc cột. Thầy giáo chăm chú theo dõi bạn. Cả lớp không ngớt cổ vũ động viên bạn. - Nghe GV giới thiệu bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. + HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu. + Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. + Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. + 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài + HS luyện ngắt giọng các câu : Đoạn 1 : Tưởng chừng cậu có thể vác thêm một người nữa trên vai / vì cậu khỏe chẳng khác gì một con bò mộng non. Đoạn 2 : Nen-li rướn người lên / và chỉ còn cách xà ngang hai ngón tay.// “Hoan hô !// Cố tí nữa thôi !”// – Mọi người reo lên. // Lát sau Nen-li đã nắm được cái xà.// Đoạn 3 : Thầy giáo nói : // “Giỏi lắm ! // Thôi,/ con xuống đi !”// Nhưng Nen-li còn muốn đứng lên cái xà như những người khác.// + Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc ĐT đoan 1. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. - HS trả lời. + Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng 1 cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang. + Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ ; Xtác-đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây ; Ga-rô-nê leo dễ như không , tưởng như có thể vác thêm 1 người nữa trên vai. + Vì cậu bị tật nguyền từ nhỏ + Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được. + Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống , cậu vẫn cố sức leo. Cậu rướn người lên, thế là nắm chặt được cái xà. + Thầy giáo khen cậu giỏi khuyên cậu xuống nhưng cậu vẫn cố leo lên. - Cậu bé can đảm / Nen-li dũng cảm - HS theo dõi GV đọc. - 3 HS tạo thành một nhóm và luyện đọc bài theo nhóm. - Các nhóm đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay. Kể chuyện Hoạt động 4 : GV nêu nhiệm vụ (2’) Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS kể chuyện (18’) Mục tiêu : - Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ câu chuyện. - Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. Cách tiến hành : - GV nhắc các em thế nào là nhập vai kể lại theo lời nhân vật. - Gọi HS kể mẫu - Yêu cầu hs kể theo cặp - Một vài hs thi kể chuyện trước lớp. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Sau đó, gọi 4 HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai. - Nhận xét và cho điểm HS. - 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS khác đọc lại gợi ý. - 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét - Kể chuyện theo cặp. - 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Sau đó, gọi 4 HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai. 4. Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 141. DIEÄN TÍCH HÌNH CHÖÕ NHAÄT I. Mục tiêu. Biết được qui tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.- Vận dụng qui tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích của một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo diện tích xăng-ti-mét vuông. Làm BT 1, 2, 3. - GD học học sinh tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học. Hình minh họa trong phần bài học SGK đủ cho mỗi học sinh. Phấn màu. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. III.. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 140. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Xây dựng q.tắc tính diện tích hình chữ nhật. Mục tiêu: HS nắm được quy tắc tính diên tích của một hình Cách tiến hành: + Phát cho HS 1 hình chữ nhật đã chuẩn bị. + Hình Chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu hình vuông. + Em làm thế nào để tìm được 12 ô vuông? + Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tìm số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD. + Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD được chia thành mấy hàng? + Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông? + Có 3 hàng mỗi hàng có 4 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông? + Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu? + Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích bao nhiêu Xăng-ti-mét vuông? + Học sinh đo chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhãt ABCD? + Học sinh thực hiện phép tính 4 cm x 3 cm. Giơi thiệu: 4cm x 3cm = 12 cm2 , 12 cm2 là diện tích của hình chữ nhật ABCD. Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta có thể lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo). + Vậy muốn tính diện tích của hình chữ nhật ta làm thế nào? Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: Như mục tiêu của bài học Cách tiến hành: Bài tập 1. + Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề. + Yêu cầu học sinh làm bài. + 3 học sinh lên bảng làm bài. Mỗi học sinh tính diện tích của một hình. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Gồm 12 hình vuông. + Học sinh trả lời theo cách tìm của mình (bằng cách đếm, thực hiện phép cộng 4 + 4 + 4 hoặc 3 + 3 + 3 + 3 hay nhân 4 x 3; 3 x 4). + Được chia thành 3 hàng. + Mỗi hàng có 4 ô vuông. + Hình chữ nhậ ABCD có: 4 x 3 = 12 (ô vuông). + Mỗi ô vuông là 1 cm2 . + Hình chữ nhật ABCD có diện tích là 12 cm2 + HS dùng thước đo và báo cáo kết quả: Chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 3 cm. + Thực hiện phép tính : 4 x 3 = 12. + Vài học sinh nhắc lại kkết luận. + Bài tập y/c tìm diện tích và chu vi HCN. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Chiều dài 5 cm 10 cm 32 cm Chiều rộng 3 cm 4 cm 8 cm Diện tích hình chữ nhật 5 x 3 = 15 (cm2) 10 x 4 = 40 (cm2) 32 x 8 = 256 (cm2) Chu vi hình chữ nhật (5 + 3) x 2 = 16(cm) (10 + 4) x 2 = 28(cm) (32 ... đi mà con ngựa anh ta cưỡi sút 20 cân vì phải hcịu sức nặng của anh ta. + Truyện Xếp thứ ba : Chinh khoe là bạn Vinh lớp mình xếp thứ ba trong cuộc thi điền kinh, thực ra thì Vinh xếp cuối cùng vì cuộc thi chỉ có 3 người. Tập làm văn Tiết 29. VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I. MỤC TIÊU Dựa vào bài làm miệng ở tuần trước, hs viết được một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem. HS thích học môn Tiếng việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng lớp viết 6 câu hỏi gợi ý cho BT1, tiết TLV tuần 28. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1 . Ổn định tổ chức (1’) 2 . Kiểm tra bài cũ (5’) Hai, ba HS kể lại một trận thi đấu thể thao mà các em đã có dịp xem. GV nhâïn xét và cho điểm. 3. Bài mới Hoạt động của gv Hoạt động của hs Giới thiệu bài (1’) - Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết bài (28’) Mục tiêu : Rèn kỹ năng viết : Dựa vào bài làm miệng ở tuần trước, hs viết được một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem. Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được nội dung trận đấu. Cách tiến hành : - Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn : + Trước khi viết cần xem lại những câu hỏi gợi ý ở BT1 (tiết TLV tuấn 28) – đó là những nội dung cơ bản cần kể tuy người viết có thể kể linh hoạt, không phụ thuộc vào gợi ý. + Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu. + Nên viết váo giấy nháp những ý chính trước khi viết vào vở. - Gọi 1 HS làm bài miệng trước lớp. - Yêu cầu HS cả lớp viết bài. - Gọi 5 HS đọc bài trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị nội dung viết thư cho một bạn nước ngoài (mà em biết qua đọc báo, nghe đài) - Nghe GV giới thiệu bài và xác định nhiệm vụ của tiết học. - 2 HS đọc trước lớp. - Nghe GV hướng dẫn cách làm bài. - 1 HS khá trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn. - Thực hành viết . - 5 HS đọc bài của mình, cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến cho từng bạn. Toán Tiết 145. Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 I. Mục tiêu. - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 (cả đặt tính và thực hiện phép tính) - Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tính diện tích của hình chữ nhật. Làm BT1, 2(a), 4. GD hs tính cẩn thận, chính xác. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt Động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 144. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thực hiện phép cộng : Mục tiêu: Như mục tiêu của bà học Cách tiến hành: 45732 + 36194 a) Hình thành phép cộng : 45732 + 36194 + Muốn tìm tổng của hai số 45732 + 36194, chúng ta làm như thế nào? + Dựa vào cách thực hiện phép cộng các số có bốn chữ số, em hãy thực hiện phép cộng : 45732 + 36194. b) Đặt tính và tính 45732 + 36194. + Hãy nêu cách đặt tính khi thực hiện 45732 + 36194. + Bắt đầu cộng từ đâu đen đâu? + Hãy nêu từng bước tính cộng + 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Thực hiện phép cộng 45732 + 36194 + Học sinh tính và báo cáo kết quả. + Viết 45732 rồi viết 36194 xuống dưới sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau: Hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, Hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng nghìn thẳng hàng nghìn, Hàng chục nghìn thẳng hàng chục nghìn. + Bắt đầu cộng từ phài sang trái. + Học sinh lần lượt nêu các bước tính như sách giáo khoa để có kết quả như sau: 81926 * 2 cộng 4 bằng 6, viết 6. * 3 cộng 9 bằng 12, viết 2 nhớ 1. * 7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9. * 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1. * 4 cộng 3 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8. Vậy : 45732 + 36194 = 81926 c) Nêu qui tắc tính: + Muốn thực hiện tính cộng các số có năm chữ số với nhau ta làm như thế nào? Hoạt động 2: Luyện tập thực hành. Mục tiêu: Như mục tiêu bài học Cách tiến hành: Bài tập 1 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Học sinh tự làm bài. + Yêu cầu học sinh nêu cách tính? Bài tập 2. + Học sinh làm bài tương tự như bài 1. Bài tập 3.( Nếu còn thời gian) + Hình chữ nhật ABCD có kích thước như thế nào? + Yêu cầu học sinh làm bài. + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 4. + Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ, giảng lại về những dữ kiện đề bài đã cho trên hình vẽ, sau đó yêu cầu học sinh làm bài. + Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng, cho học sinh khác nêu các cách giải khác với cách giải của bạn trên bảng. + Chữa bài và cho điểm học sinh. 3 Củng cố & dặn dò: + Bài tập về nhà: a) Đặt tính rồi tính: 13546 + 25145 56737 + 21876 ; 64987 + 23564 b) Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 40cm và chiều rộng là 9cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó? + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + Muốn thực hiện tính cộng các số có năm chữ số với nhau ta làm như sau: Viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó ta thực hiện tính tứ phải sang trái. (bắt đầu từ hàng đơn vị). + Y.cầu chúng ta thực hiện tính cộng các số. + 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. + HS làm xong nêu cách tính của mình, lớp theo dõi và nhận xét. + Thực hiện các yêu cầu như bài tập 1. + Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 9cm và chiều rộng là 6cm. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Diện tích hình chữ nhật ABCD là 9 x 6 = 54 (cm2) Đáp số: 54 cm2. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Ví dụ về lời giải: Đoạn đường AC dài là:. 2350 – 350 = 2000 (m) Đổi : 2000m = 2km. Đoạn đường AD dài là: 2 + 3 = 5 (km) Đáp số : 5km. + Đoạn đường AD có thể tính theo các cách: AD = AC + CD AD = AB + BD AD = AC + CB + BD Thể dục Tiết 57: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - NHẢY DÂY -TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG NHẢY NHANH” I. Mục tiêu - Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. - Giáo dục H yêu rèn luyện thân thể, tích cực tập thể dục thể thao. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, hoa đeo tay, dây nhảy, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp, lên lớp Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động 1. Phần mở đầu(6 phút) - Nhận lớp - Chạy chậm - Khởi động các khớp - Vỗ tay hát. * Kiểm tra bài cũ 2. Phần cơ bản (24 phút) - Ôn bài thể dục với hoa - Thi giữa các tổ - Trò chơi “Nhảy đúng nhảy nhanh.” 3. Phần kết thúc (4 phút ) - Thả lỏng cơ bắp. - Củng cố - Nhận xét - Dặn dò G phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. G điều khiển HS chạy 1 vòng sân. G hô nhịp khởi động cùng HS. Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài. 2 HS lên bảng tập bài thể dục. HS +G nhận xét đánh giá. G cho H dàn đội hình đồng diễn bài thể dục H đeo hoa ở ngón tay giữa để tập G tập mẫu hướng dẫn thêm và hô nhịp cho H tập. Cán sự lớp hô nhịp cho H tập. G nhận xét sửa sai Lớp trưởng hô nhịp điều khiển HS tập G quan sát nhận xét sửa sai cho HS G chia tổ cho HS tập luyện, tổ trưởng điều khiển quân của tổ mình. G đi từng tổ sửa sai G cho từng tổ lên thi biểu diễn bài thể dục. G đánh giá nhận xét G nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi G chơi mẫu và cho 1 nhóm lên làm mẫu, G nhận xét sửa sai, cho lớp chơi thử, mỗi H được chơi 3 lần. G nhận xét sửa sai, cho lớp chơi chính thức G chia nhóm. Nhóm 5 H. Cho các nhóm thi đấu nhóm nào thắng được tuyên dương, nhóm thua phải hát 1 bài. Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS HS đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp H + G. củng cố nội dung bài. Một nhóm lên thực hiện lại động tác vừa học. G nhận xét giờ học G ra bài tập về nhà HS về ôn nhảy dây. SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 29 I. Mục tiêu 1.Đánh giá trong tuần qua + Nề nếp lớp + vệ sinh trường lớp + Giáo dục học sinh có thói quen học tập, theo nội quy nhà trường. 2. Dự kiến kế hoạch tuần tới II. Hoạt động chủ yếu 1. Hoạt động 1. - Các tổ báo cáo tình hình học tập trong tổ + Giờ giấc học tập + Vệ sinh trực nhật lớp + Nêu hạn chế những bạn học sinh trong tổ học tập chưa tốt trong tuần, 2. Hoạt động 2. + Giáo viên tìm hiểu những bạn bị khuyết điểm + Giáo viên vận động nhắc nhỡ, tuyên dương bạn học tập tốt, nhắc nhỡ bạn học tập chưa tốt. + Nhắc nhỡ nền nếp, học tập sinh hoạt, lao động vệ sinh, an toàn thực phẩm, an toàn giao thông,. + Kế hoạch học tập tuần tới: Duyệt của TTCM tuần 29 . Long Thạnh, Ngày tháng năm 2012 TTCM I. MỤC TIÊU: Học sinh biết làm được đồng hồ để bàn. Như tiết trước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Như tiết trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động (ổn định tổ chức). 2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiềm tra đồ dùng chuẩn bị của học sinh để học thực hành: Làm đồng hồ để bàn. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 3. Thực hành. Mục tiêu: HS làm được chiếc đồng hồ để bàn theo đúng quy trình. Cách tiến hành: + Giáo viên gọi 1 hoặc 2 học sinh nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn. + Giáo viên nhận xét và sử dụng tranh quy trình làm đồng hồ để hệ thống lại các bước làm đồng hồ. + Giáo viên nhắc nhở. + Giáo viên gợi ý cho học sinh trang trí. + Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành làm đồng hồ. + Giáo viên đến từng bàn để quan sát, nhận xét, giúp đỡ học sinh còn lúng túng. + Giáo viên khen ngợi, tuyên dương học sinh trang trí có nhiều sáng tạo. + Đánh giá kết quả học tập của học sinh. + Học sinh thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí. Bước 1: cắt giấy. Bước 2: làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ). Bước 3: làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. + Học sinh khi gấp và dán các tờ giấy để làm đế, khung, chân đỡ đồng hồ cần miết kỹ các nếp gấp và bôi hồ cho đều. + Học sinh trang trí, trưng bày và tự đánh giá sản phẩm. 4. Củng cố & dặn dò: + Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả học tập của học sinh. + Dặn dò học sinh giờ học sau chuẩn bị thủ công, kéo, hồ dán để học “Làm quạt giấy tròn”.
Tài liệu đính kèm: