- Đọc đúng các từ ngữ : đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, nen-li, khuyến khích, khuỷu tay, khỏe ; đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
- Hiểu nghĩa các từ : gà tây, bò mộng, chật vật.
- Nắm được ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền.
▪ Rèn kĩ năng nói :
- HS biết dựa vào trí nhớ kể lại được một đoạn chuyện.
Thứ hai, 2 / 4 / 2007 Tiết 1 : HĐTT : Tiết 2+3 : Tập đọc – Kể chuyện : Bài : BUỔI HỌC THỂ DỤC (Trang 89) “A-mi-xi” I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : ▪ Rèn kĩ năng đọc : - Đọc đúng các từ ngữ : đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, nen-li, khuyến khích, khuỷu tay, khỏe ; đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. - Hiểu nghĩa các từ : gà tây, bò mộng, chật vật. - Nắm được ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền. ▪ Rèn kĩ năng nói : - HS biết dựa vào trí nhớ kể lại được một đoạn chuyện. ▪ Rèn kĩ năng nghe : - HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa câu chuyện như SGK. - Bảng phụ viết đoạn 2. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-2’ 4-5’ 30-32’ 10-12’ 17-18’ 1-2’ 1/ Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài “Cùng vui chơi” và trả lời câu hỏi ở SGK. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : - GV đọc mẫu toàn bài - Gọi HS đọc nối tiếp câu. - GV hướng dẫn HS đọc từ khó : - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài. Yêu cầu HS giải nghĩa từ mới có trong đoạn vừa đọc. - Yêu cầu HS tập đặt câu với từ : khuyến khích, khỏe. - HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2 HS đọc nối tiếp đoạn 2 và 3. Tìm hiểu bài : - 1 HS đọc đoạn 1. ? Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ? ? Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào ? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. ? Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục ? Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người ? -Yêu cầu cả lớp đọc thầm 2 đoạn cuối. ? Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li ? ? Em hãy tìm thêm một tên thích hợp đặt cho câu chuyện ? - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm : - Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung ý kiến. 4/ Luyện đọc lại : - GV đọc mẫu đoạn 2. GV lưu ý cách đọc : nhấn giọng ở các từ ngữ : Rất chật vật, đỏ như lửa, ướt đẫm, cố sức leo, thấp thỏm sợ, khuyến khích, reo lên, nắm chặt. Hướng dẫn HS đọc đoạn 2. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - 5 HS phân vai và đọc bài. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. Kể chuyện : Þ Dựa vào trí nhớù, các em hãy kể lại một đoạn chuyện. - Gọi 1 HS kể mẫu. - Gọi HS lần lượt kể nối tiếp câu chuyện. - Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá. 5/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát . - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi ở SGK. - Từng em lần lượt đọc bài. - 3 HS đọc bài và giải nghĩa từ. - HS đặt câu : Cô giáo luôn khuyến khích các em phát biểu ý kiến xây dựng bài. Bạn ấy trông thật khỏe. - HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh, 2 HS đọc nối tiếp. - 1 HS đọc bài. - Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng của một cái cột cao rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang. - Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ ; Xtác-đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây ; Ga-rô-nê leo dễ như không, tưởng như có thể vác thêm một người nữa trên vai. - 1 HS đọc bài. - Vì cậu bị tật từ nhỏ, bị gù. - Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được. - HS đọc bài. - Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu xuống nhưng cậu vẫn cố sức leo. Cậu rướn người lên thế là nắm chặt được cái xà. Thầy khen cậu giỏi, bảo cậu xuống nhưng cậu vẫn cố gắng để đứng thẳng được trên xà, vẻ mặt cậu rạng rỡ,chiến thắng. - Quyết tâm của Nen-li / Cậu bé can đảm / Chiến thắng bệnh tật / Một tấm gương đáng khâm phục. . . - Đại diện nhóm báo cáo các tên của nhóm mình tìm được. - HS theo dõi ở SGK. - HS lắng nghe. - 3 HS đọc 3 đoạn . - 5 HS đọc bài. - HS lắng nghe. - 1 HS kể mẫu. - HS lần lượt kể chuyện. - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Tiết 4 : Toán : Bài : DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I / MỤC TIÊU : Giúp HS : - Nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhậtkhi biết số đo hai cạnh của nó. - Vận dụng để tính được diện tích một số hình đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một hình chữ nhật bằng bìa có kích thước : 20 x 30 cm. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 8-10’ 18-20’ 1-2’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. - Vẽ hình chữ nhật như SGK lên bảng. ? Hình chữ nhật này có mấy ô vuông ? ? Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu ? ? Vậy diện tích của hình chữ nhật này là bao nhiêu ? ? Muốn tính số ô vuông của hình chữ nhật này em tính bằng cách nào ? ? Nêu số đo của các cạnh của hình chữ nhật. ? Em có nhận xét gì về cách tính diện tích hình chữ nhật ? - GV ghi quy tắc lên bảng. - Gọi vài em đọc lại. - Cả lớp đọc đồng thanh quy tắc ở bảng. 3/ Luyện tập : Bài 1 : Viết vào ô trống (theo mẫu) - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV kẻ sẵn bảng như SGK. - Hướng dẫn HS làm mẫu. - Lần lượt từng em làm ở bảng, các em khác ghi kết quả ra bảng con. Bài 2 : Giải toán có lời văn. - 1 HS đọc bài toán. - 1 HS nhắc lại quy tắc. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - 1 HS sửa bài ở bảng. Bài 3 : Tính diện tích hình chữ nhật. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS thực hiện bài ở bảng. - 2 tổ, mỗi tổ làm 1 câu của bài. - GV nhận xét, đánh giá. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo. - HS trình vở để GV kiểm tra. - HS theo dõi ở bảng. - Có 12 ô vuông. - Mỗi ô vuông có diện tích là 1 cm2. - Hình này có diện tích là 12 cm2. - Mỗi hàng có 4 ô vuông, có 3 hàng như thế nên lấy : 4 3 = 12 - Chiều dài : 4 cm ; chiều rộng 3 cm. - Ta có : Diện tích hình chữ nhật là : 4 3 = 12 (cm2) 4 là số đo chiều dài ; 3 là số đo chiều rộng. Vậy : Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng (cùng đơn vị đo) HS đọc lại. - Cả lớp đọc đồng thanh quy tắc. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS theo dõi ở SGK. - HS lần lượt làm ở bảng. - 1 HS đọc bài toán. - 1 HS nhắc lại. - HS làm bài vào vở : Giải : Diện tích miếng bìa đó là : 14 5 = 70 (cm2) Đáp số : 70 cm2 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS làm ở bảng : a) Diện tích hình chữ nhật là : 5 ´ 3 = 15 (cm2) b) Đổi 2 dm = 20 cm Diện tích hình chữ nhật là : 20 ´ 9 = 180 (cm2) - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Thứ ba, 3 / 4 / 2007 Tiết 1 : Chính tả : (nghe - viết) Bài : BUỔI HỌC THỂ DỤC I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : ▪ Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện : Buổi học thể dục. Ghi đúng dấu chấm than vào cuối câu cảm, câu cầu khiến. - Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong truyện. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm dễ viết sai : s / x. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-2’ 3-4’ 6-7’ 12-13’ 3-4’ 5-6’ 1-2’ 1/ Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ : - GV đọc, HS viết bảng con : nhảy cao, đấu võ, bóng rổ. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : - GV đọc mẫu toàn bài viết. 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi ở SGK. ? Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì ? ? Những chữ nào trong bài viết phải viết hoa - GV đọc cho HS viết bảng con các từ : Nen-li, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ. 4/ HS viết bài : - GV đọc bài cho HS viết vào vở 5/ Chấm chữa bài : - Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi ra lề vở. - GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét. 6/ Bài tập : Bài 2 : Viết tên các bạn Hs trong câu chuyện : Buổi học thể dục. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. Bài 3 : điền vào chỗ trống : a) s hay x. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS ở hai tổ làm bài ở bảng, các HS khác làm vào vở. - GV chốt lại kết quả đúng. - Gọi vài em đọc lại. 7/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát. - HS viết bảng con. - HS theo dõi ở bảng. - 2 HS đọc lại bài viết. - Câu nói của thầy giáo được đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép. - Các chữ đầu câu, chữ đầu đề bài, tên riêng của người. - HS viết bảng con. - HS viết bài vào vở. - HS nhìn SGK chấm bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài : Ga-rô-nê, Nen-li, Đê-rốt-xi, Xtác-đi. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 tổ thi làm bài ở bảng. - Nhảy xa, nhảy sào, sới vật. - Vài HS đọc lại. - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Tiết 2 : Toán : Bài : LUYỆN TẬP I / MỤC TIÊU : Giúp HS : - Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật theo kích thước cho trước. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ tóm tắt bài toán 2, 3. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 9-10’ 9-10’ 9 ... - Lấy : 10 ´ 10 = 100 (cm2) - Lấy : 100 ´ 9 = 900 (cm2) Giải : Diện tích của viên gạch hình vuông là : 10 ´ 10 = 100 (cm2) Diện tích của phần tường ốp thêm là : 100 ´ 9 = 900 (cm2) Đáp số : 900 cm2. - 1 HS đọc đề bài. - HS theo dõi ở bảng. - HS làm bài : a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là : (5 + 3) ´ 2 = 16 (cm) Diện tích hình chữ nhật ABCD là : 5 ´ 3 = 15 (cm2) Chu vi hình vuông EGHI là : 4 ´ 4 = 16 (cm) Diện tích hình vuông EGHI là : 4 ´ 4 = 16 (cm2) b) Chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình vuông EGHI. Diện tích hình chữ nhật ABCD bé hơn diện tích hình vuông EGHI. - Vài HS đọc kết quả. - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Tiết 4 : Thủ công : Bài : LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (T2) I / MỤC TIÊU : - HS làm được đồng hồ để bàn theo đúng quy trình kĩ thuật. (làm khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ) - HS yêu thích sản phẩm của mình làm ra. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Đồng hồ để bàn. - Đồng hồ làm sẵn bằng giấy. - Giấy, kéo, hồ dán. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 7-8’ 20-22’ 1-2’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS. - Nhắc lại các bước tiến hành làm đồng hồ. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : Tiết này, các em sẽ thực hành làm các bộ phận của đồng hồ để bàn. Þ Khi gấp và dán các tờ giấy để làm đế, khung, chân đỡ đồng hồ, cần miết kĩ các nếp gấp và bôi hồ cho đều. 3/ Thực hành : - Yêu cầu HS tiến hành làm đồng hồ. - GV theo dõi, uốn nắn cho từng em. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS giữ gìn các bộ phận của đồng hồ vừa làm được để tiết sau hoàn chỉnh sản phẩm. - HS để đồ dùng lên bàn cho GV kiểm tra. - HS nhắc lại các bước thực hiện : Cắt giấy. Làm khung, mặt, đế, chân đỡ của đồng hồ. - HS lắng nghe. - HS thực hành làm đồng hồ. - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Tiết 3 : Tự nhiên – Xã hội : Bài : THỰC HÀNH : ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (T2) I / MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : - Vẽ, nói hoặc viết về những con vật mà các em quan sát được khi đi thăm thiên nhiên. - Khái quát hóa những đặc điểm chung của những động vật đã học. - Giáo dục HS yêu thích và biết bảo vệ các động vật. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giấy, bút để ghi chép, vẽ. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 14-15’ 14-15’ 1-2’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS trả lời : ? Nêu đặc điểm chung của thực vật. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : ▪ Hoạt động 1 : đi thăm thiên nhiên. + Th : - Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đi theo khu vực đã chỉ định. - Các nhóm quan sát các con vật trong thiên nhiên, vẽ, ghi lại những điều quan sát được từ các con vật đó. ▪ Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp. + Th : - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả quan sát được của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. ? Nêu những đặc điểm chung của động vật. ? Thực vật và động vật có chung đặc điểm gì ÄKL : Trong tự nhiên có rất nhiều động vật, thực vật, chúng đều là những cơ thể sống, chúng được gọi chung là sinh vật. Đa số động vật đều có đặc điểm chung là : đầu, mình và bộ phận di chuyển. 3/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo. - 1 HS trả lời. - HS đi thăm thiên nhiên dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Các động vật đều có : đầu, mình và bộ phận di chuyển. - Thực vật và động vật đều là những cơ thể sống. - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Thứ sáu, 6 / 4 / 2007 Tiết 1 : Chính tả : (nghe - viết) Bài : LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : ▪ Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe – viết đúng một đoạn trong bài : Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. - Làm đúng bài tập phân biệt các âm vần dễ lẫn s / x. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-2’ 3-4’ 6-8’ 10-12’ 4-5’ 6-7’ 1-2’ 1/ Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Đọc cho HS viết bảng con các từ : nhảy xa, nhảy sào, sới vật, xiếc. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : - GV đọc mẫu bài viết. - Gọi 2 HS đọc lại bài viết. ? Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục ? - Yêu cầu HS đọc thầm bài viết và tập viết các từ khó, dễ viết sai. 4/ HS viết bài vào vở : - GV đọc bài cho HS viết vào vở. Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút, cách để vở. . . 5/ Chấm và chữa bài : - Yêu cầu HS nhìn SGK tự chấm bài và ghi lỗi ra lề vở. - GV chấm lại 5 -7 vở để nhận xét. 6/ Luyện tập : Bài 2 : Điền vào chỗ trống : s hay x ? - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2 ở bảng phụ. - Gọi HS lần lượt điền âm s / x vào các chỗ chấm. - GV theo dõi để sửa sai cho HS. - Gọi vài em đọc kết quả đúng ở bảng. 7/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát. - HS viết bảng con. - HS theo dõi ở SGK. - 2 HS đọc lại bài viết. - Vì mỗi người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe. - HS đọc thầm và tập viết từ khó. - HS viết bài vào vở. - HS nhìn SGK và tự chấm bài. - HS nộp vở để GV chấm. - 1 HS đọc nội dung bài tập 2. - HS thực hiện : Giảm 20 cân Một người to béo kể với bạn : -Tôi muốn gầy bớt đi, bác sĩ khuyên là mỗi sáng phải cưỡi ngựa chạy mươi vòng xung quang thị xã. Tôi theo lời khuyên đó đã một tháng nay. - Kết quả ra sao ? Người bạn hỏi. - Kết quả là con ngựa mà tôi cưỡi sút mất 20 cân. - Vài HS đọc kết quả đúng ở bảng. - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Tiết 2 : Nhạc : Tiết 3 : Tập làm văn : Bài : VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I / MỤC TIÊU : - Rèn kĩ năng viết : Dựa vào bài làm miệng ở tiết trước, HS viét được một đoạn văn ngắn 5 đến 7 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã xem. Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Viết sẵn các gợi ý ở bài tập 1 lên bảng (bài tập 1 ở tiết trước) III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 5-7’ 24-25’ 1-2’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 em nói miệng về một trận thi đấu thể thao. - GV nhận xét, bổ sung cho từng bài của HS. 2/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : - Gọi 1 HS đọc lại các câu hỏi gơi ý ở bảng. - GV nhắc nhở : Có thể dựa vào gợi ý để viết, có thể không dựa vào gợi ý mà kể linh hoạt theo hiểu biết của mình. Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, viết câu đúng. . . Nên làm bài ra nháp, sửa chữa lỗi . . . sau đó mới làm bài vào vở. 3/ HS viết bài : - GV yêu cầu HS làm bài. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu để các em viết được bài. - Gọi vài em đọc bài viết trước lớp. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS chuẩn bị bài tiếp theo. - 2 HS nói miệng. - 1 HS đọc các câu hỏi gợi ý ở SGK. - HS lắng nghe. - HS làm bài. - Vài HS đọc bài viết của mình. - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Tiết 4 : Toán : Bài : PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100000 I / MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100000. - Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính và về tính diện tích hình chữ nhật. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ tóm tắt bài 4. III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ 8-10’ 18-20’ 1-2’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. - Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : Ø Giới thiệu và ghi đề bài : Hướng dẫn thực hiện phép cộng : 45732 + 36194 Ghi : 45732 + 36194 = ? - Dựa vào phép cộng các số có bốn chữ số, hãy thực hiện phép cộng trên. - Gọi 1 HS đặt tính ở bảng : - Gọi lần lượt từng em thực hiện các lượt cộng. - GV ghi bảng. Vậy : 45732 + 36194 = 81926 3/ Luyện tập : Bài 1 : Tính : - GV ghi bảng, gọi lần lượt 2 HS thực hiện. - Cả lớp nhận xét, sửa chữa. Bài 2 : Đặt tính rồi tính. - GV ghi bảng, gọi HS thực hiện. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3 : Tính diện tích hình chữ nhật. - GV vẽ hình ở bảng, gọi 1 HS thực hiện, cả lớp làm bài vào vở. Hình chữ nhật có : Chiều dài : 9 cm ; chiều rộng : 6 cm Diện tích : . . . cm2 ? Bài 4 : Giải toán có lời văn. A B C D 2350 m 3 km 350 m - Gọi 1 HS giải ở bảng, cả lớp làm vào vở. - Cả lớp nhận xét, sửa chữa. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo. - 1 HS nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. - HS trình vở để GV kiểm tra. - 1 HS thực hiện. - HS nêu miệng các lượt cộng, GV ghi bảng. - HS thực hiện ở bảng : - HS thực hiện ở bảng : 18257 + 64439 ; 35046 + 26734 52819 + 6546 ; 2475 + 6820 - HS thực hiện : Giải : Diện tích hình chữ nhật ABCD là : 9 ´ 6 = 54 (cm2) Đáp số : 54 cm2. Giải : Đổi : 3 km = 3000 m Độ dài đoạn đường AC là : 2350 – 350 = 2000 (m) Độ dài đoạn đường AD là : 2000 + 3000 = 5000 (m) Đáp số : 5000 m. - HS lắng nghe và thực hiện. & RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tài liệu đính kèm: