Giáo án Khối 2 Tuần 26

Giáo án Khối 2 Tuần 26

TIẾT 2+3: TẬP ĐỌC

TIẾT 76 - 77: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON

I. Mục tiêu:

 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.

 - Hiểu ND: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy ngày càng khăng khít. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5)

 - HS khá, giỏi trả lời được CH4 (hoặc CH: Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con?).

II. Chuẩn bị:

GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Mái chèo thật hoặc tranh vẽ mái chèo. Tranh vẽ bánh lái.

HS: SGK.

 

doc 41 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 614Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 2 Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013
Ngày soạn: 2
TIẾT 2+3: TẬP ĐỌC
TIẾT 76 - 77 : TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. Mục tiêu : 
 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.
 - Hiểu ND : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy ngày càng khăng khít. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5)
 - HS khá, giỏi trả lời được CH4 (hoặc CH : Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con ?). 
II. Chuẩn bị :
GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Mái chèo thật hoặc tranh vẽ mái chèo. Tranh vẽ bánh lái.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
TIẾT 1
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Bé nhìn biển.
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu: 
- Tôm Càng và Cá Con. 
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu :
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1, chú ý đọc bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm, tài riêng của mỗi con vật. Đoạn Tôm Càng cứu Cá Con đọc với giọng hơi nhanh, hồi hộp. 
b) Luyện phát âm :
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: 
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, có âm cuối n, ng, t, c 
Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này.
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn :
- Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn sau đó hỏi: Bài tập đọc này có mấy đoạn, mỗi đoạn từ đâu đến đâu?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Theo dõi HS đọc bài, nếu HS ngắt giọng sai thì chỉnh sửa lỗi cho các em.
- Hướng dẫn HS đọc lời của Tôm Càng hỏi Cá Con.
- Hướng dẫn HS đọc câu trả lời của Cá Con với Tôm Càng.
- Gọi HS đọc lại đoạn 1.
 Gọi HS đọc đoạn 2.
- Khen nắc nỏm có nghĩa là gì?
- Bạn nào đã được nhìn thấy mái chèo? Mái chèo có tác dụng gì?
- Bánh lái có tác dụng gì?
Trong đoạn này, Cá Con kể với Tôm Càng về đề tài của mình, vì thế khi đọc lời của Cá Con nói với Tôm Càng, các em cần thể hiện sự tự hào của Cá Con.
Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
Đoạn văn này kể lại chuyện khi hai bạn Tôm Càng và Cá Con gặp nguy hiểm, các em cần đọc với giọng hơi nhanh và hồi hộp nhưng rõ ràng.
 Cần chú ý ngắt giọng cho chính xác ở vị trí các dấu câu.
Gọi 1 HS đọc lại đoạn 3.
Yêu cầu HS đọc đoạn 4.
Hướng dẫn HS đọc bài với giọng khoan thai, hồ hởi khi thoát qua tai nạn.
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
 - Thi đọc 
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2.
Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt.
d) Đọc đồng thanh
Hát
- 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của bài.
 - HS nhắc lại tựa bài
- Quan sát, theo dõi.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: 
+ Các từ đó là: óng ánh, nắc nỏm, ngắt, quẹo, biển cá, uốn đuôi, đỏ ngầu, ngách đá, áo giáp,
5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- Dùng bút chì để phân chia đoạn 
+ Đoạn 1: Một hôm  có loài ở biển cả.
+ Đoạn 2: Thấy đuôi Cá Con  Tôm Càng thấy vậy phục lăn.
+ Đoạn 3: Cá Con sắp vọt lên  tức tối bỏ đi.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi để rút ra cách đọc đoạn 1.
- Luyện đọc câu: 
Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này sao?// (giọng ngạc nhiên)
- Luyện đọc câu: 
Chúng tôi cũng sống ở dưới nước/ như nhà tôm các bạn.// Có loài cá ở sông ngòi,/ có loài cá ở hồ ao,/ có loài cá ở biển cả.// (giọng nhẹ nhàng, thân mật?
 - 1 HS khá đọc bài.
- Nghĩa là khen liên tục, không ngớt và tỏ ý thán phục.
- Mái chèo là một vật dụng dùng để đẩy nước cho thuyền đi. (HS quan sát mái chèo thật, hoặc tranh minh hoạ)
- Bánh lái là bộ phận dùng để điều khiển hướng chuyển động (hướng đi, di chuyển) của tàu, thuyền.
Luyện đọc câu: 
Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ vừa là bánh lái đấy.// Bạn xem này!//
1 HS đọc lại bài.
 1 HS khá đọc bài.
Luyện ngắt giọng theo hướng dẫn của GV. (HS có thể dùng bút chì đánh dấu những chỗ cần ngắt giọng của bài)
Cá Con sắp vọt lên/ thì Tôm Càng thấy một con cá to/ mắt đỏ ngầu,/ nhằm Cá Con lao tới.// Tôm Càng vội búng càng, vọt tới,/ xô bạn vào một ngách đá nhỏ.// Cú xô làm Cá Con va vào vách đá.// Mất mồi,/ con cá dữ tức tối bỏ đi.//
HS đọc đoạn 3.
1 HS khá đọc bài.
- 4 HS đọc bài theo yêu cầu.
- Luyện đọc theo nhóm.
TIẾT 2
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Gọi 1 HS khá đọc lại đoạn 1, 2.
- Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông?
- Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dánh ntn?
- Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn?
- Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?
- Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con.
- Tôm Càng có thái độ ntn với Cá Con?
 - Gọi 1 HS khá đọc phần còn lại.
- Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra?
- Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
(HSKG trả lời)
Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi: 
- Con thấy Tôm Càng có gì đáng khen?
Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn.
-Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
* Luyện đọc lại:
- Gọi HS đọc lại truyện theo vai.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Con học tập ở Tôm Càng đức tính gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại truyện 
Chuẩn bị bài sau: Sông Hương.
- 1 HS đọc.
- Tôm Càng đang tập búng càng.
- Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh.
- Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn”
- Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.
- Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi.
- Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới.
- Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. (Nhiều HS được kể.)
HS phát biểu.
- Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./
-3 đến 5 HS lên bảng.
Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá Con).
- Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn.
 - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
TIẾT126 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6.
 - Biết thời điểm, khoảng thời gian.
 - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.
 - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2; Hskhá, giỏi làm BT3.
II. Chuẩn bị :
GV: Mô hình đồng hồ.
HS: SGK, vở, mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Thực hành xem đồng hồ.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. 
GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới :
Giới thiệu: 
Luyện tập.
v Hoạt động 1: Giúp HS lần lượt làm các bài tập.
Bài 1 :
- Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả trong tranh vẽ).
- Trả lời từng câu hỏi của bài toán.
Cuối cùng yêu cầu HS tổng hợp toàn bài và phát biểu dưới dạng một đoạn tường thuật lại hoạt động ngoại khóa của tập thể lớp.
Bài 2 : HS phải nhận biết được các thời điểm trong hoạt động “Đến trường học”. Các thời điểm diễn ra hoạt động đó: “7 giờ” và “7 giờ 15 phút”.
So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của bài toán.
- Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút?
- Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút?
 - Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay 30 phút) là mấy giờ?
v Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 3 : HSKG
- Củng cố kỹ năng sử dụng đơn vị đo thời gian (giờ, phút) và ước lượng khoảng thời gian.
Sửa chữa sai lầm của HS (nếu có), chẳng hạn:
“Nam đi từ nhà đến trường hết 15 giờ”
Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm:
- Trong vòng 15 phút em có thể làm xong việc gì?
- Trong vòng 30 phút em có thể làm xong việc gì?
- Hoặc có thể cho HS tập nhắm mắt trải nghiệm xem 1 phút trôi qua như thế nào?
4. Củng cố – Dặn dò :
-Nhận xét tiết học, dặn dò HS tập xem giờ trên đồng hồ cho thành thạo, ôn lại các bảng nhân chia đã học.
Chuẩn bị: Tìm số bị chia.
Hát
- HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
Bạn nhận xét.
 - HS nhắc lại tựa bài
- HS xem tranh vẽ.
 - Một số HS trình bày trước lớp: Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút, các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về.
- Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút
- Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút
- Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút
- Em có thể đá ... á.
- Quan sát tranh.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
-Tôm, sứa, ba ba.
- HS thi tìm từ ngữ. Ví dụ: 
cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm, cá chày, cá diếc, cá rô, ốc, tôm, cua, cáy, trạch, trai, hến, trùng trục, đỉa, rắn nước, ba ba, rùa, cá mập, cá thu, cá chim, cá nụ, cá nục, cá hồi, cá thờn bơn, cá voi, cá mập, cá heo, cá kiếm, hà mã, cá sấu, sư tử biển, hải cẩu, sứa, sao biển,
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc lại đoạn văn.
- 2 HS đọc câu 1 và câu 4.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 
Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều  Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần.
2 HS đọc lại.
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012
Tập làm văn
TIẾT 26 : ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TÀ NGẮN VỀ BIỂN
I. Mục tiêu : 
 - Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước BT1.
 - Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nói ở tiết Tập làm văn tuần trước – BT2).
II. Chuẩn bị : 
GV: Tranh minh hoạ cảnh biển ở tuần. Các tình huống viết vào giấy. Vở bài tập Tiếng Việt 
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Đáp lời đồng ý. QST, TLCH:
- Gọi 2 HS hoạt động theo cặp trong các tình huống sau.
Tình huống 1
HS 1: Hỏi mượn bạn cái bút.
HS 2: Nói đồng ý.
HS 1: Đáp lại lời đồng ý của bạn.
Tình huống 2
HS 1: Đề nghị bạn làm trực nhật hộ vì bị ốm.
HS 2: Nói đồng ý.
HS 1: Đáp lại lời đồng ý của bạn.
Gọi HS nhận xét.
Cho điểm từng HS. 
3. Bài mới :
Giới thiệu: 
Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 :
- GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp lại.
- Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
v Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 2 :
- Treo bức tranh.
- Tranh vẽ cảnh gì?
- Sóng biển ntn?
- Trên mặt biển có những gì?
- Trên bầu trời có những gì?
Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình.
Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng HS.
Cho điểm những bài văn hay. 
4. Củng cố – Dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc nhở HS luôn đáp lại các lời đồng ý lịch sự, có văn hóa, về nhà viết lại bài văn vào vở.
-Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII.
Hát
- 2 cặp HS lên bảng thực hành.
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài
HS 1: Đọc tình huống.
- HS 2: Nói lời đáp lại.
*Tình huống a.
 - HS 2: Cháu cảm ơn bác ạ./ Cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay./
*Tình huống b
- HS 2: Cháu cảm ơn cô ạ./ May quá, cháu cảm ơn cô nhiều./ Cháu cảm ơn cô. Cô sang ngay nhé./
*Tình huống c
- HS 2: Hay quá. Cậu sang ngay nhé./ Nhanh lên nhé. Tớ chờ
- Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
- Sóng biển xanh như dềnh lên./
 - Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. 
- Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn.
- Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng.
HS tự viết trong 7 đến 10 phút.
Nhiều HS đọc.
VD: Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh trôi.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị ôn tập GHKII.
Toán
TIẾT 130 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : 
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc ; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
 - BT can làm : BT1, BT3, BT4; HSKG làm thêm BT2.
II. Chuẩn bị : 
GV: Bảng phụ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cũ : 
 Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ giác
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là:
3 cm, 4 cm, 5 cm
5 cm, 12 cm, 9 cm
8 cm, 6 cm, 13 cm
GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới :
Giới thiệu: 
Luyện tập.
v Hoạt động 1: Thực hành:
Bài 1 :
- Bài này có thể nối các điểm để có nhiều đường gấp khúc khác nhau mà mỗi đường đều có 3 đoạn thẳng, chẳng hạn là: ABCD, ABDC, CABD, CDAB, 
Khi làm bài, yêu cầu HS chỉ cần nối các điểm để có một trong những đường gấp khúc trên là được.
Bài 2 : HSKG làm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- HS tự làm vào vở
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 3 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- HS tự làm vào vở
- Nhận xét ghi điểm	
v Hoạt động 2: 
 Bài 4 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
 - Thi đua: giải bằng 2 cách.
Chú ý:
+ Nếu có thời gian, GV có thể liên hệ “hình ảnh” đường gấp khúc ABCDE với hình tứ giác ABCD (độ dài đường gấp khúc ABCDE bằng chu vi hình tứ giác ABCD). Đường gấp khúc ABCDE nếu cho “khép kín” thì được hình tứ giác ABCD.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Trò chơi: Thi tính chu vi
- GV hướng dẫn cách chơi.
- Chuẩn bị: Số 1 trong phép nhân và phép chia.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
- HS nhắc lại tựa bài
- HS chỉ cần nối các điểm để có một trong những đường gấp khúc trên.
 - 1 HS đọc; Cả lớp đọc thầm
 - HS tự làm
Bài giải
	Chu vi hình tam giác ABC là:
	2 + 4 + 5 = 11(cm)
	Đáp số: 11 cm.
 - Nhận xét
- 1 HS đọc; Cả lớp đọc thầm
 - HS làm bài vào vở
Bài giải
Chu vi hình tứ giác DEGH là:
	4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm)
	Đáp số: 18cm.
- Nhận xét
 - 1 HS đọc; Cả lớp đọc thầm
 -HS 2 dãy thi đua
	a)	Bài giải
	Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
	3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm)
	Đáp số: 12cm.
	b)	Bài giải
	Chu vi hình tứ giác ABCD là:
	3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)
	Đáp số: 12 cm.
- HS nhận xét 
HS có thể thay tổng trên bằng phép nhân: 3 x 4 = 12 (cm).
-HS cả lớp chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV.
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
 Mơn: Thể dục
Tên bài: Ơn đi kiễng gĩt, hai tay chống hơng 
và ơn đi nhanh chuyển sang chạy. 
Trị chơi “Nhảy ơ”( CKT: 116, SGV: 113)
Theo PPCT: tiết 52, tuần 26.
I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU
- Thực hiện được đi kiễng gĩt, hai tay chống hơng
- Thực hiện được đi nhanh chuyển sang chạy
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN.
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Cịi, tranh ảnh minh họa
III. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học.
- Kiểm tra bài cũ: Đi nhanh chuyển sang chạy, Đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hơng và dang ngang
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hơng, gối,
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
1 Đi kiễng gĩt, hai tay chống hơng
- Phân tích lại kỹ thuật của động tác đồng thời kết hợp thị phạm cho HS nhớ lại kỹ thuật
- Sau đĩ điều khiển cho học sinh thực hiện
- Quan sát,nhắc nhở
2. Đi nhanh chuyển sang chạy
- Phân tích lại kỹ thuật của động tác đồng thời kết hợp thị phạm cho HS nhớ lại kỹ thuật
- Sau đĩ điều khiển cho học sinh thực hiện
- Quan sát,nhắc nhở
3. Trị chơi “Nhảy ơ”
- Phân tích lại và thị phạm cho HS nắm được cách chơi. 
- Sau đĩ cho HS chơi thử.
- Nêu hình thức xử phạt
4.phân hĩa đối tượng :củng ố và hướng khắc phục hs yếu.
III. Phần kết thúc
Thả lỏng
- Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng tồn thân
2. Nhận xét 
- Nhận xét buổi và giao bài tập về nhà 
3.dặn dị:về nhà tập thêm 
4. Xuống lớp
-GV hơ “ giải tán”
8p – 10p
1p – 2p
1 x 8 nhịp
19p –23p
2 – 5 lần
2 – 4 lần
4p – 6p
1 – 2p
1 – 2p
 1 – 2p
1 – 2p
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp.
 ™™™™™™
™™™™™™
™™™™™™
™™™™™™
 r
 ™ ™ ™ ™ ™ ™
 ™ ™ ™ ™ ™ ™
 ™ ™ ™ ™ ™ ™
 ™ ™ ™ ™ ™ ™
 r 	
 ™
- Nghiêm túc thực hiện
 ™™™™™™
™™™™™™
r
-Chơi tích cực và vui vẻ
 ™ ™ ™ ™ ™ ™
 ™ ™ ™ ™ ™ ™
 ™ ™ ™ ™ ™ ™
 ™ ™ ™ ™ ™ ™
 r 
 ™
- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- HS reo “ khỏe”
Thủ cơng
 Tên bài dạy: LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ (TIẾT 2 ) 
I. Mục tiêu: 
-HS biết cách làm dây xúc xích bằng giấy thủ công.
-Làm được dây xúc xích để trang trí.
-Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình . 
II. Chuẩn bị: 
GV:-Dây xúc xích mẫu bằng giấy thủ công .
HS:-Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ .
III. Các hoạt động dạy - học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. ổn định :
2.Kiểm dụng cụ học tập 
3.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài : Làm dây xúc xích trang trí (t2)
b. HS thực hành làm dây xúc xích :
-HS nhắc lại quy trình làm dây xúc xích bằng giấy thủ công:
+Bước 1 :Cắt thành các nan giấy.
Bước 2 :Dán các nan giấy thành giây xúc xích.
- HS thực hành làm dây xúc xích bằng giấy thủ công. GV 
nhắc HS cắt các nan giấy cho thẳng theo đường kẻ và có độ dài bằng nhau.
-Trong khi HS thực hành, GV quan sát và giúp những em còn lúng túng .
-Động viên các em làm dây xúc xích dài với nhiều vòng và nhiều màu sắc khác nhau để có thể sử dụng trang trí góc học tập hoặc trang trí trong gia đình .
-Cho HS trưng bày sản phẩm.
-Đánh giá sản phẩm của HS .
4. Nhận xét- Dặn dò :
-Nhận xét tiết học .
-Dặn dò HS giờ sau mang giấy thủ công, giấy vở HS , giấy trắng, bút màu, thước kẻ, kéo .. để học bài : “ Làm đồng hồ đeo tay “.
-Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 
-HS nhắc lại quy trình trình làm dây xúc xích bằng giấy thủ công:
+Bước 1 :Cắt thành các nan giấy.
Bước 2 :Dán các nan giấy thành giây xúc xích.
-Học sinh thực hành theo nhóm .
-HS trưng bày sản phẩm.
-Bình chọn sản phẩm đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 26.doc