. Mục tiêu:
-Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền (Trả lời được các câu hỏi SGK).
- Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật (HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện)
- GSHS Tinh thần vượt khó trong học tập.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong SGK, tranh về gà tây, bò mộng
TuÇn 29 Thứ hai, ngày 26 tháng 3 năm 2012 Tập đọc – Kể chuyện: Buổi học thể dục I. Mục tiêu: -Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. - Hiểu nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền (Trả lời được các câu hỏi SGK). - Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật (HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện) - GSHS Tinh thần vượt khó trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong SGK, tranh về gà tây, bò mộng. III. Các hoạt động dạy học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới: A) Tập đọc: c) Tìm hiểu nội dung B) Kể chuyện 3) Củng cố- dặn dò: - Gọi HS lên bảng đọc bài “Tin thể thao “ -Giới thiệu bài : * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. -Giúp HS hiểu nghĩa các từ - SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm. - Y/C cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. - Mời hai em nối tiếp nhau đọc đoạn 2 và 3. - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ? + Các bạn trong lớp thực hiện tập thể dục như thế nào ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Vì sao Nen - li được miễn tập thể dục ? + Vì sao Nen - li cố xin thầy cho được tập như mọi người ? - Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và đoạn 3. + Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen - li ? - Em có thể tìm thêm một số tên khác thích hợp để đặt cho câu chuyện ? d) Luyện đọc lại: - Mời 3 HS tiếp nối thi đọc 3 đoạn của câu chuyện. - Theo doic nhắc nhở cách đọc. - Mời một tốp 5HS đọc theo vai. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. 1. GV nêu nhiệm vụ Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: - Yêu cầu chọn kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật. - Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu từng cặp tập kể đoạn 1 theo lời một nhân vật. - Mời 1 số HS thi kể trước lớp. - GV cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất. - Câu chuyện trên cho ta thấy điều gì ? - GV nhận xét đánh giá. - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới. - Ba em lên bảng đọc (Lý. Tư,Vương) - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp theo dõi. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ HS đọc hay sai. - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 1. - Hai em nối tiếp nhau đọc đoạn 2 và 3. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi. + Mỗi em phải leo lên trên cùng của một cái cột cao rồi đứng thẳng người ... + Đê - rốt - xi và Cô - rét - ti leo như hai con khỉ, Xtác - đi thở hồng hộc... - Lớp đọc thầm đoạn 2. + Vì cậu bị tật từ lúc còn nhỏ, bị gù lưng. + Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được. - Đọc thầm đoạn 2 và đoạn 3. + Leo một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đãm trán.... + Cậu bé can đảm ; Nen - li dũng cảm ; Một tâm gương đáng khâm phục.... - 3 em tiếp nối thi đọc 3 đoạn câu chuyện. - 5 em đọc phân vai : Người dẫn chuyện, thầy giáo, Nen - li và 3 em ... - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học - HS tự chọn một nhân vật để tập kể lại câu chuyện (có thể là lời của Nen - li hay của Đê - rốt - xi, Cô - rét - ti, hoặc Ga - rô - nê ... ) - Một em kể mẫu lại toàn bộ câu chuyện. - Từng cặp tập kể đoạn 1 theo lời của một nhân vật trong chuyện. - 3 em lên thi kể câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Truyện ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền. Toán: Diện tích hình chữ nhật. I.Mục tiêu : - Nắm được quy tắc tính diện tích HCN khi biết hai cạnh của nó. - Vận dụng để tính diện tích một số HCN đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét. - Giáo dục HS chăm học. II. Đồ dùng dạy học : 1HCN bằng bìa có chiều dài 4ô, chiều rộng 3 ô. III. Các hoạt động dạy học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: 2.Bài mới: a)Xây dựng qui tắc tính diện tích b) Luyện tập: Bài 1: Bài 2: Bài 3: 3) Củng cố - dặn dò: - GV đọc, yêu cầu HS viết + một trăm linh bảy xăng-ti-mét. + Ba mươi xăng-ti-mét *Giới thiệu bài: - GV gắn HCN lên bảng. + Mỗi hàng có mấy ô vuông ? + Có tất cả mấy hàng như thế ? + Hãy tính số ô vuông trong HCN? + Diện tích 1 ô vuông có bao nhiêu cm2 ? + Chiều dài HCN là bao nhiêu cm, chiều rộng dài bao nhiêu cm ? + Tính diện tích HCN ? + Muốn tính diện tích HCN ta làm thế nào - Ghi quy tắc lên bảng. - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Phân tích mẫu. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích HCN. - Yêu cầu tự làm bài. - Mời 2 em lần lượt lên bảng chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. -Gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu từng cặp đổi chéo vở và KT bài. - Mời một HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. -Gọi HS đọc bài toán. + Để tính được diện tích HCN em cần làm gì ? - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho HS nhắc lại QT tính diện tích HCN. - Về ôn lại bài, học thuộc QT - 2HS lên bảng làm bài.(Lộc, Ngà) - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi GV giới thiệu. - Lớp quan sát lên bảng và TLCH: + Mỗi hàng có 4 ô vuông. + Có tất cả 3 hàng. + Số ô vuông trong HCN là: 4 x 3 = 12 (ô vuông) + Diện tích 1 ô vuông là 1cm2 + Chiều dài HCN là 4cm, chiều rộng là 3cm. + Diện tích HCN là: 4 x 3 = 12 (cm2) + Muốn tính diện tích HCN ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo). - HS đọc QT trên nhiều lần. - Một em đọc yêu cầu và mẫu. - HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích HCN. - Cả lớp tự làm bài. - 2 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. - HS đọc bài toán. - Cả lớp phân tích bài toán rồi tự làm bài vào vở. Giải : Diện tích mảnh bìa HCN là: 14 x 5 = 70 (cm2) ĐS : 70 cm2 - Một em đọc bài toán. + Cần đổi về cùng đơn vị đo. - Lớp thực hiện vào vở. - Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung. Giải : a) Diện tích mảnh bìa HCN là: 3 x 5 = 15 (cm2) ĐS : 15 cm2 - Vài HS nhắc lại QT tính diện tích HCN. Tự nhiên và xã hội: Thực hành: Đi thăm thiên nhiên. I. Mục tiêu: -Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. - Biết phân loại được một số cây, con vật đã gặp. - Giáo dục HS yêu thiên nhiên; có ý thức bảo vệ cây cối. Động vật trong thiên nhiên. loại vật. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: 2.Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động 2: 3) Củng cố - dặn dò: -Gọi 2HS nêu đặc điểm chung của động vật và thực vật. *Giới thiệu bài: * Đi thăm thiên nhiên. -GV chia lớp làm 3 nhóm. -Giao nhiệm vụ cho từng nhóm. -Phân khu vực quan sát cây cối xung quanh trường cho mỗi nhóm. -Các nhóm quan sát cây cối ở khu vực được phân công, vẽ ghi đầy đủ số liệu, đặc điểm, tên của các loại cây quan sát được. -GV quan sát, giúp đỡ các nhom làm việc. * Báo cáo kết quả. -GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả quan sát được khi đi thực tế -GV nhận xét, biểu dương nhóm làm việc, báo cáo tốt, cá nhân vẽ tranh đẹp. -GV hệ thống toàn bài -Nhận xét giờ học. Dặn HS về quan sát thiên nhiên xung quanh. -2HS nêu (Chung, Thanh Hùng). -Lớp nhận xét, bổ sung. -Lắng nghe. -HS hình thành nhóm. -Các nhóm về khu vực được phân công quan sát. -Quan sát cây cối xung quanh trường dưới sự chỉ đạo của nhóm trưởng. -Từng HS quan sát để vẽ và ghi chép, mô tả cây cối hoặc con vật mà HS nhìn thấy -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, trưng bày tranh vẽ của cá nhân. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Nghe -Thực hiện HDTHTV: Hướng dẫn làm bài tập tiết 1 (Tuần 29) I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phù hợp với diễn biến của truyện : Chạy suốt ba tuần. -Hiểu nội dung: truyện( Trả lời được các câu hỏi bài tâp SGK). II. Đồ dùng dạy - học: Sách thực hành Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: 2, Bài mới: Bài1. Đọc truyện: Chạy suốt ba tuần. Bài 2. Chọn câu trả lời đúng. Bài 3: Nối vế câu ở bên A với vế câu ở bên B... 3. Củng cố- dặn dò -Gọi 2HS làm BT1 tiết 2 - T28 -Giới thiệu bài * Đọc diễn cảm toàn bài. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm. - Y/C HS giỏi đọc lại toàn bài. -Gọi HS đọc Y/C bài tập. -Y/C HS làm BT vào vở -GV KL: a)Nên tập chạy, ngày đầu 1km, sau tăng dần, từ ngày thứ 5, mỗi ngày chạy 5km. b) Tôi thấy khỏe hơn rất nhiều rồi. c) Chiều nay, anh đến phòng khám để khám lại. d) Tôi chạy suốt 3 tuần, giờ đã cách thành phố 100km rôi! e)Mỗi ngày chạy 1 đoạn, nghỉ ở đó. Mai chạy tiếp. -GV và HS nhận xét, chữa và ghi điểm. -Gọi HS đọc Y/C bài tập. - HS làm BT vào vở -Gọi 2HS lên bảng làm - Gọi một số HS nêu miệng kết quả Đáp án: A B a) Bác sĩ 1)gọi điện cho bác sĩ b) Bệnh nhân 2)rất tốt cho sức khỏe c) Tập chạy hằng ngày 3)khuyên bệnh nhân nên tập chạy -Hệ thống kiến thức vừa luyện. -Dặn HS về ôn lại bài. (Thu Huyền, Tuyết Lan). Nghe - HS đọc nối tiếp đoạn -HS luyện đọc theo nhóm -1 HS giỏi đọc toàn bài. -2 HS đọc Y/C bài tập. -HS làm vở rồi nêu miệng kết quả -2 HS đọc Y/C bài tập. -HS làm vở -2HS lên bảng làm -1 số HS nêu miệng kết quả - Lớp nhận xét, và chữa. -Nêu lại bài học -Nghe và thực hiện Thể dục: Bài TDPTC với hoa và cờ. T/C: “Nhảy đúng, nhảy nhanh” I.Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. -Rèn tính nhanh nhẹn, tính kỷ luật trong luyện tập. II.Địa điểm-Phương tiện: -Địa điểm: Chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ.-Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi, cờ nhỏ. III.Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung ĐL Tg SL Chỉ dẫn kĩ thuật PP tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập trung lớp, phổ biến nội dung giờ học. -Chạy nhẹ nhàng thành 1 vòng tròn , hít thở sâu -Chơi trò chơi “ Tín hiệu giao thông” B.Phần cơ bản: -Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ. -Chơi trò chơi: “Nhảy đúng nhảy nhanh” C.Phần kết thúc: -Đi theo vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu. -GV và HS hệ thống bài học -Giao BT về nh ... ất. - Hai em nhắc lại nội dung bài học. BDToán: Hướng dẫn làm bài tập tiết 2 (tuần 29) I/ Mục tiêu : - Luyện tập, thực hành tính diện tích hình vuông.khi biết cạnh của nó. -Thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000. - Củng cố về giải toán có lời văn . - Giáo dục HS chăm học. II/ Đồ dùng dạy học : - STHT III/ Các hoạt động dạy học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: 2.Bài mới: *HDTH: Bài1: Bài 2... Bài 3: Đặt tính rồi tính. Bài 4: Bài 5: Đố vui. 3) Củng cố - dặn dò: Gọi 2HS nêu quy tắc và viết công thức tính diện tích hình vuông và làm BT 3 Tiết1 (28) -Giới thiệu bài -Gọi HS đọc bài toán. +Tính diện tích hình vuông cạnh 9cm. -Hướng dẫn HS phân tích bài toán, và tóm tắt bài toán. -Y/C HS làm bài vào vở -Gọi 1 em lên bảng làm -GV và HS nhận xét, bổ sung và chữa Gọi HS đọc bài toán. +Một miếng bìa hình vuông có chu vi 32cm. Tính diện tích miếng bìa đó. -Hướng dẫn HS phân tích bài toán, và tóm tắt bài toán. -Y/C HS làm bài vào vở -Gọi 1 em lên bảng làm -Gọi 1 số em nêu miệng bài giải -GV và HS nhận xét, bổ sung và chữa -Gọi HS nêu Y/C BT: a) 46135 + 37728 b) 61822 + 35609 -Y/C HS làm bài vào vở -Gọi 2HS lên bảng làm -GV và HS nhận xét, chữa. -Gọi HS đọc bài toán. +Một số dân ở huyện A là 12500 người, ở huyện B là 10800 người. Tính ra ở cả hai huyện đó có số nam là 11600 người. Hỏi ở cả hai huyện đó có số nữ là bao nhiêu người? -Hướng dẫn HS phân tích bài toán, và tóm tắt bài toán. -Y/C HS làm bài vào vở -Gọi 1 em lên bảng làm -GV và HS nhận xét, bổ sung và chữa -Gọi HS đọc câu đố BT: +Khoanh vào chữ đặt dưới hình chữ nhật có diện tích lớn nhất. -Cho HS thi giải câu đố theo nhóm -Y/C đại diện các nhóm trình bày -GV và HS nhận xét, bổ sung và chữa -Hệ thống lại các kiến thức vừa luyện - Về nhà xem lại các BT đã làm. - 2 em lên bảng nêu và viết. (Lý . Ngà) -Nghe - 2HS đọc bài toán. -HS phân tích và tóm tắt: + Cạnh : +Diện tích : ... cm2 ? - HS làm bài vào vở -1 em lên bảng làm. -Lớp nhận xét, chữa. - 3HS đọc bài toán. -HS phân tích và tóm tắt: +Chu vi : 32 cm ? +Diện tích : ... cm2 ? - HS làm bài vào vở -1 em lên bảng làm 1 số em nêu miệng bài giải. -Lớp nhận xét, chữa. -2HS nêu Y/C BT -Cả lớp làm bài vào vở -2HS lên bảng làm -Lớp nhận xét bổ sung. - 3HS đọc bài toán. -HS phân tích và tóm tắt: - HS làm bài vào vở -1 em lên bảng làm. -Lớp nhận xét, chữa. -3HS đọc câu đố BT - Các nhóm thi giải câu đố. -Đại diện các nhóm trình bày -Lớp nhận xét, chữa. -Nghe -về thực hiện. Dạy chiều: GĐHSYT: Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 I. Mục tiêu : - HS biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 (bao gồm cả đặt tính và tính đúng) - Củng cố về giải toán có lời văn. - Giáo dục HS chăm học. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ 2.Bài mới: Bài 1: Bài 2: Bài 3: 3) Củng cố - dặn dò: - Gọi 2HS lên bảng làm lại BT 2, 3 VBT. a)Giới thiệu bài: b)Luyện tập: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu lớp tự làm bài. - Mời học sinh lên bảng. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở KT. - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Mời HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét đánh giá. - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 1HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét đánh giá. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. + làm bài tập 2/65 (Lộc) + HS2 : Làm bài 3/ 65.(Lý) - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 1HS nêu yêu cầu BT. - Đặt tính rồi tính. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - HS lên bảng giải bài, lớp bổ sung. 36472 78219 85053 +55418 +16758 + 7892 91890 94977 92945 47409 81567 9889 + 48566 + 9278 + 90111 95975 90845 100000 Giải : Số áo phân xưởng hai may được là: 4620 + 280 = 4900 (cái áo) Số áo cả hai phân xưởng may được là: 4620 + 4900 = 9520 (cái áo) Đáp số: 9520 (cái áo) - Một em đọc bài toán. - Phân tích bài toán. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. Giải : Chiều dài hình chữ nhật là: 3 + 3 = 6 (cm) Diện tích hình chữ nhật ABNM: 3 x 6 = 18 ( cm2 ) Đ/S : 18 cm2 GĐHSYTV: Bài tập luyện từ và câu tuần 29 I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thể thao : Kể đúng tên 1 số môn thể thao. Tìm đúng từ ngữ về kết quả thi đấu , - Ôn luyện về dấu phẩy . II.Chuẩn bị: Phiếu ghi nội dung bài tập 1 III .Hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên Học sinh 1 . Kiểm tra 2 Bài mới Bài 1 : Bài 2 Bài 3 : Bài 4: 3. Củng cố- Dặn dò Nhắc lại nội dung bài hôm trước a)Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn HS làm bài tập -Giúp HS nắm rõ yêu cầu GV dán lên bảng 2 tờ phiếu khổ to, chia lớp thành 2 nhóm lớn Mỗi nhóm chọn 4 em -GV chốt lại bài làm đúng. -Gọi HS đọc lại bài làm đúng - thi nhảy xa - thi chạy tiếp sức - đấu kiếm - đấu vật -Chọn các từ thích hợp trong các từ ngữ: lễ chào cờ, lễ đài, lễ độ, lễ nghi để điền vào chỗ trống : a) Đoàn người diễu hành đi qua ... b) Đối với người lớn tuổi cần giữ ... c) Đám tang tổ chức theo ... đơn giản. d) Thứ hai đầu tuần, trường em tổ chức ... -Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn sau: Năm ngoái Tuấn đạt kết quả thấp ở môn thể dục. Năm nay nhờ chăm chỉ tập luyện kết quả học tập của Tuấn về thể dục tốt hơn nhiều.Để học tốt môn học này Tuấn còn phải tiếp tục cố gắng. -Viết những câu sau và dùng dấu phẩy đúng chỗ trong mỗi câu sau: a) Nói về kết quả học tập của em trong học kỳ I b) Nói về hoạt động luyện tập thể thao của lớp em diễn ra ở một địa điểm. c) Nói về việc làm tốt mà em thực hiện và mục địch của việc làm ấy . Nhận xét, dặn dò. -HS nhắc lại ND (Thủy) HS đọc yêu cầu của bài ,trao đổi theo nhóm Mời 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức Nhận xét a) lễ đài b) lễ độ c) lễ nghi d) lễ chào cờ HS làm lớp nhận xét sửa sai. HS đọc yêu cầu , làm bài vào vở/ 2HS lên bảng làm bài. Ví dụ: a) Học kỳ I vừa qua, em đạt được danh hiệu học sinh giỏi . b) Lớp em thường tập thể dục giữa giờ ở sân sau của trường . c) Để có sức khoẻ tốt, hàng ngày em chăm chỉ luyện tập thể dục . HS nhận xét, chữa bài Dạy chiều: GĐHSYT: Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Nâng cao kiến thức về tính diện tích hình chữ nhật và giải toán. - Giáo dục HS tự giác trong học tập. II. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ : 2.Bài mới: b/ Luyện tập Bài 1: Bài 2: Bài 3: 3) Củng cố - Dặn dò: - Gọi 2HS lên bảng làm BT: Tính diện tích HCN biết: a) chiều dài là 12cm, chiều rộng là 9cm. b) chiều dài là 10cm, chiều rộng là 6cm. a) Giới thiệu bài: 1- Hướng dẫn HS làm BT: -Đặt tính rồi tính: 34321 + 45768 6493 - 4027 9546 : 6 1424 x 4 *Một thửa ruộng Một thửa ruộng HCN có cạnh dài là 8cm, cạnh ngắn bằng một nửa cạnh dài. Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật đó. *Một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích là 96cm2. cạnh ngắn của HCN là 8cm. Tính: a) Cạnh dài của hình. b) Chu vi của hình. - Theo dõi HS làm bài. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. -Nhận xét giờ học. -Về nhà xem lại các BT đã làm. - Cả lớp tự làm bài vào vở nháp. Gọi 2HS lên bảng làm -(Oanh) -( Tân) - Cả lớp tự làm bài vào vở - Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi bổ sung: Giải: Cạnh ngắn của hình chữ nhật là: 8 : 2 = 4 (cm) Diện tích của hình chữ nhật là: 8 x 4 = 32 (cm2) Chu vi hình chữ nhật là: (8 + 4) x 2 = 24 (cm) ĐS: 32 cm2- 24 cm Giải: Cạnh dài của hình chữ nhật là: 96 : 8 = 12 (cm) Chu vi hình chữ nhật là: (12 + 8) x 2 = 60 (cm) ĐS: 12 cm ; 60 cm -Lắng nghe. -Thực hiện. GĐHSYTV: Viết đoạn văn về thi đấu thể thao I. Mục tiêu -Củng cố kĩ năng viết tin thể thao. -Viết được một tin thể thao đã đọc được hoặc nghe, xem được trong các buổi phát thanh, truyền hình...rõ ý, đủ thông tin. -Giáo dục ý thức tích cực, chịu khó khi làm bài; yêu thích thể dục thể thao. II. Chuẩn bị :bài soạn III. Các hoạt động dạy học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ : 2.Bài mới *Hướng dẫn hs làm bài. 3. Củng cố dặn dò: -Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. -Giới thiệu bài -Đề bài: Hãy viết một tin thể thao mà em đã đọc trên báo(hoặc được nghe, được xem trong các buổi phát thanh, truyền hình..) -Đề bài yêu cầu gì? -Các em thường được xem trên ti vi lúc mấy giờ hàng ngày? -Em có bao giờ đọc trên báo tin thể thao chưa? -Kiểm tra sự chuẩn bị HS -Đọc cho HS nghe một tin thể thao trên báo -Cho HS xem tranh ảnh về thi đấu thể thao -Nhắc HS chú ý: Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác . -Yêu cầu hs viết bài -Nhận xét-ghi điểm -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị tiết sau -Đọc yêu cầu -Theo dõi -Theo dõi -Quan sát -Viết bài -Đọc mẫu tin đã viết GĐHSYT: Luyện tập I. Mục tiêu: -Giúp HS củng cố :Việc thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000. -Củng cố về tính diện tích hình vuông. II.Chuẩn bị: III .Hoạt động dạy học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1 .Bài cũ: 2 . Bài mới Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 3 . Củng cố – dặn dò -Gọi HS nêu ghi nhớ cách tìm diện tích hình vuông -Giới thiệu bài: a) Hướng dẫn học sinh làm bài tập * ( VBT 65) HS đọc bài toán *(VBT 65) HS đọc đề bài toán, phân tích đề . GV gợi ý : Muốn tính diện tích của hình lớn ta cần biết độ dài của mỗi cạnh. *(VBT 67) Học sinh nêu yêu cầu : Đặt tính rồi tính. Lưu ý : Đặt thẳng hàng, thẳng cột, thực hiện từ phải sang trái *(VBT 67) Học sinh nêu yêu cầu : GV Tóm tắt . Bài toán cho ta biết gì ? Bài toán hỏi gì ? GV gợi ý : Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta cần tính chiều dài hình chữ nhật : - Nhận xét chung tiết học - Về nhà xem lại bài của mình (Ngà, Lý, Lộc). HS nhận xét HS nhắc lại đề bài HS làm vở , trình bày trước lớp HS lên bảng Cả lớp giải bài vào vở. Giải Độ dài của chiều dài là . 4 x 3 = 12 ( cm) Độ dài của chiều rộng là . 4 x 2 = 8 ( cm) Diện tích hình chữ nhật là . 12 X 8 = 96 ( cm2) Đáp số : 96 cm2 HS làm vào vở BT, đọc kết quả trước lớp HS đọc yêu cầu bài toán. -Hai hình vuông có cạnh 3 cm và ghép lại thành hình chữ nhật. -Tính diện tích hình chữ nhật Giải Chiều dài hình chữ nhật là : 3 + 3 = 6 (cm) Diện tích hình chữ nhật ABMN : 6 x 3 = 18 (cm2) Đáp số :18 cm2
Tài liệu đính kèm: