Giáo án Lớp 3 (tuần 29) - Trường tiểu học Xuân Bình

Giáo án Lớp 3 (tuần 29) - Trường tiểu học Xuân Bình

Đạo đức:( Tiết 29)

TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (TIẾT2)

I/ Yêu cầu: HS hiểu

-HS biết tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiểm.

II / Chuẩn bị:

-GV :Tranh

-HS :VBT .Xem trước nội dung bài

 III / Các hoạt động dạy –học :

 

doc 39 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1151Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 (tuần 29) - Trường tiểu học Xuân Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đạo đức:( Tiết 29)
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (TIẾT2)
I/ Yêu cầu: HS hiểu 
-HS biết tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiểm. 
II / Chuẩn bị:
-GV :Tranh 
-HS :VBT .Xem trước nội dung bài
 III / Các hoạt động dạy –học : 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Ổn định:
2.KTBC: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. 
?Ta nên sử dụng nguồn nước như thế nào?
-Nhận xét 
3.Bài mới: 
 Giới thiệu bài.
Hoạt động1: Xác định các biện pháp.
*Mục tiêu: HS biết đưa ra các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
*Cách tiến hành: 
-Hoạt động nhóm, thảo luận tìm ra biện pháp hay nhất.
-GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm, giới thiệu các biện pháp hay và khen cả lớp là những nhà bảo vệ môi trường tốt. Những chủ nhân tương lai vì sự phát triển bền vững của Trái Đất.
 Hoạt động 2:Thảo luận nhóm.
*Mục tiêu: HS biết đưa ra ý kiến đúng, sai.
*Cách tiến hành:
-GV chia nhóm, phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm đánh giá các ý kiến ghi trong phiếu và giải thích lí do
Hoạt động 3: Trò chơi ai nhanh ai đúng.
*Mục tiêu: HS ghi nhớ các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
*Cách tiến hành:
 -GV chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi. Trong 1 khoảng thời gian quy định, các nhóm phải liệt kê các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ra giấy. Nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất, nhanh nhất, nhóm đó sẽ thắng cuộc.
 -Nhận xét và đánh giá. 
ðKết luận: Nước là tài nguyên quý nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó chúng ta cần sử dụng hợp lí. tiết kiệm và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm.
4.Củng cố – Dặn dò:
-Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước ?
- Kể những việc làm để bảo vệ nguồn nước ?
-Nhận xét tiết học.
-GDTT cho HS: Cần phải tiết kiệm nước để mọi người đều có nước dùng trong sinh hoạt.
-Chuẩn bị tiết sau.
-Chúng ta nên sử dụng nứơc tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để nước không bị ô nhiễm.
-HS nhắc lại.
-Các nhóm lần lượt trình bày kết quả điều tra thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước. Các nhóm khác trao đổi bổ sung.
-Cả lớp bình chọn biện pháp hay nhất. 
-HS thảo luận + đại diện nhóm trình bày.
-HS làm việc theo nhóm + đại diện lên trình bày kết quả làm việc. 
-Lắng nghe và 2 HS nhắc lại.
-HS xung phong trả lời 
-Lắng nghe và ghi nhận.
Tập đọc – kể chuyện :(Tiết )
BUỔI HỌC THỂ DỤC
I/. Yêu cầu: 
Đọc đúng: 
-Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẩn do ảnh hưởng của phương ngữ: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay.
-Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
-Đọc trôi chạy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.
Đọc hiểu:
-Hiểu nghĩa từ ngữ mới được chú giải cuối bài. 
-Nắm được cốt truyện: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền.
Kể chuyện: 
-Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
-Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. Kể tiếp được lời bạn.
II/ Chuẩn bị: 
-GV :Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
-HS : SGK. Xem trước nội dung bài
III/. Các hoạt động dạy –học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ KTBC : 
-YC HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: “Cùng vui chơi”
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
 Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: luyện đọc. 
*Mục tiêu :Giúp HS đọc lưu loát ,đúng các từ, ngắt nghỉ phù hợp.
*Cách tiến hành: 
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc sôi nổi (Đ1), chậm rãi (Đ2), hân hoan cảm động (Đ3). Cần nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
°Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
-Hướng dẫn phát âm từ khó: 
-Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
-Chia đoạn.(nếu cần)
-YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. 
-YC HS đặt câu với từ mới. (nếu cần)
-YC 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. 
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
*Mục tiêu :Hiểu nghĩa từ ngữ mới được chú giải cuối bài , nội dung bài.
*Cách tiến hành: 
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
-YC HS đọc đoạn 1.
-Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì?
-Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào? 
-YC HS đọc đoạn 2.
-Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục?
-Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người? 
-YC HS đọc đoạn 2, 3.
-Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li.
-Em hãy đặt cho câu chuyện bằng một tên khác?
Hoạt động 3 :Luyện đọc lại.
*Mục tiêu :Đọc diễn cảm
*Cách tiến hành: 
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
* NGHỈ GIẢI LAO 1 PHÚT.
Hoạt động 4: Kể chuyện:
*Mục tiêu :HS nắm được cốt truyện . Kể được câu chuyện bằng lời của nhân vật hay ,hấp dẫn.
*Cách tiến hành: 
a.Xác định yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
-Các em kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
b. Kể mẫu:
-GV cho HS kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật. Các em có thể theo lời Nen-li, lời Đê-rốt-ti, Cô-rét-ti, Ga-rô-nê, hoặc kể theo lời thầy giáo.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố-Dặn dò: 
? Câu chuyện ca ngợi điều gì? 
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. Về nhà học bài. 
-4 học sinh lên bảng trả bài cũ.
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay.
-3 HS đọc, mỗi em đọc một đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. 
-Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
VD: Nen-li rướn người lên / và chỉ còn cách xà ngang hai ngón tay. // “Hoan hô! // Cố tí nữa thôi!” / -Mọi người reo lên, //Lát sau, / Nen-li đã nắm chặt được cái xà. //
-HS trả lời theo phần chú giải SGK. 
-HS đặt câu với từ: Chật vật.
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên: 
-Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh đoạn 1. (giọng vừa phải).
-1 HS đọc, lớp theo dọi SGK.
-1 HS đọc đoạn 1.
-Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao rồi đứng thẳng người trên xà ngang.
-Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti .con bò mọng non.
-1 HS đọc đoạn 2.
-Vì bị tật từ nhỏ. Nen-li bị gù.
-Vì Nen-li muốn vượt qua chính mình, muốn làm được những việc như các bạn đã làm.
-1 HS đọc đoạn 2, 3.
-Nen-li bắt đầu leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán, cậu cố sức leo, Nen-li rướn người lên, Nen-li nắm chặt được cái xà.
-Cậu bé can đảm.
-Nen-li dũng cảm.
-Một tấm gương sáng.
-
-HS theo dõi GV đọc.
-2 HS đọc. 
-HS xung phong thi đọc.
-5 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
- HS hát tập thể 1 bài.
-1 HS đọc YC SGK.
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1. (chọn một nhân vật để mình sắp vai kể).
-HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-3 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
-Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền.
-Lắng nghe.
Toán :( Tiết 141)
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo 2 cạnh của nó.
-Vận dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích của một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo diện tích xăng-ti-mét vuông.
II/ Chuẩn bị:
-GV : Hình minh hoạ trong phần bài học SGK .
-Phấn màu.
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
-HS :SGK . Bảng con
III/ Các hoạt động dạy- hocï: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. KTBC :
?Để đo diện tích của một hình ta dùng đơn vị đo nào?
?Nêu khái niệm về .
-GV đọc,HS viết bảng con:28 cm2;35 cm2;40 cm2 
-HS sữa bài tập tiết trước.
-GV hỏi thêm:
? Những hình nào có diện tích bằng nhau?
? Hình nào có diện tích nhỏ nhất?
? Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình C bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài:Các em đã tính được diện tích cái bàn,ngôi nhà,mãnh vườn..... có hình dạng là hình chữ nhật mà mình có chưa?
?Các em muốn tính được diện tích của chúng không?
?Để tính được diện tích tất cả những gì có hình dạng chữ nhật thì cô và các em sẽ đi vào tìm hiễu cách tính diện tích của hình chữ nhật qua bài học hôm nay đó là bài diện tích hình chữ nhật.
Hoạt động 1 : Xây dựng ...  giảm 20 cân gây cười ở chỗ nào?
Câu b: HS làm tương tự câu a. (không làm)
4.Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại bài chính tả và cho biết nội dung bài 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm s/x. Nhớ và kể lại câu chuyện BT2. Chuẩn bị bài sau. 
-1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào bảng con.
-HS lắng nghe, nhắc lại.
-Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
-Vì tập thể dục để có sức khoẻ, giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới. Việc gì có sức khoẻ cũng mới làm thành công.
-HS trả lời: 3 câu.
-Những chữ đầu đoạn và đầu câu.
-giữ gìn, sức khoẻ, khí huyết, 
-Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
-HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm sau.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK và truyện vui, lớp theo dõi.
-HS đọc thầm và HS làm bài cá nhân.
-3 nhóm mỗi nhóm 4 HS lên thi. Lớp nhận xét.
-1 HS đọc truyện theo yêu cầu.
-Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
Đáp án:
 -bác sĩ – mỗi sáng – xung quanh – thị xã – ra sao – sát.
-Người béo muốn gầy đi, nên sáng nào cũng cưỡi ngựa đi chung quanh thị xã. Kết quả là con ngựa sút 20 cân vì phải chịu sức nặng của anh ta, còn anh ta chẳng sút đi chút nào.
-Lời giải: lớp mình – điền kinh – tin – học sinh.
-HS xung phong trả lời.
-Lắng nghe.
Tập làm văn:(Tiết )
VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I / Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng viết: Dựa vào bài làm miệng ở tuần trước, HS viết được một đoạn văn ngắn từ 5 – 7 câu kể lại một trân thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem. Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
II / Chuẩn bị :
-GV :Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý tiết TLV tuần 28.
-HS : VBT , xem trước nội dng bài
III./ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. KTBC:
-Cho HS kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem.
-Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: Ở tiết TLV tuần 28, các em đã được làm bài miệng: Kể lại một trận thi đấu thể thao. Trong tiết TLV hôm nay, các em có nhiệm vụ là: dựa vào bài miệng ở tuần 28 để viết một đoạn văn ngắn từ 5 – 7 câu.. Ghi tựa.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập.
*Mục tiêu :HS dựa vào câu hỏi để trả lời các nội dung bài tập
*Cách tiến hành: 
Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT và các gợi ý.
-GV: Nhắc lại yêu cầu:Trước khi viết, các em phải xem lại các câu hỏi gợi ý ở BT1 (trang 88). Đó là điểm tựa để các em dựa vào mà trình bày bài viết của mình.
-Các em cần viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
-Các em cần viết vào giấy nháp những ý chính trước khi viết vào vở.
-Cho HS viết bài.
-Cho HS trình bày bài viết.
-GV nhận xét.
? Em viết về môn thể thao nào? Hãy đọc cho cả lớp cùng nghe bài viết của mình.
? Còn em, em có viết về môn thể thao giống của bạn không? Hãy đọc cho cả lớp cùng nghe bài viết của mình.
-GV chấm nhanh một số bài, nhận xét cho điểm.
-GV nhận xét chung về bài làm của HS.
4.Củng cố, dặn dò: 
- Đọc lại nội dung bài viết.
-Kể những môn thể thao mà em biết .
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS viết bài chưa xong, chưa đạt yêu cầu về nhà viết cho xong, viết lại.
-Dặn dò HS về nhà chuẩn bị tốt cho tiết học sau (viết thư cho một bạn nước ngoài mà em biết qua đọc báo, nghe đài, xem truyền hình, phim ảnh, )
-2 HS kể lại trước lớp, lớp lắng nghe và nhận xét.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc YC SGK.
-Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo YC của GV.
-HS viết bài vào vở..
-3 – 4 HS nối tiếp nhau trình bày bài viết của mình. Lớp nhận xét.
-HS trả lời viết về môn thể thao mình chon. 
-Đọc to cho cả lớp cùng nghe.
-Tương tự HS khác đọc bài viết của mình.
-HS xung phong trả lời .
-Lắng nghe và nghi nhận.
-Lắng nghe và về nhà thực hiện.
Toán:(Tiết 145)
PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 (cả đặt tính và thực hiện tính)
-Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tính diện tích của hình chữ nhật.
II/Chuẩn bị:
-GV :Bảng phụ.
-HS : Bảng con 
III / Các hoạt động dạy-học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. KTBC :
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.
-HS nêu qui tắc tính diện tích và chu vi hình chữ nhật và hình vuông.
-Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000, sau đó áp dụng phép cộng để giải các bài toán có liên quan. Ghi tựa.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn cách thực hiện phép cộng 45732 + 36194.
*Mục tiêu :Hình thành phép cộng 45732 + 36194
*Cách tiến hành: 
-GV nêu bài toán: Tìm tổng của hai số 45732 + 36194.
? Muốn tìm tổng của hai số 45732 + 36194, chúng ta làm như thế nào? 
-GV: Dựa vào cách thực hiện phép cộng các số có 4 chữ số, em hãy thực hiện phép cộng 45732 + 36194.
-Đặt tính và tình 45732 + 36194
-GV: Hãy nêu cách đặt tính khi thực hiện 45732 + 36194
-Bắt đầu cộng từ đâu đến đâu?
-GV: Hãy nêu từng bước tính cộng45732 + 36194.
*Nêu qui tắc:
? Muốn thực hiện phép cộng các số có 5 chữ số với nhau ta làm như thế nào? 
Hoạt động 2 :Luyện tập.
*Mục tiêu :Biết thực hiện phép cộng các số rong phạm vi 100 000.
*Cách tiến hành: 
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nêu cách tính của 2 trong 4 phép tính trên.
-GV nhận xét và cho điểm HS
ðChốt: Rèn kĩ năng tính đúng.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính cộng các số có đến 5 chữ số.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nhận 
xét cả cách đặt tính và kết quả.
-Nhận xét bài làm của một số HS và cho điểm.
ðChốt: Rèn kĩ năng đặt tính và tính các số trong phạm vi 100 000.
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài:
-Hình chữ nhật ABCD có kích thước như thế nào?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét và cho điểm HS.
ðChốt: Dựa vào quy tắc tính diện tích HCN để tính .
Bài 4:
-Yêu cầu HS đọc đề bài:
-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, giảng lại vể những dữ kiện đề bài đã cho trên hình vẽ, sau đó yêu cầu HS làm bài.
-GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sửa lại nếu bạn làm sai và cho HS nêu các cách giải khác với cách giải của bạn trên bảng.
-Chữa bài và cho điển HS.
ðChốt: Củng cố về giải toán có lời văn bằng hai phép tính và về tính diện tích HCN.
4 / Củng cố – Dặn dò:
-HS nhắc lại quy tắc tính DT HCN.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. 
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
-4 HS lên bảng làm BT.
-4 HS nêu, lớp nghe và nhận xét.
-Nghe giới thiệu.
-HS nghe GV nêu yêu cầu.
-Thực hiện phép cộng 45732 + 36194.
-HS tính và báo cáo kết quả.
HS nêu: Viết 45732 rồi viết 36194 xuống dưới sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau: hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng nghìn thẳng hàng nghìn, hàng chục nghìn thẳng hàng chục nghìn.
-Bắt đầu cộng từ phải sang trái (từ hàng thấp đến hàng cao).
-HS lần lượt nêu các bước tính cộng từ hàng đơn vị, đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn của phép cộng 45732 + 36194 như SGK để có kết quả như sau:
 45732 *2 công 4 bằng 6, viết 6.
 36194 *3 cộng 9 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
 81926 *7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 
 9.
 *5 công 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1.
 *4 cộng 3 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 
 8.
Vậy 45732 + 36194 = 81926
-Muốn cộng các số có 5 chữ số với nhau ta làm như sau:
Đặt tính: Viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đơn vị thẳng cột với nhau, hàng chục nghìn thẳng hàng chục nghìn, hàng nghìn thẳng hàng nghìn, hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng chục thẳng hàng chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang dưới các số.
+Thực hiện tính từ phải sang trái (thực hiện tính từ hàng đơn vị)
-1 HS đọc yêu cầu bài tập SGK.
-Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện tính cộng các số.
-4 HS làm bài trên bảng, HS lớp làm vở.
 64827 86149 37092 72468
 21954 12735 35864 6829
 86781 98884 72956 79297
 -2 HS nêu cả lớp lắng nghe và nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu BT SGK.
-Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tình và tính.
-1 HS neu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-4 HS lên bảng, lớp làm vở
 18257 52819 35046 2475
 64439 6546 26734 6820
 82696 59365 61780 9295
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-Hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 9cm, chiều rộng là 6cm.
-1 HS lên bảng, lớp làm vở
Bài giải
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
9 x 6 = 54 (cm2)
 Đáp số: 54 cm2
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-1 HS lên bảng, lớp làm vở
Ví dụ về lời giải:
Bài giải
Đoạn đường AC dài là:
2350 – 350 = 2000 (m)
Đổi 2000m = 2km
Đoạn đường AD dài là:
2 + 3 = 5 (km)
 Đáp số: 5km
-Đoạn đường AD có thể tính theo các cách:
AD = AC + CD
AD = AB + BD
 AD = AC + CB + BD
 -HS xung phong nhắc
-HS thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 29.doc