Tập đọc - Kể chuyện:
Tiết 7+8: CHIẾC ÁO LEN
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm lẫn nhau (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4).
KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý.
* Các kĩ năng sống: - Tự nhận thức: Xác định giá trị bản thân là biết đem lại lợi ích, niềm vui cho người khác thì mình củng có niềm vui.
- Làm chủ bản thân: Kiểm soát cảm xúc, hành vi của bản thân để tránh thái độ ứng xử ích kỉ.
- Giao tiếp: Ứng xử văn hóa.
TUẦN 3 Thứ hai ngày29 tháng 8 năm 2011 Tập đọc - Kể chuyện: Tiết 7+8: CHIẾC ÁO LEN I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. - Hiểu ý nghĩa: anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm lẫn nhau (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý. * Các kĩ năng sống: - Tự nhận thức: Xác định giá trị bản thân là biết đem lại lợi ích, niềm vui cho người khác thì mình củng có niềm vui. - Làm chủ bản thân: Kiểm soát cảm xúc, hành vi của bản thân để tránh thái độ ứng xử ích kỉ. - Giao tiếp: Ứng xử văn hóa. II. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: - Đàm thoại; Trải nghiệm; Trình bày ý kiến cá nhân; Thảo luận cặp đôi-chia sẻ. III. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc. IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đọc bài: “Cô giáo tí hon” - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm " Mái ấm" và bài " Chiếc áo len" HĐ 1: Luyện đọc: * GV đọc mẫu toàn bài lần 1. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc câu văn dài: + Đọc từng câu: - GV theo dõi sửa sai. * Đọc từng đoạn trước lớp: H: Bài chia làm mấy đoạn? + Gọi 4 HS đọc bài, GV kết hợp hỏi để giải nghĩa từ trong từng đoạn. * Đọc từng đoạn trong nhóm: - GV theo dõi nhắc nhở. - Đại diện nhóm đọc bài trước lớp. HĐ 2: Tìm hiểu bài: - Gv gọi 1 Hs đọc lại cả bài trước lớp. - Gv nêu câu hỏi Hd Hs tìm hiểu bài. H: Mùa đông năm nay như thế nào? - Vì màu đông đến sớm và lạnh nên những chiếc áo len rất cần và được mọi người chú ý em hãy tìm những hình ảnh cho thấy H: Chiếc áo len của bạn Hòa đẹp và tiện lợi như thế nào? - Yêu cầu Hs đọc thầm tiếp đoạn 2. H: Vì sao Lan dỗi mẹ? - Yêu cầu Hs đọc đoạn 3 và trả lời. H: Anh Tuấn nói với mẹ những gì? - YC HS thảo luận nhóm đôi câu hỏi. H: Vì sao Lan ân hận? H: Tìm tên khác cho câu chuyện? HĐ 3: Luyện đọc lại: - GV đọc bài lần 2. H: Truyện có mấy nhân vật? - Yêu cầu HS luyện đọc theo phân vai theo nhóm 4. - Gọi 2 nhóm thi đọc bài theo vai. - Nhận xét, ghi điểm. * Kể chuyện: 1. GV nêu nhiệm vụ: 2. Hướng dẫn HS kể: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý. - Hướng dẫn và gọi 1 HS khá giỏi kể đoạn 1 theo lời của Lan. - Nhận xét. - Yêu cầu mỗi HS chọn 1 đoạn và tập kể theo nhóm đôi. - Gọi 3 - 4 HS thi kể trước lớp. - Nhận xét, ghi điểm. IV: Củng cố: H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? H: Lớp ta đã có bạn nào biết quan tâm, nhường nhịn những người trong GĐ? V: Dặn dò : về nhà đọc lại bài và đọc trước bài: " Quạt cho bà ngủ " - Nhận xét giờ học. - 3 HS Đọc bài. - Hs lớp theo dõi-nhận xét. - 1Hs khá đọc lại bài. - HS đọc - HS nối tiếp nhau đọc bài - mỗi em đọc 2 câu. - 4 đoạn - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Luyện đọc theo nhóm - Các nhóm thi đua đọc. - Lớp theo dõi nhận xét. - 1 HS đọc - Lớp đọc thầm. - Hs trả lời câu hỏi tìm hiểu nd bài. + Mùa đông năm nay đến sớm và lạnh buốt. + Chiếc áo len màu vàng, rất đẹp, có dây kéo ở giữa có mũ để đội khi có - 1 Hs đọc đoạn 2. + Vì Lan muốn mua chiếc áo len như của Hòa nhưng - 1 Hs đọc đoạn 3. + Anh Tuấn nói: "mẹ hãy dành tiền mua áo cho em Lan. con không cần - Thảo luận nhóm đôi, trả lời + Lan ân hận vì làm cho mẹ buồn, Lan thấy mình ích kỷ, không nghĩ đến - HS phát biểu. VD: Ba mẹ con - HS theo dõi. - 4 nhân vật: Lan, mẹ, Tuấn, người dẫn chuyện. - Luyện đọc theo nhóm 4. - 2 nhóm đọc bài. - Nhận xét. - HS đọc. - HS kể. - Nhận xét. - Chọn đoạn và tập kể. - Thi kể trước lớp. - Nhận xét. - Mẹ con, anh chị em trong nhà phải biết quan tâm nhường nhịn nhau - Trả lời * Rút kinh nghiệm: . -------------------------------------------------------------------------------------------------Toán: Tiết 11: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục tiêu: - Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. 5x7-24 4x7+16 - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1a: Gọi HS đọc yêu cầu. H: Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? - Hướng dẫn và gọi HS giải miệng. - Nhận xét, ghi điểm Bài 1b: Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS nêu độ dài của của các cạnh trong tam giác. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. H: Em có nhận xét gì về độ dài đường gấp khúc? Bài 2: Đo độ dài mỗi cạnh rồi - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi - Gọi đại diện các nhóm nối tiếp nhau nêu độ dài các cạnh - Hướng dẫn HS giải miệng bài toán - GV cùng học sinh nhận xét, sửa sai. Bài 3:Trong hình bên cóhình vuông - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài IV: Củng cố-Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Về học bài và làm BT. - 2 học sinh lên bảng làm bài. - Nhận xét. - 1em đọc yêu cầu. - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng trong đường gấp khúc đó - HS giải miệng. Bài giải: Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số: 86 cm - Đọc yêu cầu. - HS nêu. Bài giải: Chu vi của tam giác MNP là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số: 86cm - Độ dài đường gấp khúc bằng chu vi hình tam giác. - 1em đọc yêu cầu. - Làm việc theo nhóm đôi. - Nêu độ dài các cạnh. Bài giải: Chu vi của hình chữ nhật ABCD là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm - Đọc yêu cầu của BT + Có 5 hình vuông (4 hình vuông nhỏ + Có 6 tam giác(4 tam giác nhỏ, 2 tam.. * Rút kinhnghiệm:. . --------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011 Toán: Tiết 12: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. - Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai học sinh lên bảng làm bài. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : Giới thiệu bài. HĐ 1: Hướng dẫn học sinh ôn tập bài toán về nhiều hơn, ít hơn: Bài 1: Gọi học sinh đọc bài toán. H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì? - Tóm tắt và hướng dẫn HS giải miệng. - Gọi HS nhận xét. Bài 2: Gọi HS đọc bài toán. H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn và gọi 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở. - GV cùng học sinh nhận xét HĐ 2: Giới thiệu bài toán tìm phần hơn kém. Bài 3: a, Gọi HS đọc bài toán. - Viết phần tóm tắt bài toán lên bảng. - Hướng dẫn HS giải bài toán mẫu. b) Gọi 1HS đọc bài toán. H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì? - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài IV. Củng cố dặn dò: - Gọi 1-2 HS nhắc lại tên bài. - Về nhà ôn bài. - Nhận xét giờ học. - HS lên bảng làm bài - Đọc bài toán. - Đội Một trồng được 230 cây. Đội Hai trồng được nhiều hơn đội Một 90 cây. - Hỏi đội Hai trồng được bao nhiêu cây? - Giải miệng: Bài giải Số cây đội 2 trồng được là: 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số: 320 cây - Nhận xét. - Đọc bài toán. - Buổi sáng bán được 635 lít xăng. Buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 128 lít xăng. - Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu lít xăng? Bài giải Số xăng bán buổi chiều là: 635 - 128 = 507 (lít) Đáp số: 507 lít xăng - Đọc bài toán. - Giải bài toán. - Đọc bài toán. - Số HS nữ là 19 bạn. Số HS nam là 16 bạn. - Hỏi số HS nữ nhiều hơn số HS nam là bao nhiêu bạn? - Các nhóm thảo luận làm bài và trình bày. Bài giải Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là: 19 - 16 = 3 ( bạn) Đáp số :3 bạn * Rút kinh nghiệm:.... .. --------------------------------------------------------------------------------------------------- Chính tả: (Nghe - viết): Tiết 5: CHIẾC ÁO LEN I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập (2)a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Điền đúng 9 chữ cái và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ: xào rau, sà xuống - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe viết: - GV đọc bài chính tả lần 1. - HD học sinh nắm nội dung bài. H: Vì sao Lan ân hận? H: Lan mong trời mau sáng để làm gì? - HD học sinh nhận xét chính tả. + Đoạn văn có mấy câu? H: Những chữ nào trong viết hoa? H: Lời của Lan muốn nói câu nào? - Hướng dẫn HS viết từ dễ lẫn vào bảng con - GV sửa sai. - Hướng dẫn HS cách trình bày bài. HĐ 2: Hd Hs viết bài vào vở. - GV đọc bài chính tả cho HS viết vào vở - GV uốn nắn, nhắc nhở - GV đọc bài cho HS soát lỗi. - GV chấm điểm 1 số vở, nhận xét HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2: GV treo bảng phụ lên. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. - Nhận xét. Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Chia thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài vào bảng phụ. - GV cùng học sinh nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: - Bài chính tả hôm nay học những nội dung gì? - Về lại viết những chữ còn sai. - Nhận xét giờ học. - 2 HS lên bảng, lớp viết nháp - Nhận xét - Cả lớp theo dõi, 2 HS đọc lại. - 1, 2 Hs trả lời. - Để nói với mẹ rằng mẹ hãy mua áo cho hai anh em. - Đoạn văn có 5 câu. - Các chữ đầu câu, đầu đoạn và tên - Đặt trong dấu ngoặc kép. - HS viết. - Theo dõi. - HS viết bài vào vở. - HS soát lỗi bằng bút chì. - HS đọc đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở: + cuộn tròn, chân thật, chậm trễ - HS đọc. - Các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, làm bài vào vở. - Nghe - viết: "Chiếc áo len", làm BT phân biệt tr/ ch, ôn bảng chữ cái. * Rút kinh nghiệm:.... .. --------------------------------------------------------------------------------------------------- Tự nhiên và Xã h ... --------------------------------------------------------------------------------------------------- Đạo đức: Tiết 4: GIỮ LỜI HỨA (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Nêu được một vài ví dụ về giữ lời húa. - Biết giữa lời hứa với bạn bè và mọi người. - Quý trọng những người biết giữ lời hứa. * Các kĩ năng sống: Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa. - Kĩ năng thương lượng với người khác để thể hiện được lời hứa của mình. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình. II. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: - Đàm thoại; Trả lời câu hỏi; Thảo luận nhóm. III. Đồ dùng dạy học: - Phiếu BT, các tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh, vàng IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ bài " Giữ lời hứa" - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi - Phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài tập trong phiếu: H: Hãy ghi vào ¨ chữ Đ trước những hành vi đúng và chữ S trước những... - Gọi 1 số học sinh trình bày kết quả. - Nhận xét, kết luận Hoạt động 2: Đóng vai. - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. H: Em hứa cùng bạn làm một việc gì đó, nhưng sau việc đó là sai.Khi đó... H: Em có đồng tình với cách trình bày của bạn không, vì sao. H: Em có cách giải quyết nào tốt hơn không. Giảng: Em cần xin lỗi bạn và giải thích cho bạn hiểu, khuyên bạn không nên Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến + Đỏ: Đồng tình. + Xanh: Không đồng tình. + vàng : Lưỡng lự - GV chốt lại nội dung 4. Củng cố: Gọi HS nhắc lại ghi nhớ 5. Dặn dò: Về học bài, thực hiện giữ lời hứa,nhắc nhở mọi người cùng ... - Đọc ghi nhớ - Học sinh đọc nội dung phiếu học tậpvà thảo luận nhóm đôi làm bài - Đại diện 1 số nhóm lên trình bày . - Lớp trao đổi, bổ sung. - Học sinh thảo luận nhóm. - Đóng vai. - Học sinh phát biểu ý kiến. - Học sinh lắng nghe - Học sinh giơ thẻ bày tỏ ý kiến của mình (các ý kiến là nội dung BT 6 - VBT Đạo đức) và giải thích lý do. - HS nhắc lại ghi nhớ. * Rút kinh nghiệm:....... .. --------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011 Tập làm văn: Tiết 4: NGHE KỂ: "DẠI GÌ MÀ ĐỔI " ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu: - Nghe-kể lại được câu chuyện "Dại gì mà đổi"( BT 1) - Điền đúng nội dung vào mẫu Điện báo.(BT 2). * Các kĩ năng sống: - Giao tiếp; Tìm kiếm, xử lí thông tin. II. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: - Thảo luận nhóm. Trả lời câu hỏi, Đàm thoại. III. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc. IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 1HS kể về gia đình mình với người bạn mới quen. 3. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: * Bài tập 1: - GV kể câu chuyện 2 lần. H: Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé? H: Cậu bé trả lời mẹ như thế nào? H: Vì sao cậu bé nghĩ như vậy? - Gọi 1 học sinh kể lại câu chuyện. - Yêu cầu HS luyện kể theo nhóm đôi. - Gọi 3 HS thi kể trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương H: Truyện buồn cười ở điểm nào? * Bài tập 2: H: Tình huống cần viết điện báo là gì? H: Yêu cầu của bài là gì? - Gọi 1 học sinh điền miệng. -Yêu cầu làm bài vào mẫu điện báo. - GV thu bài chấm điểm, nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: Tiết TLV hôm nay học bài gì ? - Về nhà tập kể lại câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. - 1HS kể, 1 số em nhận xét. - HS đọc yêu cầu và gợi ý. - Theo dõi. - Vì cậu bé rất nghịch ngợm. - Cậu bé nói: Mẹ sẽ chẳng đổi được - Vì cậu bé nghĩ: Chẳng ai muốn đổi - 1 học sinh kể chuyện. - Luyện kể chuyện theo nhóm. - 3 HS thi kể trước lớp. - Truyện buồn cười vì cậu bé mới 4 tuổi đã biết rằng không ai muốn đổi một - Đọc yêu cầu. - Em được đi chơi xa, đến nơi em muốn gửi điện báo tin cho gia đình biết . - Hãy chép vào vở họ tên, địa chỉ người gửi, người nhận và nội dung điện. - Lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nêu. * Rút kinh nghiệm:....... .. --------------------------------------------------------------------------------------------------- Toán: Tiết 20: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ) I. Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ). - Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng làm BT 3 . - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài... HĐ 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép tính nhân: 12 x3 = ? H: Thừa số thứ nhất có mấy chữ số? H: Thừa số thứ hai có mấy chữ số? H: Ta có thể tìm kết quả phép tính - Hướng dẫn HS cách đặt tính và tính. H: Khi thực hiện phép tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ta thực hiện từ đâu sang đâu?... HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tính. - Hướng dẫn HS làm miệng. - Nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm bảng con. 32 x 3 11 x 6 42 x 2 13 x 3 - Nhận xét. Bài 3:- Gọi HS đọc bài toán H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn và gọi 1 HS lên bảng giải, lớp làm vở. - Nhận xét 4. Củng cố dặn dò: Gọi 1 - 2 HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân - Về nhà làm bài tập. - Nhận xét giờ học. - Lên bảng làm BT - 2 chữ số - 1 chữ số - Ta tính 12 + 12 + 12 = 36 - Nhắc lại cách tính. - Ta đặt tính rồi thực hiện nhân từ phải sang trái. - Đọc yêu cầu. - HS nhẩm và nêu miệng: - Đọc yêu cầu. - Đọc bài toán. - Một hộp bút có 12 cái bút. - Hỏi 4 hộp có bao nhiêu cái bút? - 1 HS lên bảng giải, lớp làm vở. Bài giải: 4 hộp như thế có số bút chì là: 12 x 4 = 48 ( bút ) Đáp số: 48 bút chì - HS nhắc lại. * Rút kinh nghiệm:....... .. --------------------------------------------------------------------------------------------------- Tự nhiên và Xã hội: Tiết 8: VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn. II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ (SGK) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: H: Nêu cấu tạo và chức năng của máu,cơ quan tuần hoàn. - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới : Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Chơi TC vận động. Bước 1: GV hướng dẫn học sinh chơi. - GV hô cho học sinh làm động tác. - Lúc đầu giáo viên vừa hô vừa làm động tác để cả lớp làm theo. H: Các em cảm thấy nhịp tim và mạch của mình có nhanh hơn lúc chúng ta ... Bước 2: Cho học sinh chơi trò chơi đòi hỏi vận động nhiều, yêu cầu học sinh thực hiện vài động tác thể dục trong ... - Cho học sinh so sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với... * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Bước 1: Thảo luận nhóm. - Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát các hình ở trang 19 và thảo luận. H: Hoạt động nào có lợi cho tim mạch, tại sao không nên luyện tập và lao... H:Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi giầy dép quá chật. H: Kể tên một số thức ăn bảo vệ tim mạch và tên những thức ăn, đồ uống làm tăng huyết áp, gây sơ vữa động Bước 2: Làm việc cả lớp. - Cho đại diện các nhóm trình bày phần trả lời câu hỏi. - Rút ra bài học. IV. Củng cố dặn dò: Gọi HS nhắc lại bài học. - Về nhà học thuộc bài học. - Nhận xét giờ học. - Trả lời. - Học sinh theo dõi. - Học sinh làm các động tác - Mạch đập và nhịm tim của các em nhanh hơn một chút. - Học sinh thực hành vận động mạnh - Khi vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch... - Thảo luận và trả lời câu gỏi - Tập TDTT, đi bộ có lợi cho tim mạch, tuy nhiên vận động quá sức sẽ không... - Các trạng thái: quá vui, hồi hộp, xúc động mạnh, tức giận làm cho tim đập... - Vì làm cho các mạch máu bị tắc nghẽn... nguy hiểm đến tính mạng. - Các loại rau, quả, thịt bò, gà, lợn, cá, lạc, vừng đều có lợi cho tim mạch - Học sinh trình bày. - Đọc bài học ( CN - ĐT) * Rút kinh nghiệm:....... .. --------------------------------------------------------------------------------------------------- Thủ công : Tiết 4: GẤP CON ẾCH (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Thực hành gấp con ếch thành thạo. - Rèn kĩ năng gấp con ếch cân đối , đúng qui trình. - Giáo dục học sinh tự giác trong giờ thực hành và yêu thích sản phẩm của mình. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu con ếch gấp sẵn, tranh qui trình, giấy gấp,kéo thủ công. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra phần chuẩn bị của HS. - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài H: Nêu các bước gấp con ếch. - GV nhận xét. - Treo tranh quy trình, nhắc lại các bước . - Tổ chức cho HS thực hành gấp con ếch. - Đi từng bàn quan sát giúp đỡ HS. - Học sinh thực hành xong giáo viên cho học sinh thi ếch nhảy nhanh, nhảy xa. - Cho HS trình bày sản phẩm. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố dặn dò: - Gọi 2 HS nêu lại các bước gấp con ếch. - Chuẩn bị đồ dùng tiết sau. - Nhận xét giờ học. - HS nêu: Bước 1: Gấp cắt tờ giấy hình vuông. Bước2:Gấp tạo 2 chân trước con ếch Bước 3: Gấp tạo 2 chân sau con ếch. - HS theo dõi và nhắc lại. - Thực hành gấp con ếch. - Trình bày sản phẩm. - HS nêu * Rút kinh nghiệm:....... .. --------------------------------------------------------------------------------------------------- SINH HOẠT LỚP I. Đánh giá hoạt động trong tuần: * Ưu điểm: - Thực hiện tốt kế hoạch nhà trường đề ra. - Duy trì tốt nề nếp ra vào lớp, sĩ số. - Vệ sinh lớp tương đối sạch sẽ. - Trang phục sạch sẽ gọn gàng. - Về nhà học bài và làm bài tương đối đầy đủ. * Tồn tại:- Một số em chưa tự giác trong tập thể dục giữa giờ. II. Kế hoạch tuần tới: - Tiếp tục thực hiện kế hoạch của trường đề ra. - Đi học chuyên cần đúng giờ giấc. - Duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc. - Trang phục sạch sẽ gọn gàng trước khi đến lớp. Có ý thức giữ vệ sinh lớp trường.
Tài liệu đính kèm: