TOÁN
Ôn tập về hình học
I. Mục tiêu:
- Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
- Rèn kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác. Kỹ năng nhận dạng, đếm hình.
* HSKG làm thêm bài 4
- Hứng thú, tự tin học toán.
Tuần 3 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010 Toán Ôn tập về hình học I. Mục tiêu: - Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác. - Rèn kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác. Kỹ năng nhận dạng, đếm hình. * HSKG làm thêm bài 4 - Hứng thú, tự tin học toán. III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: HS chữa bài 3 trang 11 2- Bài mới : Bài 1: - HS tính vào vở nháp, 2HSTB lên bảng. - Hỏi cách tính ? - Yêu cầu HS tự làm a) 34 + 12 = 86 (cm) b) * Nhận xét * GV liên hệ câu a,b Bài 2: - Yêu cầu HS làm vở nháp. - Nêu cách tính khác. * Củng cố cách đo đoạn thẳng và cách tính chi vi hình tam giác, hình chữ nhật. - HS tự làm, kiểm tra chéo. - HSKG: ( 3+2) x 2 = 10 cm Bài 3: - GV cho HS đếm hình - Có 4 hình vuông to - Có 1 hình vuông nhỏ - 6 hình tam giác. - Nếu cạnh của HV nhỏ bằng 1cm thì chu vi của HV lớn bằng bao nhiêu? - HSKG... Bài 4: HSKG - Cho HS đọc bài. - Yêu cầu kẻ thêm 1 đoạn thẳng để có theo yêu cầu. - HS KG tự làm - Nêu các cách kẻ khác nhau? A M N B C Q E P 3. Củng cố - dặn dò: - Chấm một số bài --> Nhận xét. ************************************************************************************ Tập đọc - kể chuyện Chiếc áo len I. Mục tiêu: TĐ: - Học sinh đọc trôi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. - Hiểu : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau. KC: - HS kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý. - HS KG biết nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý. III. Hoạt động dạy học: A.Tập đọc. 1. Bài cũ: 2 HS đọc và trả lời câu hỏi 3,4 bài: Cô giáo tí hon. 2. Bài mới: a. Giới thiệu chủ điểm và bài học (HS quan sát tranh SGK) b. Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - GV yêu cầu đọc từng câu. - HS đọc nối tiếp -> từ khó đọc: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu v.v - GV yêu cầu đọc từng đoạn.. - HS đọc nói tiếp. Ngắt câu văn dài: áo có dây kéo ở giữa, /lại gió lạnh/hoặc phất// - GV : thì thào, bối rối. --> HS đặt câu - GV yêu cầu đọc cả bài. - 2 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc thầm c. Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi SGK - HS đọc thầm. - Câu 1 SGK.. - HSTB: áo màu vàng. có dây kéo..... - Câu 2 SGK. - HSKG: Vì mẹ nói không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy. - Câu 3 SGK. - Mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho Lan, con không cần thêm áo.... - Câu 4: - HS thảo luận nhóm đôi, báo cáo. - GV chốt câu trả lời đúng. - Câu 5: * GV nhận xét. - HS tự đặt các tên khác cho truyện. *Liên hệ:.... d. Luyện đọc lại. GV cho HS phân vai. - 4 HS đọc một lượt. Thi đọc hay giữa các nhóm. B. Kể chuyện: - GV cho HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc - GV hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. - 2HS đọc to gợi ý. - GV lật bảng phụ, giải thích. - Kể mẫu đoạn 1. - 3 HS kể--> Nhận xét Nội dung - Từng cặp HS kể. Cách diễn đạt Đoạn 1: Chiếc áo đẹp. Đoạn 2: Dỗi mẹ. - HS kể trước lớp. - HSKG kể nhập vai Lan. Đoạn 3: Nhường nhịn. Đoạn 4: Hối hận. * GV, HS nhận xét, chấm điểm 3. Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ? - Về nhà tập kể chuyện cho người thân nghe. Tiếng việt+ Luyện tập I. MụcTiêu: - HS luyện đọc và kể lại câu chuyện tập đọc: Chiếc áo len - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc hiểu. – Kể lại chuyện bằng lời kể của em - Bồi dưỡng tình cảm yêu quí cha mẹ II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: HS tự hoàn thành bài Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. a. . GV hướng dẫn học sinh luyện đọc b. Tìm hiểu bài: - HS trả lời những câu hỏi cuối bài. - Hiểu nội dung bài: T/ Cảm thương yêu mẹ rất sâu nặng của bạn nhỏ. c. Kể lại chuyện bằng lời kể của mình - Đánh giá nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS luyện đọc thêm. - Đọc từng đoạn: HS đọc nối tiếp. - Đọc cả bài: HS đọc trước lớp, đọc trong nhóm. - Đọc đồng thanh cả bài. - HS tập kể CN từng đoạn - Kể theo nhóm - Kể trước lớp - HSKG kể toàn bộ nội dung câu chuyện Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010 Toán Ôn tập về giải toán I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán về "nhiều hơn", " ít hơn" - Biết giải bài toán về "hơn kém nhau một số đơn vị" – BT cần làm: 1, 2, 3 - Rèn kĩ năng giải toán * HSKG làm thênm bài 4 - Hứng thú, tự tin, trình bày khoa học II. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ: - 2HS lên bảng làm bài 2, 3. 2. Bài mới. Bài 1: 230 cây Tóm tắt: Đội 1: 90 cây - GV chữa bài --> Nhận xét. Đội 2: ? cây - HS tự giải vào vở nháp, KT chéo. * Củng cố về bài toán nhiều hơn. Bài 2: Củng cố về bài toán "ít hơn". Các bước tiến hành tương tự bài1. Bài 3: Giới thiệu về toán: Hơn kém nhau một số đơn vị. - Dựa vào bài toán có từ " nhiều hơn", "ít hơn". - GV vẽ hình như SGK. + Hàng trên có mấy quả cam? - 7 quả. + Hàng dưới có mấy quả? - 5 quả. - Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả? - 2 quả vì 7 - 5 = 2 - Yêu cầu HS tự giải . - GV chấm, nhận xét. - HS làm vở. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc bài. - HS KG tự giải. - Chữa bài : ĐS: 15kg - Nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. ******************************************************************************* Chính tả (Nghe - viết) Chiếc áo len. I. Mục tiêu: - Học sinh nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập (2) a/b. - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng. - Viết đẹp, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi BT 2(a) ; 3. III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ. Viết bảng con : xào rau, xinh xoẻ, sà xuống. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS nghe viết. - GV đọc đoạn viết. - Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?. - HS TB trả lời - Nhận xét. - Lời Lan muốn nói với mẹ đặt trong dấu gì? - Luyện viết : nằm, cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi. - GV đọc. - HS viết. - Đọc lại. - HS soát lỗi và sửa lỗi. - Chấm, chữa bài. c. Bài tập: GV lật bảng phụ Bài 2(a): HS đọc yêu cầu - Tổ chức cho 2 đội thi. - 2HS của 2 đội lên bảng. - Lớp làm vở. *Nhận xét. - Cuộn tròn, chân thật, chậm trễ Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu. - GV cho 1 HSKG làm mẫu. gh - giê hát. - Cho HS tự làm vào vở bài tập. - HS làm. - Yêu cầu học thuộc 19 chữ cái đã học - HS thi đọc. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. ******************************************************************************** Tự nhiên và xã hội Bệnh lao phổi. I. Mục tiêu: - Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi - Nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK. III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ. Nêu cách phòng bệnh hô hấp. 2. Bài mới. Hoạt động 1: Làm việc với SGK. - MT : Nêu được nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. - Cách tiến hành: Quan sát SGK. + Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì? - HS thảo luận nhóm 2 + Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào? - Đại diện nhóm trả lời – Cả lớp bổ sung, góp ý. +Tác hại của bệnh? *GV kết luận Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - MT: Nêu được những việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi. - Cách tiến hành. +Tại sao không nên nhổ khạc bừa bãi? Hoạt động 3: Đóng vai. - MT: Biết nói với bố mẹ khi bản thân có dấu hiệu mắc bệnh. - Cách tiến hành: Cho HS thảo luận, đóng vai và trình diễn trước lớp 3. Củng cố, dặn dò: Nêu nguyên nhân gây ra bênh lao phổi. - Yêu cầu HS quan sát các hình ở trang 13 SGK, kết hợp với liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi. + Kể những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi. + Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta phòng tránh được lao phổi. * HS trả lời – Nhận xét: Tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ điều trị bệnh ****************************************************************************** Toán+ Luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố kiến thức giải toán có lời văn ở dạng nhiều hơn, ít hơn, so sánh hơn kém đơn vị, tìm một phần mấy của một số. - Rèn kĩ năng nhận biết các dạng toán và cách giải. - Hứng thú tự tin khi làm bài tập toán. II. Hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Hoàn thành bài buổi sáng Hoạt động 2: Bài luyện thêm ( Dành cho HS đã hoàn thành bài buổi sáng) Bài 1: Lan cắt được 127 ngôi sao, Lan cắt được ít hơn Hà 18 ngôi sao. Hỏi Hà cắt được bao nhiêu ngôi sao? Bài 2: Bình gấp được 18 chiếc thuyền. Bình gấp được nhiều hơn Tuấn 7 chiếc thuyền. Hỏi Tuấn gấp được bao nhiêu chiếc thuyền? Bài 3: Nga có 127 hòn bi. Hằng có 118 hòn bi. Hỏi Hằng có ít hơn Nga mấy hòn bi? Bài 4: Hãy khoanh 1/3 số hình tam giác có ở hình sau: Hoạt động 3: Củng cố - Nêu một bài toán có dạng so sánh hơn kém nhau một số đơn vị. - HS tự hoàn thành - Phân tích đề, nhận ra dạng toán rồi nêu cách giải. Bài 1:Dạng toán đi tìm số lớn. + Cách làm: Lấy số bé + phần hơn - Làm giấy nháp. Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1 + Dạng toán: Tìm số bé + Cách làm: Lấy số lớn trừ phần hơn Bài 3: + Dạng toán: So sánh 2 số hơn kém nhau mấy đơn vị. + Cách làm: Lấy số lớn - số bé + Bài 2, 3 làm vào vở Bài 4: Nêu miệng - Cách làm? ******************************************************************************** Hoạt động NGLL ATGT : Qua đường an toàn I. Mục tiêu : - Biết cách qua đường an toàn tại cầu vượt, hầm, vạch kẻ ngang dành cho người đi bộ - Nhận biết những hành vi qua đường không an toàn có thể xaye ra tai nạn II. Đồ dùng : Tranh minh hoạ SGK III. Hoạt động dạy và học Hoạt động 1 : GT bài bằng tranh ảnh Hoạt động 2 : Xem tranh minh hoạ tìm ra người qua đường không an toàn - Cho HS xem tranh, thảo luận nhóm + Nơi qua đường an toàn : Cầu vượt, hầm, vạch kẻ đường, ... Hoạt động 3 : Tìm hiểu những nơi qua đường an toàn và những hành vi không an toàn khi qua đường - Qua đường ở đâu là an toàn nhất ? - Hành vi nào gây mất an toàn khi qua đường ? + Cách qua đường an toàn : Đi qua cầu vượt, ..., quan sát đường, .... Hoạt động 4 : Góc học vui - Tìm câu thành ngữ khuyên các bạn nhỏ qua đường ? - HS xem tranh liên tưởng đễn câu thành ngữ. Hoạt động 5 : Củng cố dạn dò - Hãy qua đường đúng cách để đảm bảo an toàn. - Không đột ngột chạy ... m 2010 Toán Xem đồng hồ (Tiếp) I. Mục tiêu: - Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ các số từ 1-12 rồi đọc theo 2 cách. - Tiếp tục củng cố về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. - Xem đồng hồ chính xác. Sử dụng thời gian hợp lý. – BT cần làm: 1, 2, 4 * HSKG làm thêm bài 3 II. Đồ dùng dạy học: Đồng hồ. III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ. - 2 HS làm bài 2, 3 (13) -> Nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn xem đồng hồ. -GV quay đồng hồ đến 8 giờ 35 phút hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ. - HSTB trả lời -> Nhận xét. - Nêu vị trí của các kim khi đó? - HSK: Kim giờ chỉ qua số 8, gần số 9. Kim phút chỉ số 7. - Còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì 9 giờ - Thiếu 25' nữa. - GV hướng dẫn HS đọc cách 2. - HSKG: Đọc 9 giờ kém 25 phút. *Tương tự các đồng hồ còn lại. - GV chốt về đọc giờ hơn và đọc giờ kém. c. Bài tập: Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu rồi hoạt động theo cặp. - Đồng hồ A: 6 giờ 55 phút 7 giờ kém 5 phút. - Hỏi vị trí các kim lúc đó ? *Cho điểm. Bài2 : Giáo viên cho HS thực hành. Nêu vị trí các kim trong từng trường hợp. - HS TB... Bài 3: Giáo viên cho HS chọn các đồng hồ tương ứng. Sau đó kiểm tra chéo lẫn nhau. - HSKG Bài 4: Hướng dẫn quan sát hình vẽ, nêu thời điểm tương ứng trên mặt đồng hồ và trả lời phần a. * GV củng cố về thời điểm, khoảng thời gian. Bạn Minh thức dậy lúc 6 giờ 15 phút. 3. Củng cố - dặn dò: - Tập xem đồng hồ hàng ngày *************************************************************************************** Luyện từ và câu So sánh. Dấu chấm I. Mục tiêu: -Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn: Nhận biết các từ chỉ so sánh trong những câu đó. - Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa cho đúng. - Nói, viết câu văn đúng, hay. Ii. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi BT 3 III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Kiểm tra bài 2, 3 (tiết trước). 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu của bài và từng câu thơ. - 1HS đọc to. - Cả lớp đọc thầm rồi làm vở bài tập - HSTB chữa bài, nhận xét. a. Mắt sáng tựa vì saovv. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài và dùng thước gạch từ chỉ so sánh. - HS hoàn thành trong VBT - Kiểm tra chéo. *GV nhận xét, chốt lời giải đúng: tựa- nhơ- là- là- là. Bài 3: GV lật bảng phụ. - Cho HS đọc yêu cầu. -1HS đọc to. - GV lưu ý: Mỗi câu phải trọn ý. Nhớ viết hoa đầu câu. - Đoạn văn cho thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với ông ntn? - HS trao đổi theo cặp rồi chữa bài. - Ônggiỏi. Có lần,.đinh đồng. Chiếc búa.tỏ mỏng. Ông..tôi - HSKG... 3. Củng cố - dặn dò: - Tìm những hình ảnh so sánh, từ chỉ so sánh. Ôn luyện về dấu chấm. - Nhận xét tiết học. ******************************************************************************************************* tự nhiên xã hội Máu và cơ quan tuần hoàn I. Mục tiêu: - Chỉ hình và nêu được tên các bộ phận trong cơ quan tuần hoàn. - Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn: Vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan cơ thể - Biết bảo vệ và giữ gìn sức khoẻ. II. Đồ dùng - Các hình minh hoạ trang 14, 15 SGK III.Hoạt động dạy và học 1. Bài cũ: - Nêu nguyên nhân của bênh lao phổi? - Em đã làm gì để phòng chống bệnh lao phổi? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về máu - Y/c qs hình 2, 3 và thảo luận: + Khi đứt tay nhìn thấy gì ở vết thương? + Khi mới bị chảy, máu ở dạng lỏng hay đông đặc? + Máu được chia thành mấy phần? + Nêu hình dạng của huyết cầu đỏ? + Máu có ở những đâu trên cơ thể con người? KL: Cơ quan vận chuyển máu đi khắp các cơ quan trong cơ thể gọi là cơ quan tuần hoàn Hoạt động 2: Cơ quan tuần hoàn - q/s hình 4 SGK - thảo luận: - Cơ quan tuần hoàn gồm mấy bộ phận? + Tim nằm ở vị trí nào trong lồng ngực? + Mạch máu đi nhứng đâu trong cơ thể? KL: Cơ quan tuần hoàn gồm tim và các mạch máu. Các mạch máu có thể đi khắp nơi trong ơ thể, vì thế nó có nhiện vụ mang ô xi đi .... Hoạt động 3: Củng cố - Cơ quan vận chuyển máu đi khắp các cơ quan trong cơ thể gọi là gì? - 2 HS lên bảng. - Lớp nghe, nhận xét - Thảo luận nhóm đôi.Trình bày KQ TL: + Đứt tay thấy máu...ở dạng lỏng + chia 2 phần: Huyết tương và huyết cầu. + Máu có khắp nơi trên cơ thể. - Tim và các mạch máu - Tim nằm ở lồng ngực bên trái - Mạch máu đi đến khắp mọi nơi trên cơ thể. *********************************************************************************** Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - HS biết xem giờ( chính xác đến 5 phút). - Biết xác định ; của một nhóm đồ vật. BT cần làm: 1, 2, 3 * HSKG làm thêm bài 4 - Hứng thú, tự tin, trình bày khoa học. III. Hoạt động dạy học 1.Bài cũ: - Kiểm tra bài 3 (15) 2. Bài mới: Bài 1: - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm rồi chữa bài. Bài 2: - Yêu cầu đặt đề toán dựa vào tóm tắt. - HS làm vở - Nhận xét - KT chéo - 2 HS K nói miệng - 1 HS TB lên bảng giải. Cả lớp làm vở Lưu ý HS: Lấy số người của 1 thuyền nhân với số thuyền. 5 x 4 = 20 (người) - Chữa bài, cho điểm. Bài 3: - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và hỏi: Hình nào đã khoanh vào 1/3 số quả cam? Vì sao? - HSTB:Hình 1 - HSKG: Vì có 12 quả chia làm 3 phần bằng nhau thì mỗi phần có 4 quả cam, hình 1 đã khoanh vào 4 quả. - Hình 2 đã khoanh vào một phần mấy số quả cam? Vì sao? - Một phần tư vì Bài 4: - HS KG tự làm - Giải thích (miệng). VD: 4 x 7 .... 4 x 6 Vì 4 x 7 = 28 4 x 6 = 24 Vậy: 28 > 24 3. Củng cố - dặn dò: - Ôn các bảng nhân, chia. - Nhận xét tiết học. **************************************************************************** Chính tả(Tập chép) Chị em I. Mục tiêu: - Học sinh chép và trình bày đúng bài chính tả bài: Chị em. - Làm đúng bài tậpmvề các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc(BT2) ; BT3. - Viết đảm bảo tốc độ, làm bài tập chính xác. - Viết đẹp, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi BT 2. III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ. - 3 HS viết bảng lớp: trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi, trung thực. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS nghe viết. - GV đọc bài viết. - Ngừơi chị trong bài thơ làm những việc gì? - HS TB trả lời -> Nhận xét. - Cách trình bày bài thơ? - HSK: Chữ đầu dòng câu 6 viết cách lề 2ô, chữ đầu dòng 8 cách lề 1ô - Luyện viết chữ ghi tiếng khó.. - Trải chiếu, lim dim, luống rau, chung lời - Cho HS chép bài vào vở. - HS thực hiện. - GV theo dõi, uốn nắn. 3. Bàit tập: GV lật bảng phụ Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu rồi tự làm vào vở bài tập. - Đọc ngoắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn. Bài 3(a): Cho HS đọc yêu cầu rồi tự làm. - chung – trèo – chậu (2 HS hỏi - đáp) - GV chữa bài – Nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Viết lại các chữ sai cho đúng. ************************************************************************************************ Tập làm văn Kể về gia đình. Điền vào tờ giấy in sẵn. I. Mục tiêu: - HS kể lại được một cách đơn giản về gia đình với một ngời bạn mới quen. - Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu. - Có ý thức nghỉ học phải viết đơn. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Tiếng Việt. III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: - Đọc đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh của em. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 (miệng) - Cho HS xác định yêu cầu của bài. - Kể về gia đình mình cho một người bạn mới quen. - Các em nói khoảng 7 câu, kể lưu loát. - HS kể trong bàn -> trình bày trước lớp. - HSKG kể trước- HSTB kể sau. - GV nhận xét, cho điểm. Khuyến khích HS kể tự nhiên, chân thật, có nhiều sáng tạo Bài 2 (viết). - Yêu cầu đọc lá đơn và nói trình tự của lá đơn. - HS trả lời - Nhận xét. - GV nói: Lý do nghỉ học cần điền đúng sự thật. - Yêu cầu HS viết bài. - HS thực hiện. - Yêu cầu đọc bài. - 3 HS đọc. - HS khác nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò. - Nhớ mẫu đơn để thực hành viết đơn xin nghỉ học khi cần thiết. **************************************************************************************** Tiếng Việt+ Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết viết một lá đơn xin vào Đội TNTPHCM. - Rèn kĩ năng viết một lá đơn. - Giáo dục học sinh luôn có ý thức vươn lên để trở thành một người đội viên. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy rời để viết đơn. III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: - 2HS nói những điều em biết về Đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập. - GV nêu yêu cầu của bài. - Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu? - 1 số HS trả lời -> Nhận xét bổ sung. - Phần nào không nhất thiết phải theo mẫu? Vì sao? - HSKG.... - GV chốt lại cách viết đơn. - Yêu cầu HS viết đơn. - Cả lớp viết đơn. - Gọi HS đọc đơn.. - 5 HS đọc - Nhận xét. - GV nhận xét , cho điểm. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh ghi nhớ theo mẫu. ...................................................................................................................................... Toán+ Luyện tập I. Mục tiêu - Tiếp tục củng cố kĩ năng giải toán có lời văn liên quan đến phép tính nhân chia. - Rèn luyện tập một số dạng khác. - Củng cố tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Hứng thú tự tin khi làm bài tập toán. II. Hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Hoàn thành bài buổi sáng Hoạt động 2: Bài luyện thêm dành cho HS đã hoàn thành bài Bài 1: Có 32 lá cờ chia đều 4 lớp. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu lá cờ? Bài 2: Một bàn có 4 HS. Hỏi 36 học sinh cần có mấy bàn? Phân tích bài 1, bài 2 - Nhận ra dạng toán, nêu cách gỉải. Bài 3: Một lớp có 36 học sinh : a. Nếu xếp 4 hàng thì mỗi hàng có bao nhiêu học sinh? b. Nếu xếp 1 hàng 9 học sinh thì xếp được mấy hàng? Bài 4* : Điền dấu , = thích hợp vào ô trống a. 25 - x 24 - x b. x - 1 x - 16 c. x - 0 x - HD HS so sánh bằng cách nhận xét số bị trừ và số trừ. Hoạt động 3: củng cố - Đánh giá việc nắm kiến thức của học sinh - Tóm tắt giấy nháp - Giải vào vở bài 1, 2 - Chỉ ra sự giống nhau và khác nhau về 2 bài toán. - Giải giấy nháp - Nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa bài1, 2, 3 - HSK - G - Nêu cách thực hiện - HS làm miệng VD: a. 2 hiệu có số trừ bằng nhau, hiệu nào lớn hơn thì số bị trừ lớn hơn, mà 25 > 24 nên: 25 - x > 24 - x *********************************************************************************************
Tài liệu đính kèm: