Tập đọc - Kể chuyện
CHIẾC ÁO LEN
Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy ,giữa các cụm từ ;bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện .
- Hiểu ý nghĩa : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau.
B. Kể chuyện :
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý .
- H khá giỏi kể lại được từng đoạn câu ahuyện theo lừi của Lan .
II. Đồ dùng dạy học:
G: - Tranh minh hoạ bài học
- Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện: Chiếc áo len .
H: - Sách giáo khoa
Tuần 3: thứ hai ngày 3 tháng 9 năm 2012 Toán Ôn tập về hình học I. Mục tiêu: - Tính được độ dài đường gấp khúc , chu vi hình tứ giác, hình tam giác. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung cách thức tổ chức HĐ 1. Kiểm tra bài cũ: (3' ) Vở BàI TậP T 2. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài (1' ) b, HD thực hành: (35' ) - Bài tập 1: Tính a. Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số 86 cm b. chu vi hình tam giác MNP là: 34 +12 + 40 = 86 (cm) Đáp số 86 cm Bài tập 2: Bài giải Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 3+2+3+2 = 10 (cm) Đáp số 10 cm - Bài tập 3: + 5 hình vuông + 6 hình tam giác - Bài tập 4:Kẻ thêm 1 đoạn thẳng 3. Củng cố dặn dò: (2' ) H: Lên bảng chữa BàI TậP ở nhà (2em) G: Nhận xét đánh giá ghi điểm G: Giới thiệu bài ghi bảng H: Nghe giới thiệu H; Đọc yêu cầu phần a,b (2em) G: Y/c HS nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc và chu vi hình tam giác chính là độ dài đường gâp khúc khép kín. H: Lên bảng làm bài (2em) Lớp làm bài vào VBàI TậP . G: Chữa bài và cho điểm HS. H: Đọc đề bài(1em) H: Nêu cách đo độ dài cho trước rồi thực hành tính. G&H : Nhận xét chốt lời giải đúng H: Quan sát hình G: HD -H đánh số thứ tự. H: Đếm số hình vuông , hình tam giác có trong hình và gọi tên theo hình đánh số. (Khuyến khích HS khá giỏi ) G: Tóm tắt ND bài, nhận xét giờ học H: Về làm BàI TậP ở nhà. Tập đọc - Kể chuyện Chiếc áo len . Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy ,giữa các cụm từ ;bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện . - Hiểu ý nghĩa : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. B. Kể chuyện : - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý . - H khá giỏi kể lại được từng đoạn câu ahuyện theo lừi của Lan . II. Đồ dùng dạy học: G: - Tranh minh hoạ bài học - Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện: Chiếc áo len . H: - Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy học nội dung cách thức tổ chức hđ A. Kiểm tra bài cũ: (3' ) Cô giáo tí hon B. Dạy học bài mới 1 , Giới thiệu bài: (2' ) 2, Luyện đọc (25' ) a, Đọc mẫu: b, HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Bối rối - Thì thào c, HD tìm hiểu bài: (10' ) Chiếc áo có màu vàng rất đẹp ,có dây kéo ở giữa,có mũ để đội khi có gió lạnh hay trời mưa và rất ấm . -> ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn quan tâm đến nhau. d, Luyện đọc (10' ) Kể chuyện (18' ) 1. Nêu nhiệm vụ 2. HD kể từng đoạn câu chuyện theo gới ý. * Kể mẫu đoạn 1 * Kể theo nhóm. * Kể toàn bộ câu chuyện. 3. Củng cố dặn dò: (2' ) H: Đọc bài, TLCH 2,3. NX (2em) G: Nhận xét đánh giá ghi điểm G: Giới thiệu bài ghi bảng G: Giới thiệu chủ điểm và bài học H: QS tranh minh hoạ và chủ điểm. G: Đọc toàn bài, gợi ý cách đọc H: Nghe GV đọc mẫu G: HD -H đọc từng câu và luyện phát âm. H: Đọc nối tiếp câu. G: Theo dõi sửa lỗi phát âm-HD -H đọc đoạn . H: Nối tiếp đọc đoạn (4em ) H: Nhắc lại nghĩa từ chú giải (1em ) + HS đặt câu với mỗi từ (2em) H: Đọc từng đoạn trong nhóm : H: Các nhóm nối tiếp nhau đọc bài (4 nh) G: Nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt. H; Đọc từng đoạn và trao đổi tìm hiểu ND bài theo các câu hỏi trong SGK.(cặp ) H: Đại diện TL. Nhận xét G & H NX chốt lại ý đúng. Nêu ND bài. H: Nêu lại ND bài (2em) H: nối tiếp nhau đọc lại toàn bài (4em ) H: Hình thành nhóm, tự đọc phân vai H: Thi đọc chuyện theo vai (4nhóm ) H& G Nhận xét bình chọn nhóm đọc hay nhất - cho điểm HS H: Đọc y/c của bài. G: Y/c HS dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK kể từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan. G: Treo bảng phụ có viết sẵn các ND gợi ý và y/c HS đọc gợi ý . H: Đọc đề bài và gợi ý (2em ). H: Dựa vào gợi ý kể trước lớp (1em ) G: Chia HS thành các nhóm nhỏ – nêu y/c. H; Từng HS kể trước nhóm , các bạn trong nhóm theo dõi giúp đỡ nhau. H: Kể trước lớp (2nhóm ) G: Nhận xét phần trình bày của từng nhóm. H&G: NX tuyên dương nhóm đọc tốt. - GV tóm tắt ND bài, nhận xét giờ học - HS về nhà tập kể Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2012 Toán Ôn tập về giải toán I . Mục tiêu : - Biết giải bài toán về "Nhiều hơn, ít hơn". - Biết giải bài toán về "hơn kém nhau một số đơn vị . II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Nội dung Cách thức tổ chức HĐ 1. Kiểm tra bài cũ: (5' ) Vở BàI TậP T 2. Dạy bài mới: (35’) a, Giới thiệu bài b, HD thực hành: BàI TậP 1: Bài giải Số cây đội 2 trồng được là: 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số 320 cây - BàI TậP 2: Bài giải Số lít dầu cửa hàng bán được buổi chiều là: 635 - 128 = 507 (lít) Đáp số 507 lít - BàI TậP 3: Giải BàI TậP theo mẫu Kết quả: a, 2 quả b, 3 bạn - Bài Tập 4: Bài giải Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là: 50 - 35 = 15 (kg) Đáp số 15 kg 3. Củng cố dặn dò: (2' ) H: Lên bảng chữa BàI TậP ở nhà. (2em) G: Nhận xét đánh giá ghi diểm G: Giới thiệu bài ghi bảng H: Nghe giới thiệu H; Đọc bài toán (1em ) G: HD h/s vẽ sơ đồ bài toán. H: Lên bảng làm (1em) Lớp làm nháp - đọc bài G&H Thống nhất kết quả H: Đọc bài toán (1em) G: Gọi 2 HS lên bảng chữa bài G&H Nhận xét thống nhất kết quả H; Chữa bài vào vở H: Đọc y/c BàI TậP 3 phần a . H: QS hình và phân tích bài toán H: Lên bảng trình bày lời giải. G: Kết luận – HD h/s làm phần b tương tự (Khuyến khích HS khá giỏi ) G: Tóm tắt ND bài , nhận xét giờ học H: Về làm BàI TậP ở nhà và xem trước bài học sau. Tập đọc Quạt cho bà ngủ I. Mục đích yêu cầu : - Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ ,nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ: . - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ ). II .Đồ dùng dạy học: G: - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ viết sẵn ND cần hướng dẫn luyện đọc . H: Sách giáo khoa. iII. Các hoạt động dạy học nội dung cách thức tổ chức hđ A. Kiểm tra bài cũ: (3' ) Bài : Chiếc áo len B. Dạy bài mới(35’) 1, Giới thiệu bài 2, Luyện đọc : a, Đọc mẫu. b, HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Thiu thiu - Em đang thiu thiu ngủ c, HD tìm hiểu bài (10' ) Bạn nhỏ đang quạt cho bà ngủ. Trong nhà và ngoài vườn rất yên tĩnh... > Người cháu trong bài thơ rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà. d, HTL bài thơ 3. Củng cố dặn dò: (2' ) H: Nối tiếp nhau đọc bài, G&H: NX đánh giá ghi điểm G: Giới thiệu bài ghi bảng H: Nghe giới thiệu G: Đọc bài thơ, H: Theo dõi GV đọc mẫu. H: Nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ . G : Sửa lỗi phát âm – HD đọc khổ thơ. H: Đọc từng khổ thơ trước lớp .(4em) G: HD ngắt giọng cho đúng nhịp. H: Đọc chú giải SGK. H: Đọc từng khổ thơ trong nhóm – Thi đọc (4nhóm ) – Cả lớp đọc ĐT H: Đọc lại cả bài ( 1em) lớp đọc thầm từng khổ thơ TLCH cuối bài, nhận xét H&G: Nhận xét bổ xung. H: rút ra ND bài H: Đọc ĐT bài thơ - Tự nhẩm để HTL H: Thi đọc thuộc lòng cả bài. NX H&G: NX tuyên dương bạn đọc tốt cho điểm G: Tóm tắt ND bài, nhận xét giờ học H: Về nhà đọc trước bài sau. Chính tả( nghe viết) Chiếc áo len I. Mục đích yêu cầu: - Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn . - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3 II. Đồ dùng dạy học : G: - Bảng phụ kẻ chữ và tên chữ ở BT3. H: Vở BT TV III. Các hoạt động dạy học nội dung cách thức tổ chức hđ A. Kiểm tra bài cũ (3' ) Xào rau, sà xuống, xinh xẻo B. Bạy bài mới (35’) 1, Giới thiệu bài: 2, HD HS nghe viết : - Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người phải viết hoa. - Lời nối đặt trong dấu ngoặc kép - Cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi * Viết chính tả. * Soát lỗi ,chấm bài. 3, HD HS làm BT chính tả * BT2 a: Điền vào chỗ trống tr/ch * BT3:Viết chữ và tên chữ vào bảng 3. Củng cố dặn dò: (2' ) G: Đọc cho 3 HS lên bảng viết H; Cả lớp viết vào nháp, nhận xét G: Giới thiệu bài ghi bảng H: Nghe giới thiệu G: Đọc đoạn văn một lượt. H: Đọc lại đoạn văn (2em) lớp theo dõi đọc thầm. G: Nêu câu hỏi về ND và cách trình bày. + Vì sao Lan ân hận? + Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa? H: TL – lớp NX bổ xung. G: Đọc từ khó cho HS viết bảng (3em) G: Đọc cho HS viết . H: Nghe GV đọc viết lại đoạn văn . G; Đọc lại bài . H: Tự soát lỗi . G: Thu chấm (10 bài ) – Nhận xét H: Nêu yêu cầu BT, làm bài theo nhóm vào phiếu, đại diện nêu KQ. G: Nhận xét chốt ý đúng H: Đọc y/c trong SGK . H: làm trên bảng lớp (2em) , lớp làm bài vào vở BT G; Nhận xét tổng kết . G: Tóm tắt ND bài, nhận xét giờ học H: Về nhà học thuộc các chữ cái vừa học. Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2012 Toán Xem đồng hồ I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1-> 12. .II. Đồ dùng dạy học G: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ ,chỉ phút . H: Mô hình đồng hồ trong BDDT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu nội dung cách thức tổ chức hđ 1. Kiểm tra bài cũ: (5' ) Vở BàI TậP T 2. Dạy bài mới (35’) a, Giới thiệu bài: b, HD tìm hiểu ND bài: * 1 ngày có 24 giờ Bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau * Xem giờ, phút: -> Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút c, Thực hành: * Bài tập 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? * Bài tập 2: Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ 7h15' ; 6h rưỡi ; 11h50' * Bài tập 3: Đồng hồ chỉ mấy giờ * Bài tập 4: Vào buổi chiều 2 đồng hồ nào chỉ cùng thời gian 3. củng cố dặn dò: (2' ) H: Lên bảng chữa BàI TậP 2, 3 (2em) G: Nhận xét đánh giá G: Giới thiệu bài ghi bảng H: Nghe giới thiệu G: Giúp H nêu lại thời gian trong ngày đã học và giới thiệu các vạch chia phút trên đồng hồ. H: Quan sát theo dõi . H: QS tranh vẽ đồng hồ G: HD tương tự các VD còn lại G: Củng cố cho HS thời gian và cách xem giờ . G: HD h/s làm bài. H: Tự làm các ý còn lại rồi chữa G& H: Thống nhất kết quả H: Thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa H: Làm bài tập G: Cho HS KT chéo rồi chữa bài H: Tự làm rồi nêu kết quả (3em) G; Nhận xét tổng kết G: Tóm tắt ND bài, nhận xét giờ học H: Về làm BàI TậP ở nhà Luyện từ và câu Bài3: So sánh - dấu chấm I.Mục đích yêu cầu: - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1). - Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó (BT2) - Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu ... ng dụng. Bố Hạ -4. HD viết câu ứng dụng. Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung mộtgiàn. c, HD viết vào vở tập viết (20' ) d, Chấm , chữa bài: (5' ) 3. Củng cố dặn dò: (1' ) G: KT h/s viết bài ở nhà,ơNXchung. H: Viết bảng (2em ). G: Chỉnh sửa lỗi cho HS G: Giới thiệu bài ghi bảng H: Tìm các chữ hoa có trong bài. H: QS chữ hoa và nêu quy trình viết . G: Viết mẫu kết hợp nhắc lại QT viết H: QS – Viết bảng lớp (3em) lớp viết bảng con G: Theo dõi chỉnh sửa cho từng HS. H: Đọc từ ứng dụng (1em) G: GT địa danh Bố Hạ 1 xã ở huyện Yên Thế- Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng . H: QS và NX về chiều cao ,khoảng cách các chữ - H viết bảng (2em) lớp viết bảng con. H: Đọc câu ứng dụng (1em) G: giúp HS hiểu ND câu tục ngữ H: Viết bảng các chữ Bầu, Tuy (2em) lớp viết bảng con. G: Nêu yêu cầu H: Viết bài theo y/c của GV. G: Theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS. G: Thu và chấm 7 bài . G: Nhận xét giờ học H: Về viết bài ở nhà. Thứ năm ngày 9 tháng 9 Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2012 Toán Xem đồng hồ (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo hai cách . các số từ 1 đến 12 và đọc được theo hai cách . - Chẳng hạn,8giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút. II. Đồ dùng dạy học: G; Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ ,chỉ phút . H; Mô hình đồng hồ trong BDD. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung Cách thức tổ chức HĐ 1. Kiểm tra bài cũ: (5' ) Vở BàI TậP T 2. Dạy bài mới: ( 35) a, Giới thiệu bài: b, Giới thiệu các vạch chia phút . - 1 ngày có 24 giờ, từ 12 giờ đêm hôm trước dến 12 giờ đêm hôm sau c, Xem giờ, phút d, Thực hành - Bài tập 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ 6h55' ; 12h40' ; 2h 35' -Bài tập 2: Quay đồng hồ 3h15' ; 9h kém 10' ; 4h kém 5' -Bài tập 3: Mỗi Đồng hồ ứng với cách đọc nào? Bài tập 4: nối và xem tranh TLCH 3. Củng cố dặn dò: (1' ) H: Lên bảng chữa BàI TậP ở nhà (2em) G: Nhận xét đánh giá ghi điểm G: Giới thiệu bài ghi bảng H: Nghe giới thiệu G: Giúp HS nhắc lại thời gian trong 1 ngày G: Sử dụng mặt đồng hồ y/c H quay vạch theo thời gian. G: Giới thiệu các vạch chia phút H: Nhìn tranh vẽ các đồng hồ để nêu các thời điểm . G: Củng cố G: HD h/s làm BàI TậP ( làm mẫu 3 ý) H: Tự làm các ý còn lại rồi chữa G và H Chốt ý đúng G: T/ hành trên mặt đồng hồ bằng bìa. H: Nêu vị trí kim phút , Lớp so sánh G: Nhận xét (Khuyến khích HS khá giỏi ) G: Cho HS chọn các mặt đồng hồ, thời điểm tương ứng. H: Tự làm đổi chéo vở kiểm tra. G: Nhận xét giờ học H: Về làm BàI TậP ở nhà chính tả (Tập chép) Bài 6: Chị em I. Mục đích yêu cầu: - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng BT về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc (BT2), BT (3) a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn . II. Đồ dùng dạy học G: - Bảng phụ viết sẵn bài thơ chị em. - Bảng lớp viết nội dung BT 2 H: - Vở BT III. Các HĐ dạy học chủ yếu: nội dung cách thức tổ chức hđ A. Kiểm tra bài cũ: (3' ) Trăng tròn, chậm trễ, trung thực B. Dạy bài mới: ( 35’) 1, Giới thiệu bài: 2, HD - HS viết chính tả : - Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ - Bài thơ viết theo thể tho lục bát, các chữ đầu dòng phải viết hoa. * Chép chính tả . * Soát lỗi , chấm bài . c, HD làm BT chính tả: * BT2: Kết quả: Đọc ngắc ngứ Ngoắc tay nhau Dấu ngoặc đơn * BT3 a: a. chung - trèo - chậu b. mở - bể - mũi 3. Củng cố dặn dò: (2' ) H: Lên bảng viết (3em) G: Nhận xét đánh giá ghi điểm G: Giới thiệu bài ghi bảng H: Nghe giới thiệu G: Đọc bài thơ H: Đọc lại (2em). Lớp theo dõi G: HD -H nắm ND bài, nhận xét về cách TB H: Nêu các từ khó , dễ lẫn - lên bảng viết (3em) lớp viết vài nháp - Đọc các từ vừa tìm . H: Nhìn bảng chép bài . G: Theo dõi và sửa lỗi cho từng HS. G: Đọc lại bài - PT tiếng khó . H: Dùng bút chì ,đổi vở để soát lỗi . G: Thu chấm 10 bài, nhận xét . H: Đọc yêu cầu BT (1 em) H: Làm bài trên bảng (1em), lớp làm bài vào VBT. H&G: NX chốt lời giải đúng. H: Đọc y/c SGK (1em) G: Đọc từng gợi ý nghĩa của từng từ. H: Nêu từ (3em) H& G Nhận xét chốt lời giải đúng. G: Tóm tắt ND bài, nhận xét giờ học. H; Về làm BT ở nhà. nhiên và xã hội Bài 5: Bệnh lao phổi I. Mục tiêu: - Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành , ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi . ( Biết được nguyên nhân gây ra bệnh và tác hại của bệnh lao phổi ) II. Đồ dùng dạy học : G: Các hình trong SGK T 12,13. Phiếu giao việc. H: SGK ,VBT TNXH III. Hoạt động dạy học : nội dung cách thức tổ chức hđ A. Kiểm tra bài cũ: (3' ) Nguyên nhân nào dẫn đến bệnh viêm đường hô hấp ? Dạy học bài mới: Giới thiệu bài : Nội dung : a: Nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi . (10' ) Ng nhân : Do vi khuẩn lao gây ra Tác hại : Làm suy giảm sức khoẻ người bệnh ,nếu không ... tính mạng . b: Phòng bệnh lao phổi(10' ) Nên làm : Tiêm phòng lao cho trẻ; giữ vệ sinh nhà cửa , trường lớp ,... Không nên làm :Hút thuốc lá, khạc nhổ bừa bãi ,làm việc quá sức . c: Liên hệ thực tế.(10' ) 3. Củng cố dặn dò: (2' ) G: Nêu câu hỏi . H; Trả lời (2em) ,h/s khác bổ sung. G: Nhận xét đánh giá câu TL G: Giới thiệu bài ghi bảng H: QS hình SGKvà đọc lời thoại của nhân vật trong hình. G: Chia nhóm – giao việc H: Hoạt động theo nhóm - đại diện nhóm trình bày. H&G: Nhận xét bổ xung G: Chia nhóm – nêu câu hỏi H: Hoạt động theo nhóm để tìm câu TL- Đại diện trình bày ý kiến. G; Ghi nhanh lên bảng – GV Kết luận H: Đọc kết luận- Ghi vào vở G: Nêu CH - HS TL + GĐ em đã tích cực phòng bệnh lao phổi chưa ? + Theo em ,gđ em còn cần làm những việc gì để phòng bệnh lao phổi ? H: Phát biểu ý kiến . G: tổng kết tuyên dương các HS thực hiện tốt việc phòng bệnh lao phổi . G: Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học H: Về làm BT Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2012 Toán Luyện tập I. Mục tiêu : - Biết làm tính cộng , trừ các số có ba chữ số ,tính nhân , chia trong bảng đã học . - Biết giải toán có lời văn ( liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị ) . II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung cách thức tổ chức HĐ A. Kiểm tra bài cũ: (4' ) Vở BàI TậP T B. Dạy bài mới: (35 ) 1, Giới thiệu bài: 2, HD thực hành: - Bài tập 1:Đồng hồ chỉ mấy giờ 6h15' ; 2h 30' ; 9h kém 5' - Bài tập 2: Bài giải Số người ở trong thuyền là: 5 x 4 = 20 (người) Đáp số 20 người - Bài tập 3: a. đã khoanh 1/3 b. đã khoanh 1/4 - Bài tập 4: = ? 4 x 7 > 4 x 6 28 24 16 : 4 < 16 : 2 4 8 3. Củng cố, dặn dò: ( 1' ) H: Nêu BàI TậP 2 và BàI TậP 3 ( 2em) G: Nhận xét tổng kết G: Giới thiệu bài ghi bảng H: Nghe giới thiệu H: Xem đồng hồ rồi nêu giờ đúng G: Dùng mô hình đồng hồ vặn kim theo giờ để học sinh tập đọc tại lớp . H: Đọc bài toán (1em) G: HD h/s phân tích bài toán, tóm tắt rồi giải. H: Chữa lên bảng. nhận xé G & H Thống nhất kết quả H: Nêu yêu cầu BàI TậP (1em) H: QS hình vẽ nêu kết quả (4em) G: Nhận xét ,tuyên dương một số em hăng hái phat biểu. ( Khuyến khích HS khá giỏi ) G: Tóm tắt nội dung bài, nhận xét giờ học. H; Về làm BàI TậP ở nhà. Tập làm văn Kể về gia đình - Điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục đích yêu cầu: - Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý (BT1). - Biết viết đơn xin nghỉ học đúng mẫu (BT2 ) II. Đồ dùng dạy học : G; Mẫu đơn xin nghỉ học vết sẵn trên bảng phụ . H: Vở BT tiếng việt. III. Các hoạt động dạy học nội dung cách thức tổ chức hđ A. Kiểm tra bài cũ: (3' ) Trả bài tập làm văn tuần 2. B. Dạy bài mới (35’) 1, Giới thiệu bài: 2, HD làm BT * BT1 ( miệng ) VD: Nhà mình chỉ có 4 người; bố mẹ tớ, tớ và cu Thắng 5 tuổi, bố mẹ tớ hiền lắm. Bố tớ làm ruộng... * BT2: Trình tự - Quốc hiệu và tiêu ngữ - Địa điểm; ngày tháng năm viết - Tên của đơn -Tên người nhận đơn - Họ tên người viết , HS lớp nào? - Lí do viết đơn - Kí do nghỉ học - Lời hứa của người viết đơn - ý kiến và chữ kí của gđ HS - Chữ kí của HS 3. Củng cố dặn dò: (2' ) G: Nêu yêu cầu. H: đọc lại đơn xin vào Đội TNTP HCM. G: Nhận xét đánh giá G: Giới thiệu bài ghi bảng H: Nghe giới thiệu G: HD -H làm BT SGK H: Đọc yêu cầu BT (1em) G: Giúp HS nắm yêu cầu BT H: Kể về gia đình mình theo cặp H; Vài cặp HS thi kể trước lớp H&G: NX HD-H kể thành câu. H; Đọc yêu cầu của bài (1em). G: Treo bảng phụ viết sẵn mẫu đơn và y/c HS đọc mẫu đơn. H: Đọc mẫu đơn, nêu trình tự đơn H: Làm miệng BT (2em) H: Điền ND đơn theo mẫu trong VBT G: Thu chấm 7 bài, nhận xét cách trình bày. G: Tóm tắt ND bài, nhận xét giờ học. H: Về làm BT ở nhà . Tự nhiên xã hội Máu và cơ quan tuần hoàn I. Mục tiêu: - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình . ( Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn : vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan của cơ thể). II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Hình minh họa trang 14, 15 SGK. Đồng hồ để bấm giờ. II. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ : (2) - Ngươì mắc bệnh lao phổi thường có những biểu hiện nào? B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: (1 ) 2.Nội dung : (29). a. Máu – chức năng của máu. - Gồm huyết tương và huyết cầu. - Máu có ở khắp nơi trên cơ thể. * KL: ( SGK) b. Cơ quan tuần hoàn - Gồm tim và các mạch máu. - Tim nằm ở lồng ngực phía bên trái. - Mạch máu đi khắp nơi trong cơ thể. KL: ( SGK) 3. Củng cố dặn dò: (3) H: Trả lời ( 2 em ) H+G: Nhận xét, đánh giá. G: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. H: Hình thành nhóm nhỏ ( 2 em) G: Phát phiếu học tập, nêu yêu cầu thực hiện cho các nhóm. H: Trao đổi, thảo luận trong nhóm H: Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Khi bị đứt taythấy máu hoặc 1 ít nớc vàng chảy ra từ vết thơng. - Khi mới chảy ra khỏi ngoài cơ thể máu có dạng lỏng, để lâu máu đặc khô đông cứng lại. - Huyết cầu đỏ có dạng tròn nh cái đĩa. H+G: Nhận xét, bổ sung, kết luận. H: Nhắc lại kết luận( 1 em ) H: Quan sát hình 4 trang 15 SGK và cho biết - Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào? - Tim nằm ở VT nào trong lồng ngực - Mạch máu đi những đâu trong cơ thể. H: Phát biểu theo ý hiểu của mình ( nhiều em ) H+G: Nhận xét, bổ sung, kết luận H: Nhắc lại kết luận. H: Đọc mục Bạn cần biết ( SGK). H: Nhắc lại ND chính của bài, liên hệ
Tài liệu đính kèm: