MÔN: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
BÀI: CHIẾC ÁO LEN
A/ Mục tiêu:
- Luyện đọc đúng các từ: lạnh buốt, lất phất, dỗi mẹ.
- Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4,)
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo các gợi ý(HS: Khá, giỏi kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của Lan)
- Giáo dục HS: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau
B/ Đồ dùng dạy học: - SGK.
TUẦN 3 THỨ 2 Ngày soạn: 28/03/2010 Ngày dạy: 13/09/2010 CHÀO CỜ MÔN: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN BÀI: CHIẾC ÁO LEN A/ Mục tiêu: - Luyện đọc đúng các từ: lạnh buốt, lất phất, dỗi mẹ... - Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. - Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4,) - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo các gợi ý(HS: Khá, giỏi kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của Lan) - Giáo dục HS: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau B/ Đồ dùng dạy học: - SGK. C / Hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 15’ 15’ 15’ 30’ 5’ Hoạt động khởi động: 1/. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em đọc bài “ Cô bé tí hon “ - GV nhận xét ghi điểm 2/. Giới thiệu bài: Chiếc áo len. Treo tranh để giới thiệu Hoạt động 1: Luyện dọc * GV đọc mẫu toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu trước lớp - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài (1 -2 lượt) - Lắng nghe, nhắc nhớ HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp và giải nghĩa từ mới. - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu 2 nhóm đọc đồng thanh nối tiếp đoạn 1 và 2 trong bài. - Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3, 4 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi 1 học sinh đọc lại bài. - Yêu cầu HS đọc thầm bài. * Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1, 2 , 3, 4 và trả lời câu hỏi: + Chiếc áo len của bạn Hòa đẹp và tiện lợi như thế nào ? +Vì sao Lan dỗi mẹ ? +Anh Tuấn nói với mẹ những gì ? +Vì sao Lan ân hận ? * Yêu cầu đọc thầm toàn bài suy nghĩ để tìm một tên khác cho truyện. - Vì sao em chọn tên chuyện là tên đó? * Có khi nào em dỗi một cách vô lí không? Sau đó em có nhận ra mình sai và xin lỗi không? Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Chọn để đọc mẫu một đoạn trong bài - Gọi 2HS nối tiếp đọc lại toàn bài . * Yêu cầu tự hình thành các nhóm mỗi nhóm 4 em rồi tự phân ra các vai như trong chuyện - Tổ chức các nhóm thi đọc theo vai. - Giáo viên bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. Kể chuyện: 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ - Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK để kể lại từng đoạn trong truyện "Chiếc áo len " bằng lời kể của em dựa vào lời kể của Lan. - Gọi 1HS đọc đề bài và gợi ý, cả lớp đọc thầm. - Kể mẫu đoạn 1. - Yêu cầu học sinh nhìn SGK đọc gợi ý để kể từng đoạn. - Yêu cầu 2 học sinh kể mẫu đoạn 1. - Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể. - Gọi học sinh kể trước lớp. - Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng - Nhận xét, tuyên dương. Củng cố dặn dò: *-Qua câu chuyện em học được điều gì ? - Giáo dục học sinh về cách cư xử trong tình cảm đối với người thân trong gia đình - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài xem trước bài "Khi mẹ vắng nhà". - 3 em HS lên bảng đọc bài và trả lời theo yêu cầu của GV. - HS quan sát tranh và chú ý lắng nghe. - Lớp theo dõi GV đọc mẫu - HS tiếp nối đọc từng câu trước lớp, kết hợp luyện phát âm các từ: lạnh buốt, lất phất, dỗi mẹ... - HS nối tiếp đọc 4 đoạn trong bài và giải nghĩa các từ: bối rối, thì thào (chú giải ) +Đặt câu với từ thì thào - HS đọc từng đoạn trong nhóm. -2 nhóm đọc ĐT đoạn 1 và đoạn 2 trong bài ( một hoặc hai lượt ) - 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3 và 4 . - Một học sinh đọc lại cả bài. - Cả lớp đọc thầm bài một lượt . * HS đọc thầm lần lượt các đoạn 1, 2 , 3 và 4 để tìm hiểu nội dung bài: - Áo màu vàng có dây kéo ở giữa, có mũ để đội ấm ơi là ấm. - Vì mẹ nói rằng không thể mua được chiếc áo đắt tiền như vậy. - Mẹ hãy dành hết tiền . con mặc áo cũ bên trong. - Vì Lan đã làm cho mẹ buồn . - Cả lớp đọc thầm bài văn . - Học sinh tự đặt tên khác cho câu chuyện: “ Mẹ và hai con “ “ Cô bé ngoan “ Tấm lòng của người anh“,HS tự nêu ý kiến của mình về việc chọn tên bài. -Thảo luận nhóm trước lớp và lần lượt trả lời . - HS lắng nghe GV đọc mẫu - 2HS nối tiếp đọc lại toàn bài. - Các nhóm tự phân vai (Người dẫn chuyện, mẹ Tuấn , Lan) và đọc. - 3 nhóm thi đua đọc theo vai. - Bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay - Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học. - Quan sát lần lượt dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện. - HS theo dõi. -1HS đọc 3 gợi ý kể đoạn 1- cả lớp đọc thầm. - HS khá giỏi nhìn 3 gợi ý kể mẫu đoạn 1. - Từng cặp HS tập kể. - 4HS nối tiếp nhau kể theo 4 đoạn của câu chuyện . - Lớp cùng GVnhận xét lời kể của bạn - Bình chọn bạn kể hay nhất. - Anh em trong gia đình phải biết nhường nhịn, yêu thương và luôn nghĩ tốt về nhau, can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với nhau. - Về nhà tập kể lại nhiều lần . - Học bài và xem trước bài mới . MÔN: Toán BÀI: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC A/ Mục tiêu: - Giúp học sinh ôn về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc. Về tính chu vi tam giác và tứ giác. Củng cố nhận dạng hình vuông, tứ giác, tam giác qua bài đếm hình B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ đã vẽ sẵn các hình như SGK. C / Hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 35’ 5’ Hoạt động khởi động: 1/. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng làm BT 1 và 3. - Nhận xét đánh giá. 2/. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Khai thác - Bài1a: Cho học sinh quan sát hình vẽ - Hãy đọc tên đường gấp khúc ? - Đường gấp khúc trên có mấy đoạn ? - Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn ? - Bài toán yêu cầu gì? - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng giải - Gọi học sinh nhận xét bài bạn - Vậy muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào? - Giáo viên nhận xét đánh giá 1b. Giáo viên treo bảng phụ . - Gọi 1HSđọc yêu cầu bài 1b . - Hướng dẫn học sinh nhận biết về độ dài các cạnh hình tam giác . - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Goị 1HS lên bảng chữa bài. - Từng cặp đổi vở chéo để KT. - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh Bài 2 - Gọi học sinh đọc bài trong sách . - Cho HS dùng thước đo độ dài các cạnh hình chữ nhật rồi giải bài vào vở . - Yêu cầu lên bảng tính chu vi hình chữ nhật ABCD - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở - Gọi học sinh nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Cho học sinh quan sát hình vẽ . - Yêu cầu học sinh đếm số hình vuông và tam giác có trong hình bên . - Gọi một học sinh nêu miệng. - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và nhận xét. + Nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 4: (Dành cho HS khá giỏi) - Gọi học sinh đọc bài trong sách . - Hướng dẫn học sinh vẽ thêm một đoạn thẳng để được 3 hình tam giác (câu a) và 2 hình tứ giác (câu b) - Yêu cầu một em lên bảng vẽ - Yêu cầu lớp thực hiện vẽ vào phiếu học tập - Gọi học sinh nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật? * Nhận xét đánh giá tiết học – Dặn về nhà học và làm bài tập . 2 học sinh lên bảng sửa bài . -HS 1: Lên bảng làm bài tập số 1 -HS 2: Làm bài 3 về giải toán có lời văn. - Quan sát hình và nêu tên đường gấp khúc ABCD. - Đường gấp khúc này có 3 đoạn - AB = 34 cm, BC = 12cm, CD = 40cm - Tính độ dài đường gấp khúc. - Cả lớp làm vào vở - Một học sinh lên bảng giải. Bài giải: Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86 cm Đáp số: 86 cm - Nhận xét bài bạn . - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó . - Học sinh quan sát hình vẽ . - Một học sinh đọc bài tập . - Học sinh theo dõi GV hướng dẫn . - Một học sinh sửa bài . Bài giải Chu vi hình tam giác MNP là 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đ/S: 86 cm - Nhận xét bài bạn. - HS dựa vào hình vẽ đo độ dài các cạnh rồi tự làm bài. - 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Chu vi hình chữ nhật là : 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm) Đ/S: 10 cm - Học sinh nhận xét bài bạn . - Quan sát hình vẽ và đếm số hình vuông và hình tam giác có trong hình vẽ: - Trong hình vẽ bên có: 5 hình vuông và 6 hình tam giác. - Lớp lắng nghe và nhận xét bài bạn . - Một em đọc đề bài . - Thực hiện làm bài. - Một học sinh lên bảng vẽ . - Lớp thực hiện làm bài. - Học sinh nhận xét, bổ sung. - Hai em nêu cách tính chu vi của hình tam giác , hình hình chữ nhật . - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại - Xem trước bài “ Luyện tập”. MÔN: Tự nhiên xã hội BÀI: BỆNH LAO PHỔI A/ Mục tiêu: - HS Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. - Nêu được việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi. - Giáo dục HS có ý thức cùng với mọi người xung quanh phòng bệnh lao phổi. B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh sách giáo khoa (trang 12 và 13) C / Hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 10’ 10’ 10’ 3’ Hoạt động khởi động: 1/. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài "Phòng bệnh đường hô hấp" - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung . - Nhận xét đánh giá sự chuẩn bị bài của HS. 2/. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Khai thác Làm việc với SGK * Bước 1 Làm việc theo nhóm - Cho các nhóm quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 12 SGK. - Yêu cầu học sinh phân ra 1em đọc lời bác sĩ 1em đọc lời bệnh nhân. - Yêu cầu các nhóm thảo luận lần lượt các câu hỏi trong SGK. * Bước 2: Làm việc cả lớp - Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời kết quả vừa thảo luận, mỗi nhóm trình bày một câu. - Các nhóm khác theo dõi góp ý. - Giáo viên theo dõi và giảng thêm cho học sinh hiểu về nguyên nhân gây ra bệnh lao cũng như tác hại của bệnh này. Hoạt động 2: * Bước 1 : Làm việc theo nhóm: - Yêu cầu HS quan sát các hình trang 13 SGK và kể ra những việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi. *Bước 2 : Làm việc cả lớp : - Gọi một số đại diện nhóm lên trước lớp trình bày kết quả thảo luận. - Theo dõi, chốt lại ý đúng. Bước 3 Liên hệ thực tế - Em và gia đình cần làm việc gì để phòng tránh bệnh lao phổi ? * Kết luận : -Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra, đã có thuốc chữa và phòng bệnh lao, vì vậy trẻ em cần được tiêm phòng lao có thể không bị mắc bệnh này trong suốt cuộc đời. - Rút ra bài học (SGK) Hoạt động 3: Học sinh đóng vai + Bước 1: - Nêu hai tình huống như SGK. + Bước 2: - Trình diễn: Yêu cầu các nhóm lên trình diễn trước lớp. * Kết luận : - Khi có dấu hiệu mắc bệnh, cần đi khám ở bác sĩ, tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên dặn học sinh áp dụng vào cuộc sống hàng ngày. - ... tiếp theo bằng 2 cách: + Tranh 2: 8 giờ 45 phút (9 giờ kém15 phút) + Tranh 3: 8 giờ 55 phút (9 giờ kém 5 phút) - Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1. - Cả lớp tự làm bài. - 4 em lần lượt trả lời, cả lớp nhận xét bổ sung. - 2 em nêu đề bài. - Lớp thực hành quay kim đồng hồ bằng bìa để có các giờ tưong ứng như : a/ 3 giờ 15 phút; b/ 9 giờ kém 10 phút; c/ 4 giờ kém 5 phút. - Quan sát và nhận xét chéo nhau + 8 giờ 45 phút hay 9 giờ kém 15 phút + Câu d, 9 giờ kém 15 phút. - Một em nêu yêu cầu bài - Cả lớp cùng thực hiện theo nhóm ba. - Quan sát tranh - Thảo luận: - Các nhóm trình bày, lớp theo dõi bổ sung ý kiến của các nhóm bạn. * Ví dụ: + HS 1: Bạn Minh thức dậy lúc mấy giờ? + HS 2: Bạn Minh thức dậy lúc 6 giờ 15 phút + HS 3: Quay kim đồng hồ đến 6 giờ 15 phút. MÔN: Thủ công BÀI: GẤP CON ẾCH A/ Mục tiêu: - Sau bài học học sinh biết: + Cách gấp con ếch + Gấp được con ếch theo quy trình kĩ thuật. + Yêu thích gấp hình . B/ Đồ dùng dạy học: - Một mẫu gấp con ếch. Tranh quy trình gấp con ếch, giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo. C / Hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 5’ 20’ 5’ Hoạt động khởi động: 1/. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh - Giáo viên nhận xét đánh giá 2/. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét - Cho học sinh quan sát mẫu một con ếch đã được gấp sẵn và hỏi: - Con ếch này có đặc điểm và hình dạng như thế nào ? - Giới thiệu và liên hệ ích lợi của con ếch thật so với con ếch gấp bằng giấy. * Bước 1 : - Chọn và gấp cắt tờ giấy hình vuông. - Gọi một em lên bảng thực hiện cắt gấp theo mẫu đã học ở lớp 2 . -Bước 2: - Hướng dẫn HS gấp . - Lần lượt hướng dẫn HS cách gấp tờ giấy hình vuông như tiết trước và gấp đôi tờ giấy theo đường chéo như Hình 2, được hình tam giác Hình 3, gấp đôi hình 3 để được dấu giữa rồi dở ra, Gấp hai nửa như hình 4, Gấp hai nửa cạnh đáy hình tam giác Hình 5, gấp đỉnh hình vuông trong hình 6 để được hình 7 SGV. Hoạt động 2: -Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch : - Lần lượt hướng dẫn học sinh cách gấp thành con ếch lần lượt qua các bước như trong hình 8, 9 a, 9 b, hình 10, 11 và 12, 13 SGV. - Hướng dẫn cách cho ếch nhảy hình 14 - Gọi một hoặc hai học sinh lên bảng nhắc lại các bước gấp con ếch - Giáo viên cùng cả lớp quan sát các thao tác của bạn . - Cho học sinh tập gấp bằng giấy . Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cách gấp con ếch - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . - Lớp tiến hành quan sát mẫu và nhận xét theo hướng dẫn của giáo viên - Có đặc điểm: Gồm có 3 phần là phần đầu, phần thân và phần chân. - Phần đầu có hai mắt nhọ về phía trước, phần thân rộng phình dần về phía sau và phần chân có hai chân trước và hai chân sau phía dưới bụng ếch. - Lắng nghe ích lợi của con ếch thật . - Lớp quan sát. - Một học sinh lên chọn và gấp cắt để được một tờ giấy hình vuông như đã học lớp 2 - Quan sát GV hướng dẫn cách gấp tờ giấy hình vuông thành 2 phần bằng nhau theo đường chéo qua từng bước cụ thể . - Tiếp tục quan sát giáo viên để nắm được cách gấp qua các bước ở hình 3, 4, 5, 6, 7 13 để có được một con ếch hoàn chỉnh . - Theo dõi giáo viên làm mẫu để tiết sau gấp thành con ếch hoàn chỉnh . - Hai em nhắc lại lí thuyết về cách gấp con ếch . THỨ 6 Ngày soạn: 28/03/2010 Ngày dạy: 17/09/2010 MÔN: Chính tả:(Tập chép) BÀI: CHỊ EM A/ Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng vần dễ ăc / oăc. - Giáo dục HS rèn chữ viết đẹp biết giữ vở sạch. B/ Đồ dùng dạy học: - SGK. C/ Hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 7’ 3’ Hoạt động khởi động: 1/. Kiểm tra bài cũ: - Mời 3 học sinh lên bảng . - Nhận xét đánh giá. 2/. Giới thiệu bài: Chị em. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS chép bài * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc bài bài thơ trên bảng phụ. - Yêu cầu 2 học sinh đọc lại. - Yêu cầu học sinh đọc thầm và nêu nội dung bài thơ. + Người chị trong bài thơ làm những việc gì? + Bài thơ viết theo thể thơ nào ? + Cách trình bày bài thơ lục bát ntn? + Các chữ đầu dòng thơ phải viết như thế nào? - Yêu cầu HS nêu các tiếng khó và viết vào bảng con * Yêu cầu HS nhìn vào SGK chép bài vào vở - Theo dõi uốn nắn cho học sinh * Chấm, chữa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập *BT 2 : - Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2 lên . - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài - Hướng dẫn giúp học sinh hiểu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở . - Tổ chức cho HS thi làm bài trên bảng lớp. - GV kết luận lời giải đúng. *Bài 3b: -Yêu cầu học sinh làm bài tập 3a. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở . - Gọi HS chữa bài trên bảng lớp. - GV chốt lại lời giải đúng: . Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về học và làm bài xem trước bài mới . - 3em lên bảng viết các từ : thước kẻ , học vẽ ,vẻ đẹp, thi đỗ . - 2 HS đọc thuộc lòng 19 chữ và tên chữ đã học. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2 HS đọc lại bài, cả lớp theo dõi trong SGK . - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài - Chị trải chiếu, buông màn, quạt cho em ngủ, quét thềm, đuổi gà, ngủ cùng em ... - Viết theo thể thơ lục bát.(dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ), - Chữ đầu của dòng thơ 6 chữ viết lùi vào cách lề 2 ô , dòng 8 cách lề 1ô. - Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: hát ru, ngoan... - Cả lớp nhìn SGK và chép bài thơ vào vở. . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Cả lớp làm bàivào VBT - 3 HS lên bảng thi làm bài, cả lớp nhận xét. - Vần cần điền là: Ngắc ngứ, ngoắc tay, dấu ngoặc đơn . - 2 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. - Cả lớp làm vào VBT. - 2 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. + Chung, trèo, chậu. MÔN: Toán BÀI: LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: - Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút) - Biết xác định 1/2, 1/3 của nhóm đồ vật. B/ Đồ dùng dạy - học: - Đồng hồ, hình trong bài tập 1và 3. C / Hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 35’ 5’ Hoạt động khởi động: 1/. Kiểm tra bài cũ: 2/. Giới thiệu bài: Luyện tập Luyện tập Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT -Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập . - Dùng mô hình đồng hồ vặn kim theo các giờ khác nhau và yêu cầu học sinh đọc. -Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : - Yêu cầu hs nhìn tóm tắt nêu yêu cầu bài - HDHS làm bài vào vở. - Gọi 1 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc câu hỏi ở SGK, xem hình vẽ rồi trả lời miệng. - Yêu cầu học sinh nêu trong hình 1đã khoanh vào số phần nào? - Gọi một học sinh lên bảng chỉ. 3b/ Đã khoanh vào số bông hoa trong hình nào ? - Nhận xét bài học sinh . Bài 4 : (Dành cho HS khá giỏi) -Gọi học sinh đọc đề -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. Sau đó đỏi vở chéo để KT. -Nhận xét bài làm của học sinh Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập . - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài - Cả lớp thực hiện quan sát và trả lời . - 3 em đứng tại chỗ nêu số giờ ở đồng hồ giáo viên vặn kim - 3 Học sinh nhận xét bài bạn. - 2 em nhìn vào tóm tắt để nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. -1 học sinh lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung. Bài giải: Số người bốn thuyền có là: 5 x 4 = 20 (người) Đáp số: 20 người. - 2 HS đọc yêu cầu bài. - Lên bảng chỉ vào hình và nêu : - Hình 1 có 3 hàng đã khoanh vào một hàng vậy đã khoanh vào số cam - Hình B đã khoanh vào số bông hoa trong cả hai hình 3 và 4. - Lớp nhận xét bài bạn . - Một em đọc đề bài ở SGK. -Cả lớp làm vào vào vở bài tập . -Một em lên bảng tính giá trị biểu thức đơn giản rồi so sánh giá trị của biểu thức . - Từng cặp đổi vở để KT bài nhau. -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học -Về nhà xem lại cácbài tập đã làm. MÔN: Tập làm văn BÀI: KỂ VỀ GIA ĐÌNH - ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN A/ Mục tiêu: - HS kể được một cách đơn giản về gia đình mình với bạn mới quen. - Viết đúng đơn xin nghỉ học theo mẫu. Biết điền vào giấy tờ in sẵn. B/ Đồ dùng dạy - học: - Mẫu đơn, bảng phụ. C / Hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 35’ 5’ Hoạt động khởi động: 1/. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra vở của học sinh .- Gọi 2HS lên kể về gia đình mình . 2/. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1 : - Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập (Kể về gia đình em) - Cho HS kể về gia đình theo bàn. - Gọi đại diện các nhóm lên thi kể . - Giáo viên lắng nghe và nhận xét *Bài 2 : - Gọi 1 học sinh đọc bài tập - Yêu cầu HS đọc lại mẫu đơn. - Nêu trình tự của lá đơn . - Gọi học sinh làm miệng BT . - Yêu cầu lớp điền vào mẫu đơn ở VBT. - Gọi 1 số đọc bài viết của mình . - Chấm vở 1 số em, nhận xét, tuyên dương. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc học sinh về cách trình bày một lá đơn - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau - Học sinh nộp vở . - 2 em lên bảng kể về gia đình mình (Phương Lam, Hải Quân) - Lắng nghe giáo viên để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn này . - Hai em đọc yêu cầu BT. - HS kể theo bàn. - Lần lượt đại diện nhóm lên thi kể trước lớp - Cả lớp lắng nghe bình chon bạn kể tốt nhất. - Một học sinh đọc bài tập 2 . -1 HS đọc lại mẫu đơn và các bước của một lá đơn . - 2 em làm miệng BT - Thực hành làm bài vào VBT. - Ba học sinh đọc lại đơn. - Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - Hai em nhắc lại nội dung bài học. -Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau : Nghe kể dại gì mà đổi – điền vào tờ giấy in sẵn Rút kinh nghiệm – Bổ sung: ....................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Long Điền Đông “A”, ngày.....tháng.....năm 2010 Ban Giám Hiệu Duyệt
Tài liệu đính kèm: