- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ý nghĩa : anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ,4 )
KC : Kể lại được toàn bộ câu chuyện dựa theo các gợi ý. .
II/ Chuẩn bị
Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc , tranh SGK
III/ Các phương pháp dạy học
- Luyện đọc, quan sát
- HĐ cá nhân , nhóm
Tuần 3 THỨ HAI Tập đọc – Kể chuyện CHIẾC ÁO LEN I/ Mục tiêu Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Hiểu ý nghĩa : anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ,4 ) KC : Kể lại được toàn bộ câu chuyện dựa theo các gợi ý. . II/ Chuẩn bị Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc , tranh SGK III/ Các phương pháp dạy học Luyện đọc, quan sát HĐ cá nhân , nhóm IV/ Hoạt động chính 1/ Hát 2/ Kiểm bài cũ HS đọc bài , hỏi câu 2, 3 3/ Bài mới a/ Giới thiệu b/ Luyện đọc GV đọc mẫu HD HS luyện đọc , giảng từ . Đọc từng câu ( nối tiếp kết hợp sửa cách phát âm ) Đọc từng đoạn : Chia bài 4 đoạn Giảng từ : bối rối , thì thào Đọc từng đoạn trong nhóm ; Hai nhóm nối tiếp đọc đọc đồng thanh đoạn 1, 2 Hai HS nối tiếp đoạn 3, 4 c/ Tìm hiểu bài HS đọc đoạn 1 : Hỏi câu 1 - HS đọc đoạn 2 : Hỏi câu 2 - Cả lớp đọc thầm đoạn 3 hỏi câu 3 - Cả lớp đọc thầm đoạn 4 hỏi câu 4 - Em hãy đặt tên khác cho truyện . Liên hệ bản thân ( em có khi nào đòi mẹ mua thứ đắt tiền ) - Áo màu vàng dây kéo ở giữa , có mũ - Vì mẹ nói không thể mua áo - HS thảo luận trả lời - Cô bé ngoan cô bé biết hối hận d/ Luyện đọc lại HS đọc nối tiếp cả bài Chú ý đến đoạn cần luyện đọc , GV cho HS đọc lại đề luyện đọc nhấn giọng phù hợp . Tự lập nhóm 4 để đọc theovai thi đua , chọn nhóm hay . Kể chuyện 1/ GV giao việc Dựa vào câu hỏi trong SGK , kể lại câu chuyện “chiếc áo len” Theo lời kể của Lan 2/ HD HS kể a/ HS nắm được nhiệm vụ . HS đọc YC + GV giới thiệu 2 YC đề bài . b/ Kể mẫu đoạn 1 . GV nêu gợi ý ở bảng phụ HS đọc gợi ý . Cả lớp đọc thầm HS kể đoạn 1 . GV nêu gợi ý ở bảng phụ HS đọc gợi ý . Cả lớp đọc thầm HS kể đoạn 1 c/ Từng cặp kể chuyện e/ HS kể trước lớp đoạn 1, đoạn 2 , ñoaïn 3 , đoạn 4 (Chiếc áo len ) ( dỗi mẹ ) ( nhường nhịn ) ( ân cần ) HS nhận xét , chọn bạn kể hay nhất 3/ Kết luận Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ? GV YC HS kể lại cho bạn bè nghe . Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I/ Mục tiêu Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. II/ Chuẩn bị Thước , VBT III/ Các phương pháp dạy học Phương pháp luyện tập HĐ cá nhân, nhóm IV/ Hoạt động chính 1/ Kiểm bài cũ KT sửa BT về nhà 2/ Bài mới : Nêu mục tiêu giờ học va2ghi tựa bài 3/ HD ôn tập BT1 – HS đọc yc phần a Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào ? Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng ? HS tính vào vở Chửa bài HS đọc phần b - Hãy nêu cách tính chu vi ? - Tam giác MNP có mấy cạnh ? - Tính chu vi hình tam giác vào vở - Chữa bài * Em có nhận xét gì ở phần a phần b - GV thực hành bằng vật thật ® Kết luận : CV hình tam giác ABC chinh1` là độ dài đường gấp khúc ABCD BT2: HS đọc đề . HS đo độ dài đoạn thẳng . Tính chu vi HCN HD HS nhận xét ® Kết luận “Trong hình chữ nhật có 2 cặp cạnh bằng nhau” BT3 – HS quan sát và HD đánh số . Đếm và gọi tên hình vuông theo số . ( 5 hình) Tam giác (6 hình ) BT4 HS đọc yc , suy nghĩ và tự làm Sửa bài : HS đặt tên cho hình Nhận xét 1 HS lên bảng Học sinh nhắc lại Tính độ dài đường gấp khúc ABCD . Tính tổng độ dài các đoạn thẳng 3 đoạn : AB = 34 cm Tính chu vi tam giác MNP Tổng độ dài của cạnh MN = 34cm , NP = 12cm , PM = 40cm Giải - Kết quả đều bằng 86 HS nhắc lại 2 HS khá giỏi lên bảng , cả lớp làm vào vở a/ b/ 3/ Kết luận Cho BT về nhà . Nhận xét tiết học . Đạo dức GIỮ LỜI HỨA I/ Mục tiêu Nêu được 1 vài ví dụ về giữ lời hứa. Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. Quý trọng những người biết giữ lời hứa . II/ Chuẩn bị .-Vở bt , tranh minh họa truyện . III/ Các phương pháp dạy học Phương pháp trực quan HĐ nhóm, tổ IV/Các hoạt động chính HĐ 1 : Thảo luận truyện Chiếc vòng bạc Mục tiêu : HS biết thế nào là giữ lời hứa , ý nghĩa của việc giữ lời hứa Tiến hành 1/ GV kể chuyện ( có tranh minh họa ) 2/ GV mời 2 hs đọc lại truyện 3/ Thảo luận cả lớp BH đã làm gì khi gặp lại em Em bé và mọi người thấy thế nào trước việc làm của Bác ? Việc làm của Bác thể hiện điều gì ? Qua câu chuyện , em rút ra được điều gì ? Thế nào là giữ lời hứa ? Người bieát giöõ lôøi höùa ñöôïc moïi ngöôøi ñaùnh giaù theá naøo ? HS theo dõi HS trả lời Lấy ra vòng bạc Cảm động . Bác luôn giữ lời hứa Phải biết giữ lời hứa Làm đúng lời hứa Tôn trọng, kính yêu, quý mến 4/ GV kết luận HĐ 2 Xử lý tình huống Mục tiêu : HS vì sao phải giữ lời hứa , cần làm gì nếu không thề giữ lời hứa với người khác Tiến hành 1/ GV chia nhóm thảo luận trong 2 phút 2/ Các nhóm thảo luận 3/ Đại diện nhóm trình bày 4/ Thảo luận cả lớp Em có đồng tình cách giải quyết của nhóm không ? Vì sao em cần làm gì khi không thể thực hiện điều mình đã hứa ? 4 nhóm : N1, 2 thảo luận tình huống 1 Nhóm 3,4 tình huống 2 Hình thức sắm vai HS trả lời Xin lỗi bạn 5/ GV kết luận HĐ 3 : Tự liên hệ Mục tiêu Tiến hành 1/ GV yêu cầu cần liên hệ thời gian qua em có hứa với ai điều gì không ? Có thực hiện chưa ? Vì sao ? Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được ( không được điều đã hứa ?) 2/ HS tự liên hệ 3/ GV nhận xét Hướng dẫn thực hành Thực hiện giữ lời hứa với bạn bè và mọi người . Chính tả THỨ BA CHIẾC ÁO LEN I/ Mục tiêu Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT2 a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng BT3. II/ Chuẩn bị BT2 viết bảng phụ, BT3 – vở BT III/ Các phương pháp dạy học Phương pháp luyện viết HĐ cá nhân IV/ Các hoạt động A/ Kiểm bài cũ : GV đọc hs viết xào rau, sà xuống xinh xẻo B/ Bài mới 1/ Giới thiệu : Chiếc áo len GV nêu mục tiêu bài, tựa bài 2/ Hoạt động hs nghe viết a/ 1 HS đọc đoạn 4 Nắm nội dung bài Vì sao Lan ân hận Nhận xét chính tả Chữ nào trong bài viết hoa . Lời Lan nói được đặt trong dấu câu ? b/ HS nghe viết bái vào vở c/ Chấm , chữa bài d/ HD HS làm BT1 * BT 2 ,3 lựa chọn HS đọc YC HS làm bài Sửa bài HS nhận xét , GV cho nhận xét HS nhìn bảng đọc 9 chữ cái HS sửa BT Cả lớp đọc thầm Chữ cái đầu câu tên riêng . “.” 3 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở BT Khuyến khích HS học thuộc 3/ Kết luận : Về học thuộc tên 9 chữ cái trên TNXH BỆNH LAO PHỔI I/ Mục tiêu : Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. II/ Chuẩn bị : Các hình trong SGK trang 12 , 13 III/ Các phương pháp dạy học Phương pháp quan sát HĐ nhóm IV/ Các hoạt động 1/ Kiểm bài cũ : Phòng bệnh đường hô hấp + Em kể tên 1 số đường hô hấp ? + Nêu nguyên nhân bệnh đường hô háp ? + Nêu cách phòng ? GV nhận xét 2/ Dạy bài mới a/ Giới thiệu : Bệnh lao phổi HĐ 1 Làm việc với SGK . * Mục tiêu : Nêu nguyên nhân , đường lây và tác hại của bệnh lao phổi * Tiến hành - Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận Câu hỏi : SGK - Đại diện nhóm trình bày + Do vi khuaån coác + AÊn khoâng ngon , ngöôøi gaày ñi , soát nheï veà chieàu . + Lây qua đường hô hấp -- Tác hại sức khỏe giảm sút dễ lây -Viêm mũi , viêm họng , viêm phế quản , viêm phổi - Nhiễm lạnh , nhiễm trùng - Giữ ấm cơ thể . Vệ sinh mũi họng ăn uống đủ chất . Nhóm trưởng yc bạn qs hình trang 12 và lần lượt nêu câu hỏi , trả lời Mỗi nhóm 1 câu - HS nhắc lại HĐ 2 Thảo luận nhóm Mục tiêu : Nêu được những việc làm và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi Tiến hành - 4 nhóm thảo luận theo câu hỏi SGK trang 13 - Đại diện nhóm trình bày GV bổ sung thêm ® bệnh : Hít khói thuốc lá + Lao động nặng mà ăn uống thiếu + Sống trong môi trường ẩm thiếu ánh sáng ® Phòng bệnh : Tiêm phòng cho trẻ . - L iên hệ : Gia đình em đã làm gì để phòng chống lao ? - HS qs hình trang 13 - Mỗi nhóm nhận xét bổ sung HS nhắc lại Ở sạch , mở cửa sổ không hút thuốc , làm việc ăn nghỉ HS nhắc lại Kết luận Lao do vi khuẩn gây ra Ngày nay có thuốc chữa , phòng HĐ 3 Đóng vai Mục tiêu : Biết nói lời với bố mẹ khi bản thân có biểu hiện đường hô hấp để đi khám chữa kịp Biết tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ . Tiến hành 1/ GV giao 2 tình huống cho 2 nhóm chọn , phân vai chuẩn bị đóng thử trong nhóm . Tình huống 1 : Nếu bệnh đường hô hấp em sẽ nói gì với bố mẹ để bố mẹ đưa đi khám . Tình huống 2 : nếu bệnh đường hô hấp em sẽ nói gì với bố mẹ để bố mẹ đưa đi khám . Tình huống 3 : Đến phòng mạch em sẽ nói gì với bác sĩ . 2/ trình diễn Bạn nhận xét Kết luận : Khi bị sốt , mệt mõi phải nói ngay với bố mẹ . Khi đến bác sĩ ta cần nói rõ bị đau ở đâu phải uống thuốc đúng lời dặn của bác sĩ Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I/ Mục tiêu Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. Biết giải bài toán về hơn kém nhau 1 số đơn vị II/ Chuẩn bị VBT , giấy A 4 III/ Các phương pháp dạy học Phương pháp luyện tập HĐ cá nhân, tổ IV/ Các hoạt động 1/ Kiểm tra bài cũ 1 hs lên bảng GV nhận xét 2/ dạy bài mới a/ Giới thiệu : Ôn tập về giải toán GV nêu mục tiêu và tựa ghi bảng b/ Bài toán nhiều hơn , ít hơn BT1 – hs đọc đề Xác định dạng bài Vẽ sơ đồ , giải Sửa bài BT2-HS đọc đề Bài toán thuộc dạng ? Số xăng buồi chiều là số lớn hay bé ? Vẽ sơ đồ, giải Chữa bài c/ Bài toán tìm phần hơn ( kém ) BT3 a/ Bài mẫu HS qs tranh, đọc đề HD hs phân tích đề ® Bài toán tìm phần hơn của số lớn so số bé Qui tắc : Lấy số lớn trừ số bé GV nêu : Số cam hàng dưới ít hơn số cam hàng trên ? Vì sao ? HS nêu lại câu trả lời ® Bài toán : Tìm phần kém của số bé so số lớn ® Qui tắc BT4 – HS đọc đề Xác định bài toán giải Chữa bài 3/ Kết luận: Hỏi lại 2 qui tắc vừa học BT về nhà Thùng 1 : 60 L dầu Thùng 2 : ít hơn 25L Thùng 3 : ? lít - Nhận xét tiết học Cả lớp theo dõi Nhận xét bổ xung HS nhắc lại Nhiều hơn Ít hơn Số bé ( ít hơn ) ( hàng trên > hàng dưới 2 quả ) HS nhắc lại 2 quả HS nhắc lại - HS khá giỏi Xe một : 80 thùng Xe hai : 55 thùng Xe hai < xe một ? thùng Toán THỨ TƯ XEM ĐỒNG HỒ I/ Mục tiêu: - BiẾT xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. II/ Chuẩn bị Mô hình đồ ... hời gian kim phút từ số 12 ® số 3 là bao nhiêu ? ( 5 phút . 3 = 15 phút ) - Tương tự với 8 giờ 30 phút c/ Luyện tập BT1, BT2 , BT3 , BT4 3/Kết luận: - Về làm BT ( trên đồng hồ ) 8 giờ 15 phút , 7 giờ 20 phút 1 giờ 5 phút , 10 giờ 10 phút * Nhận xét dặn dò 2 HS lên bảng HS nhắc lại 24 giờ , 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau Đồng hồ chỉ 8 giờ 1Giờ, 60 phút Đi từng số 8 ® số 9 Đi từ 12, 1 12 đúng một vòng tròn 60 phút 8 giờ 8 giờ 5 phút 8 giờ 15 phút 15 phút HS làm bài Tập đọc QUẠT CHO BÀ NGỦ I/ Mục tiêu Đọc rành mạch, biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và các khổ thơ. Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc cả bài thơ. II/ Chuẩn bị Tranh SGK III/ Các phương pháp dạy học Phương phaùp luyeän ñoïc Hoaït ñoäng caù nhaân, nhoùm. IV/ Caùc hoaït ñoäng chính 1/ Kieåm tra baøi cuõ : Chieác aùo ñen 2/ Baøi môùi: Giôùi thieäu Luyeän ñoïc Giaùo vieân ñoïc maãu (gioïng dòu daøng) Luyeän ñoïc keát hôïp giaûng töø Ñoïc noái tieáp moãi em hai doøng Ñoïc töøng khoå thô. Giaûng töø: thiu thiu Ñoïc nhoùm ñoâi ñoàng thanh noái tieáp theo nhoùm Ñoàng thanh caû baøi Tìm hieåu baøi: (SGK) Hoïc thuoäc loøng 3/ Kết luận Veà hoïc laïi baøi cho thaät thuoäc LTVC SO SÁNH – DẤU CHẤM I/ Mụctiêu Tìm được hình ảnh vá từ so sánh trong caùc caâu thô, caâu vaên (BT1). Nhaän bieát ñöôïc caùc töø chæ söï so saùnh (BT2). Ñaët ñuùng daáu chaám vaøo choã thích hôïp trong ñoaïn vaên vaø vieát hoa ñuùng chöõ ñaàu caâu (BT 3). II/ Chuẩn bị Bảng phụ ghi sẳn BT1, BT3 III/ Caùc phöông phaùp daïy hoïc Phương pháp so sánh Hoạt động nhóm IV/ Các hoạt động chính 1/ Kiểm bài cũ Gọi 2 hs làm bài tập 1, 2 ở tiết trước hs 3 đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm << Chúng em là măng non của ñaát nöôùc Chích laø baïn cuûa treû em GV nhaän xeùt HS theo doõi nhaän xeùt 2/ Bài mới a/ Giới thiệu : So sánh – dấu chấm GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học => tựa b/ HD làm bài tập BT1 - HS đọc yêu cầu HS làm vào vở bài tập GV treo bảng , 4 hs lên thi làm nhanh ( lấy bút gạch hình ảnh so sánh ) BT2 - HS đọc yêu cầu bài tập HS làm bài Sửa bài BT3 - Học sinh yêu cầu HS làm miệng HS làm vào vở BT Sửa BT Dấu chấm đặt ở đâu ? Chữ cái đầu câu phải viết thế nào ? Cả lớp theo dõi Cả lớp nhận xét sửa chữa - Ghi lại các từ ss, tựa, như, là HS nêu câu 1 bạn nhận xét Cuối câu, cuối đoạn văn Viết hoa 3/ Kết luận Em đã học từ để so sánh là từ nào ? Dấu chấm được đặt ở đâu ? Toán THỨ NĂM XEM ĐỒNG HỒ (TT) I/ Mục tiêu : Giúp HS Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo hai cách. Chẳng hạn, 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút. II/ Chuẩn bị : Mô hình đồng hồ III/ Các phương pháp dạy học Phương pháp thực hành Hoạt dộng cá nhân IV/ Hoạt động chính 1/ Kiểm bài cũ Gọi hs lên bảng sửa BT về nhà Nhận xét HS làm việc với mô hình đồng hồ 2/ Bài mới a/ Giới thiệu : Xem đồng hồ tiếp theo GV nêu mục tiêu tựa bài HS nhắc lại b/ Xem đồng hồ - Quay mặt đồng hồ 8 g 35 phút Hỏi ? giờ - HS nêu vị trí kim giờ kim phút ? - Còn thiếu mấy phút nữa là 9 giờ ? Vậy 8 giờ 35 phút còn gọi 9 giờ kém 25 - HS đọc tiếp giờ trên các đồng hồ còn lại . c/ Thực hành BT1 – HS đọc yc đề bài - Làm việc theo nhóm đôi - Sửa bài BT2 – Đại diện 4 nhóm lần lượt quay kim đồng hồ theo giờ GV qui định - Tổng kết điểm , đội thắng BT3 : HS đọc YC - Làm BT - Sửa BT . BT4 : HS làm việc nhóm 4 H1 : đọc đề H2 : đọc giờ H3 : quay kim đồng hồ Bức tranh 2 đổi bạn thực hiện 3/ Kết luận: - Nhận xét tiết học - BTVN 1/ 2/ 3/ 4/ 5/ Dùng đồng hồ quay kim theo giờ trên 8 g 35 phút Kim giờ chỉ qua số 8 kim phút chỉ số 7 25 phút HS nhắc lại Bạn nhận xét Bạn nhận xét Chọn bạn nào đúng nhanh ghi điểm cho nhóm TNXH MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN I/ Mục tiêu - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoạt mô hình. II/ Chuẩn bị : Hình SGK trang 14, 15 III/ Các phương pháp dạy học Phương pháp quan sát Hoạt động nhóm IV/ Hoạt động chính 1/ Kiểm bài cũ : Bệnh lao phổi Do đâu mà có bệnh lao phổi Bệnh lao phổi do vi khuẩn nào ? Cần làm gì để phòng chống bệnh lao ? GV nhận xét . 2/ Bài mới a/ Giới thiệu : Máu và cơ quan tuần hoàn HĐ 1 Quan sát thảo luận * Mục tiêu I/ 1,2 * Tiến hành : Làm việc theo nhóm - Khi bị đứt tay , bạn thấy gì ở vết thương ? - khi ấy máu là chất lỏng hay đặc ? - QS hình 2 , em thấy máu có mấy phần ? đó là gì ? - QS hình 3 , em thấy( máu đó có mấy phần ) Huyết cầu đó là có dạng ? nó có chức năng . - Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì ? Học sinh quan sát h1, h2, h3 , và trả lời câu hỏi Lỏng Mang ô xi đi nuôi cơ thể . Kết luận : Máu và chất lỏng . + Huyết cầu đỏ quan trọng nhất , có chức năng : mang ô xi đi nuôi cơ thể Ngoài ra , còn có huyết cầu trắng để diệt vi trùng Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể là cơ quan tuần hoàn HĐ 2 Làm việc với SGK * Muc tiêu I/3 * Tiến hành - Làm việc theo cặp . HS qs . Hình 4 , 1 bạn hỏi 1 bạn trả lời - GV gọi vài 3 cặp trình bày * Kết luận : Cơ quan tuần hoàn gồm tim và các mạch máu HĐ 3 Chơi trò chơi tiếp sức * Mục tiêu : Hiểu được mạch máu đi tới các cơ quan của cơ thể . GV theo dõi . Bạn nhận xét học sinh nhắc lại Tiến hành Hai nhóm : Mỗi nhóm 4 bạn , sẽ viết tên những cơ quan mạch máu đi tới ( viết tiếp sức ) Trò chơi bắt đầu Kết luận Nhờ có mạch máu đi khắp cơ thể để các cơ quan có đủ ô xi để hoạt động Chinh tả (tập chép) CHỊ EM THỨ SÁU I/ Mục tiêu Chép và trình bày đúng bài chính tả . - Làm đúng BT về các từ chứa tiếng có vần ắc / oăc BT2, BT3 a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II/ Chuẩn bị Bảng phụ viết bài chị em BT2 viết bảng – vở BT III/ Các phương pháp dạy học Luyện viết đúng CT HĐ cá nhân IV/Các hoạt động chính A/ Kiểm bài cũ Gọi 3 học sinh lên bảng viết thước kẻ, nhận xét học vẽ, vẻ đẹp, thi đố 3 hs đọc thuộc thứ tự 19 chữ cái đầu B/ Bài mới 1/ Giới thiệu : Chị em GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học => tựa 2/ Hướng dẫn hs tập chép a/ GV đọc bài thơ - Hai, ba hs đọc lại - Nội dung : Người chị trong bài làm gì ? - Nhận xét cách trình bày - Bài thơ thuộc thể thơ gì ? - Trình bày thế nào ? Những chữ nào bài viết hoa ? - Viết từ khó : Cái ngủ, trải chiếu, ngoan, hát ra b/ HS nhìn sách chép bài vào vở c/ Chấm, chửa bài 3/ HD hs làm bài tập a/ Bài tập 2 HS đọc yêu cầu Làm BT vào vở Sửa BT. 3 hs lên bảng thi đua HS chửa bài làm b/ Bài tập 3 HS yêu cầu bt a HS làm nháp – đọc lên GV nhận xét Cả lớp làm vào vở Cả lớp theo dõi trải chiếu, buông màn, ru em ngủ Lục bát Các chữ cái đầu câu Cả lớp nhận xét Bạn nhận xét a/ Chung, trèo b/ Mở, bể, mũi 4/ Kết luận GV nhận xét tiết học Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu Biết xem giờ chính xác đến 5 phút Biết xác định ½, 1/3 của 1 nhóm đồ vật. II/ Chuẩn bị Giấy A 4 III/ Các phương pháp dạy học Phương pháp dạy học HĐ cá nhân IV/ Các hoạt động chính 1/ Kiểm bài cũ - Sửa bài tập Nhận xét 3 HS làm bài trên bảng 2/ Bài mới a/ Giới thiệu : Luyện tập GV nêu mục tiêu bài , ghi tựa b/ HD luyện tập Bài 1 : HS đọc yêu cầu HS tự làm bài Sửa bài : ( lên bảng sửa ) Bài 2 : HS đọc tóm tắt Þ đọc thành đề toán HS suy nghĩ , làm bài Sửa bài tập Giải Bốn chiếc thuyền chở được 5 ´ 4 =20 ( người ) Đáp số : 20 người Bài 3 : YC HS quan sát hình 1 , hình nào đã khoanh vào số cam? Vì sao ? Hình 2 : Đã khoanh vào 1 phần mấy số cam ? Vì sao YC của hs tự làm phần b và sửa chữa Bài 4 : Viết lên bảng 4 ´ 7 4 ´ 6 Điền dấu gì vào chỗ trống ? Vì sao ? YC học sinh làm phần còn lại + 4 ´ 5 .5 ´ 4 Sửa bài 3/ Kết luận: Nhắc HS về học lại bảng nhân chia Tập xem thêm đồng hồ Nhận xét tiết học 2 bạn kiểm chéo tập Đề . 1 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở Hình 1 đã khoanh số cam số cam ´ 4 ´ 7 4 ´ 6 HS nêu cách khác HS giới thiệu Tập làm văn KỂ VỀ GIA ĐÌNH – ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I/ Mục tiêu Kể được 1 cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý BT1 Biết viết 1 lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu .BT2 . II/ Chuẩn bị : VBT III/ Các phương pháp dạy học Phương pháp kể chuyện HĐ cá nhân, nhóm IV/ Các hoạt động chính A/ Kiểm tra bài cũ 2 hs đọc lại đơn xin vào đội B/ Bài mới 1/ Giới thiệu : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2/ HD làm BT BT1 – HS đọc YC bài HD HS kể ( Có những ai , làm việc gì , tính nết ra sao? ) HS kể theo nhóm đôi HS thi kể giữa 2 bạn BT2 – HS đọc YC bài 1 hs đọc mẫu đơn 2 hs làm miệng HS làm bài vào vở BT . GV chấm bài Bạn nhận xét Kể về gia đình mình với một người bạn mới Bạn nhận xét Bạn nhận xét . 3/ Kết luận: Em về học thuộc mẫu đơn để viết đơn khi nghỉ học GDATGT BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I/ Mục tiêu 1/ HS nhận biết hình dáng , màu sắc và hiểu nội dung nhóm biển báo hiệu giao thông : biển báo nguy hiểm biển chỉ dẫn Giải thích ý nghĩa 1 số biển báo 2/ HS luôn có ý thức chấp hành biển báo giao thông II/ Chuẩn bị GV: Các biển báo số : 101 , 102 , 112 , 204 , 210 , 423 , III/ Các hoạt động chính HĐ 1 Ôn bài cũ , GT bài mới GV cho HS chơi trò “kết bạn” HS đi thành vòng tròn và hát ( ATGT ) đến 1,2 ,3 .hết . Hô “ kết bạn” và chạy về vĩ trí có số 1,2, 3 YC HS đọc tên biển số của nhóm HS ra sân Tôi là đường cấm dành riêng cho người đi bộ HĐ 2 : Tìm hiểu các biển báo giao thông mới Mục tiêu : HS nhận biết đặc điểm hình dáng màu sắc . Nội dung của 2 nhóm biển báo giao thông : Biển báo nguy hiểm và biển chỉ dẫn Nhớ nội dung các biển báo Cách tiến hành HS HĐ nhóm : 4 nhóm GV chốt lại : Biển chỉ dẫn có hình hoặc . Nền màu xanh trong có ký hiệu chỉ dẫn màu trắng có ký hiệu chỉ dẫn màu trắng ( vàng ) Hđ 3 : Nhận biết đúng biển báo Mục tiêu : Nhận biết biển báo Thực hiện : Trò chơi tiếp sức Bạn nhận xét IV/ Củng cố - Hỏi lại đặc điểm , Nội dung của 2 nhóm biển báo * BTVN : Mỗi tổ nhận 1 biển báo Chuẩn bị sắm vai giờ sau SINH HOẠT TẬP THỂ
Tài liệu đính kèm: